3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: HD chia.
a) Giới thiệu phép tính 648 : 3
- Nêu phép tính 648 : 3 = ?
- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện phép tính chia
- Đặt tính và hướng dẫn HS thực hiện, GV ghi bảng:
0 + 6 chia 3 được 2, viết 2
+ 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
+ Hạ 4, 4 chia 3 được 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8,được 18, 18 chia 3 được
, viết 6, 6
nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0.
Vậy 648 : 3 = 216
- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 648 : 3
b) Giới thiệu phép tính 236 : 5
- Nêu phép tính 236 : 5 = ?
- Đặt tính, gọi 1HS thực hiện, GV ghi bảng:
+23 chia 5 được 4, viết 4
+ 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3.
+ Hạ 6, được 36, 36 chia 5 được 7, viết 7, 7 nhân 5 bằng 35, 36 trừ 35 bằng 1.
Vậy 236 : 5= 47 ( dư 1)
- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 236 : 5
+ Muốn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào?
TUẦN 15 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018 Tiết: 71 Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3, 4), 2, 3. - GDHS tính cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị: GV: Bảng nhóm, phiếu BT. HS: Sách giáo khoa, vở Toán, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS mỗi em làm một phép tính - Nhận xét,tuyên dương. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD chia. a) Giới thiệu phép tính 648 : 3 - Nêu phép tính 648 : 3 = ? - Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện phép tính chia - Đặt tính và hướng dẫn HS thực hiện, GV ghi bảng: 648 3 6 216 04 3 18 18 0 + 6 chia 3 được 2, viết 2 + 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. + Hạ 4, 4 chia 3 được 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1. + Hạ 8,được 18, 18 chia 3 được , viết 6, 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0. Vậy 648 : 3 = 216 - Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 648 : 3 b) Giới thiệu phép tính 236 : 5 - Nêu phép tính 236 : 5 = ? - Đặt tính, gọi 1HS thực hiện, GV ghi bảng: 236 5 20 47 36 35 1 +23 chia 5 được 4, viết 4 + 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3. + Hạ 6, được 36, 36 chia 5 được 7, viết 7, 7 nhân 5 bằng 35, 36 trừ 35 bằng 1. Vậy 236 : 5= 47 ( dư 1) - Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 236 : 5 + Muốn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào? * Lưu ý HS: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số ( trường hợp 648 : 3) hoặc 2 chữ số (trường hợp 236 : 5) Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1(72): Gọi 1 HS nêu YC của BT. - HD HS làm miệng phần a, phần b làm BC. a) 872 4 8 218 07 4 32 32 0 390 6 36 65 30 30 0 905 5 5 181 40 40 05 5 0 - Nhận xét Bài tập 2(72): Gọi 1 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt bài toán và gọi HS làm vào bảng nhóm Tóm tắt: 9 học sinh: 1 hàng 234 học sinh: ... hàng? - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét Bài tập 3(72): Gọi 1 HS nêu YC của BT. - Hướng dẫn HS thực hiện mẫu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, YC HS thảo luận làm bài + báo cáo: - Hát. - Lên bảng làm BT: 64 : 3, 23 : 5 - laéng nghe - nêu cách đặt tính - thực hiện theo GV - nhắc lại cách thực hiện. - Nhắc lại cách thực hiện + ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải - HS lắng nghe. + Tính: - Làm miệng + Bảng con, bảng lớp: b) 457 4 4 218 05 4 17 16 1 489 5 45 97 39 35 4 230 6 18 38 50 48 2 - Nhận xét + Bài toán - 2HS nêu - HS làm vào bảng nhóm Bài giải: Số hàng có tất cả là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng - Các nhóm trình bày - Nhận xét + Viết (theo mẫu) - Thực hiện mẫu. - thảo luận làm bài + báo cáo: Số đã cho 888kg 600giờ 312 ngày Giảm 8 lần 888 kg : 8= 111 kg 600 giờ : 8= 75 giờ 312 ngày : 8= 39 ngày Giảm 6 lần 888 kg : 6= 148 kg 600 giờ : 6= 100 giờ 312 ngày : 6= 52 ngày * Cho HS chơi trò chơi: - HS chơi có nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại quy trình thực hiện phép chia. - GDHS qua bài học. - Dặn HS về làm lại bài tập. - Nhận xét giờ học. Nội dung cần bổ sung: TUẦN 15 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018 Tiết: 72 Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3. GDHS tính cẩn thận khi làm tính. II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ. HS: SGK, vở ghi, bảng con, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: Gọi 2HS lên bảng làm bài: + HS Y: 452 : 2 + HS K-G : 457 : 4 - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD cách chia. a) Giới thiệu phép tính 560 : 8 - Nêu phép tính 560 : 8 = ? - Gọi 1HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện phép tính chia - Đặt tính và hướng dẫn HS thực hiện như SGK Vậy 560 : 8 = 70 - Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 560 : 8. b) Giới thiệu phép tính 632 : 7 - Nêu phép tính 632 : 7 = ? - Đặt tính và gọi 1HS thực hiện, GV ghi bảng như SGK Vậy 632 : 7= 90 ( dư 2) - Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 632 : 7 + Em có nhận xét gì về thương của 2 phép tính. - Giