Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

3. Bài mới: GTB, ghi tựa.

Hoạt động 1: HD chia.

a) Giới thiệu phép tính 648 : 3

- Nêu phép tính 648 : 3 = ?

- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện phép tính chia

- Đặt tính và hướng dẫn HS thực hiện, GV ghi bảng:

 0 + 6 chia 3 được 2, viết 2

+ 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.

+ Hạ 4, 4 chia 3 được 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1.

+ Hạ 8,được 18, 18 chia 3 được

, viết 6, 6

nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0.

 Vậy 648 : 3 = 216

- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 648 : 3

b) Giới thiệu phép tính 236 : 5

- Nêu phép tính 236 : 5 = ?

- Đặt tính, gọi 1HS thực hiện, GV ghi bảng:

 +23 chia 5 được 4, viết 4

+ 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3.

+ Hạ 6, được 36, 36 chia 5 được 7, viết 7, 7 nhân 5 bằng 35, 36 trừ 35 bằng 1.

 Vậy 236 : 5= 47 ( dư 1)

- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 236 : 5

+ Muốn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào?

 

doc 11 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018
Tiết: 71 Toán
 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ 
 CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3, 4), 2, 3.
- GDHS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị: 
 GV: Bảng nhóm, phiếu BT. 
 HS: Sách giáo khoa, vở Toán, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS mỗi em làm một phép tính
- Nhận xét,tuyên dương.
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: HD chia.
a) Giới thiệu phép tính 648 : 3
- Nêu phép tính 648 : 3 = ?
- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện phép tính chia
- Đặt tính và hướng dẫn HS thực hiện, GV ghi bảng:
648 3
6 216
04
 3
 18
 18
 0
+ 6 chia 3 được 2, viết 2 
+ 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
+ Hạ 4, 4 chia 3 được 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8,được 18, 18 chia 3 được 
, viết 6, 6
nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0.
 Vậy 648 : 3 = 216
- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 648 : 3 
b) Giới thiệu phép tính 236 : 5
- Nêu phép tính 236 : 5 = ?
- Đặt tính, gọi 1HS thực hiện, GV ghi bảng:
236 5
20 47 
 36
 35
 1
+23 chia 5 được 4, viết 4 
+ 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3.
+ Hạ 6, được 36, 36 chia 5 được 7, viết 7, 7 nhân 5 bằng 35, 36 trừ 35 bằng 1.
 Vậy 236 : 5= 47 ( dư 1)
- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 236 : 5
+ Muốn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào?
* Lưu ý HS: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số ( trường hợp 648 : 3) hoặc 2 chữ số
(trường hợp 236 : 5) 
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1(72): Gọi 1 HS nêu YC của BT. 
- HD HS làm miệng phần a, phần b làm BC.
a)
872 4
8 218
07
 4
 32
 32
 0
390 6
36 65
 30
 30
 0
905 5
5 181
40
40
 05
 5
 0
- Nhận xét 
Bài tập 2(72): Gọi 1 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt bài toán và gọi HS làm vào bảng nhóm
Tóm tắt:
9 học sinh: 1 hàng
234 học sinh: ... hàng?
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét 
Bài tập 3(72): Gọi 1 HS nêu YC của BT. 
- Hướng dẫn HS thực hiện mẫu. 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, YC HS thảo luận làm bài + báo cáo:
- Hát.
- Lên bảng làm BT:
64 : 3, 23 : 5
- laéng nghe
- nêu cách đặt tính
- thực hiện theo GV
- nhắc lại cách thực hiện.
- Nhắc lại cách thực hiện
+ ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
- HS lắng nghe.
+ Tính:
- Làm miệng + Bảng con, bảng lớp:
 b)
457 4
4 218
05
 4
 17
 16
 1
489 5
45 97
 39
 35
 4
230 6
18 38
 50
 48
 2
- Nhận xét 
+ Bài toán
- 2HS nêu
- HS làm vào bảng nhóm
Bài giải:
Số hàng có tất cả là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét 
+ Viết (theo mẫu)
- Thực hiện mẫu. 
- thảo luận làm bài + báo cáo:
Số đã cho
888kg
600giờ
312 ngày
Giảm 8 lần
888 kg : 8= 111 kg
600 giờ : 8= 75 giờ
312 ngày : 8= 39 ngày
Giảm 6 lần
888 kg : 6= 148 kg
600 giờ : 6= 100 giờ
312 ngày : 6= 52 ngày
* Cho HS chơi trò chơi:
- HS chơi có nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1HS nhắc lại quy trình thực hiện phép chia.
- GDHS qua bài học.
- Dặn HS về làm lại bài tập. 
- Nhận xét giờ học.
Nội dung cần bổ sung:
TUẦN 15 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
Tiết: 72 Toán
 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ
CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
 Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3.
GDHS tính cẩn thận khi làm tính.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ. 
HS: SGK, vở ghi, bảng con, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: Gọi 2HS lên bảng làm bài: + HS Y: 452 : 2 
+ HS K-G : 457 : 4
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới : GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: HD cách chia.
a) Giới thiệu phép tính 560 : 8
- Nêu phép tính 560 : 8 = ?
- Gọi 1HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện phép tính chia
- Đặt tính và hướng dẫn HS thực hiện như SGK Vậy 560 : 8 = 70
- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 560 : 8. 
b) Giới thiệu phép tính 632 : 7
- Nêu phép tính 632 : 7 = ?
- Đặt tính và gọi 1HS thực hiện, GV ghi bảng như SGK
 Vậy 632 : 7= 90 ( dư 2)
- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 632 : 7
+ Em có nhận xét gì về thương của 2 phép tính.
- Giảng: Khi chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia nhỏ hơn số chia ta viết 0 vào thương theo lần chia đó.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài tập 1(73): Gọi 1 HS đọc YC BT. 
- HD HS làm miệng phần a, phần b làm BC. a)
350 7
35 50
 00
 0
 0
420 6
42 70
 00
 0
 0
480 4
4 120
08
 8
 00
 0
 0
Bài tập 2(73): Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt bài toán, hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vở: 
Tóm tắt:
7 ngày : 1 tuần
365 ngày : ... tuần?
- Nhận xét
Bài tập 3(73): Gọi 1 HS đọc YC BT. 
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận làm bài
- Nhận xét
- Gọi 1HS thực hiện lại phép chia sai
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1HS nhắc lại cách thực hiện phép chia có chữ số 0 ở thương.
- Dặn HS về làm lại bài tập 1.
- Nhận xét giờ học.
- Hát.
- 2HS lên bảng làm BT, lớp làm bài vào nháp: + = 226
 + = 114 (dư 1)
- Nhận xét
- lắng nghe.
- quan sát, theo dõi.
- nêu 
- thực hiện
- Nhắc lại 
- theo dõi.
- Nhắc lại 
+ Thương của cả hai phép tính đều có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- 2-3 HS nhắc lại
+ Tính:
- Làm miệng phần a, phần b làm BC:
 b)
490 7
49 70
 00
 0
 0
400 5
40 80 
 00
 0
 0
725 6
6 120
12 
12
 05
 0
 5
+ Bài toán:
- 2HS nêu
- 1HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vở: 
 Bài giải:
 Ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1ngày
 Đáp số: 52 tuần lễ và 1ngày
+ Đ/ S ?
- thảo luận làm bài + báo cáo:
a) 185 6
 18 30 
Đ
 05
 0
 5
b) 283 7
 28 80 
S
 03
- thực hiện 
- nhắc lại 
- lắng nghe.
Nội dung cần bổ sung:
TUẦN 15 Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018
Tiết: 73 Toán
 	 GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN 
I. Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
- GDHS tính chính xác khi làm tính.
II. Chuẩn bị:	 	
GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS mỗi em làm một phép tính:
+ HS Y : 480 : 8
+ HS K-G : 562 : 7
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
a) Giới thiệu cấu tạo bảng nhân
- YC HS QS bảng nhân trong SGK.
- YC HS đếm số hàng, số cột trong bảng.
+ Hàng đầu tiên trong bảng gồm các số nào ?
+ Đây là các thừa số trong bảng nhân đã học. Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học.
- YC HS đọc hàng thứ 3 trong bảng.
+ Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học ?
- YC HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy ?
- Giảng: Vậy, mỗi hàng trong bảng này (không kể số đầu tiên của hàng) ghi lại kêứ quả một bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ 2 là bảng nhân 2; hàng cuối cùng là bảng nhân 10.
b) Cách sử dụng bảng nhân:
- Nêu ví dụ: 4 x 3 = ?
- HD: Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên,đặt thước ngang và dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở số 12. Số 12 là tích của 3 và 4. 
Vậy 4 x 3 = 12
- Lấy thêm một số ví dụ: 5 x 3; 6 x 7; ... để hướng dẫn HS
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1(74): Gọi 1 HS nêu YC của BT 
- Hướng dẫn HS thực hiện mẫu và YC HS làm miệng các phần còn lại
- Nhận xét
Bài tập 2(74): Gọi 1 HS nêu YC của BT 
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài
- Hát.
- Lên bảng làm BT:
480 8
48 60
 00
 0
 0
562 7
56 80
 02
 0
 2 
- quan sát SGK.
+ Bảng có 11 hàng, 11 cột.
+ Các số từ 1 đến 10
- lắng nghe.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20.
+ Các số trên chính là kết quả của phép tính trong bảng nhân 2.
+ Các số trong hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng x 3.
- lắng nghe.
- Theo dõi
Ø Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu)
- thực hiện mẫu và làm miệng:
- Nhận xét
Ø Số ? 
- Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo:
Thừa số
2
2
2
7
7
7
10
10
10
Thừa số
4
4
4
8
8
8
9
9
9
Tích
8
8
8
56
56
56
90
90
90
Bài tập 3(74): Gọi 1 HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- YC 1HS làm bài giải vào bảng nhóm, lớp làm vở
Tóm tắt
 8 huy chương
Vàng 
Bạc ?
 ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1HS nhắc lại cách sử dụng bảng nhân
- Dặn HS về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học.
Ø Bài toán:
- 2HS nêu
- lớp làm vở:
Bài giải:
 Số huy chương bạc giành được là:
8 x 3 = 24 (huy chương)
 Số huy chương đội tuyển đó giành được tất cả là:
8 + 24 = 32 (huy chương)
 Đáp số: 32 huy chương
- Nhắc lại 
- lắng nghe.
Nội dung cần bổ sung:
TUẦN 15 Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018
Tiết: 74 Toán
 	 GIỚI THIỆU BẢNG CHIA 
I. Mục tiêu:
 - Biết cách sử dụng bảng chia.
 Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
 - GDHS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:	 	
GV: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, phấn.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài 1 S/ 74.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
a) Giới thiệu cấu tạo bảng chia
- YC HS QS bảng chia trong SGK.
+ Đếm xem trong bảng chia có bao nhiêu số hàng, số cột trong bảng ?
+ Các số trong hàng đầu tiên trong bảng gồm các số nào ?
- Giảng: Đây là các thương của 2 số
+ Các số trong cột đầu tiên của bảng gồm những số nào ?
- Giảng: Đây là các số chia. Các số còn lại trong bảng chính là số bị chia của phép chia.
- Gọi HS đọc hàng thứ 3 trong bảng.
+ Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?
- Yêu cầu HS đọc các số trong bảng thứ 4 và tìm xem các số này là số bị chia trong bảng chia mấy ?
- Giảng: Vậy mỗi hàng trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2hàng cuối cùng là bảng chia 10.
b) Giới thiệu về cách sử dụng:
- Nêu ví dụ: 12 : 4 = ?
- Hướng dẫn: Tìm số 4 ở cột đầu tiên. Từ số 4 theo chiều mũi tên dóng đến số 12. Từ số 12 dóng lên hàng đầu tiên gặp số 3. Số 3 là thương của 12 và 4. Vậy 12 : 4 = 3
- Lấy 1 số VD: 15 : 5; 21 : 3; ...để YC HS tự dùng bảng chia để tìm thương.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1(75): Gọi 1 HS nêu YC BT. 
- Hướng dẫn HS thực hiện mẫu và yêu cầu HS làm miệng các phần còn lại
- Nhận xét
Bài tập 2(75): Gọi 1 HS nêu YC BT. 
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài:
- Hát.
- Lên bảng làm BT
- Nhận xét
- lắng nghe.
- Quan sát 
+ Bảng có 11 hàng, 11 cột.
+ Các số từ 1 đến 10.
+ Các số từ 1 đến 10.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..20.
+ Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2.
+ Là số bị chia trong bảng chia 3.
- lắng nghe.
- quan sát.
- lắng nghe.
- Vài HS phát biểu.
Ø Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu):
- thực hiện mẫu và làm miệng:
- Nhận xét
Ø Số ?
- Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo:
Số bị chia
16
45
24
21
72
72
81
56
54
Số chia
4
5
4
7
9
9
9
7
6
Thương
4
9
6
3
8 
8 
9 
8
9 
Bài tập 3 (75): Gọi 1 HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1HS làm vào BN, lớp làm vở.
Tóm tắt:
 Đã đọc ? trang 
 132 trang
 4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1HS nhắc lại cách sử dụng bảng chia.
- Dặn HS về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học.
Ø Bài toán:
- 2HS nêu
- 1HS lên bảng giải, lớp làm vở:
Bài giải:
 Số trang bạn Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang bạn Minh còn phải đọc là:
132 – 33 = 99 (trang)
 Đáp số: 99 trang.
- nhắc lại 
- lắng nghe.
Nội dung cần bổ sung:
TUẦN 15 Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2018
Tiết: 75 Toán
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
Bài tập cần làm: bài 1 (a, c); bài 2 (a, b, c); bài 3; 4.
- GDHS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:	 	
 GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm. 
 HS: 	Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 sgk Toán trang 76.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
 Bài tập 1(76): Gọi 1HS nêu YC BT.
- YC HS nhắc lại cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Yêu cầu 3HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét
Bài tập 2(76): Gọi 1HS nêu YC BT.
- Hd HS thực hiện mẫu như SGK.
- Gọi 1HS nêu lại cách chia.
- Hướng dẫn HS thực hiện miệng.
- Nhận xét.
Bài tập 3 (76): Gọi 1HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu thảo luận làm bài
- Nhận xét
Bài tập 4 (76): Gọi 1HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt bài toán và gọi 1HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vở.
Tóm tắt:
 Đã dệt ? chiếc 
 450 chiếc
4. Củng cố - dặn dò :
- GDHS qua bài học
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò.
- Hát.
- Lên bảng làm BT
- Nhận xét
- lắng nghe.
Ø Đặt tính rồi tính:
- nhắc lại cách nhân.
- 3HS làm 3 câu, lớp làm vào nháp.
Ø Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
- HS nêu 
- 3HS thực hiện miệng:
a) 396 : 3
 396 3
 09 132
 06
 0
b) 630 : 7
 630 7
 00 90 
 0
c) 457 : 4
 457 4
 05 114
 17
 1
Ø Bài toán:
- 2HS nêu
- Thảo luận làm bài + báo cáo:
Bài giải:
Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 (m)
 Đáp số: 860 m
Ø Bài toán:
- 2HS nêu
- 1HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vở: 
 Bài giải:
Số áo len đã dệt được là:
450 : 5 = 90 (chiếc)
Số áo len còn phải dệt là:
450 – 90 = 360 (chiếc)
 Đáp số: 360 chiếc áo len
- lắng nghe.
Nội dung cần bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2018_2019.doc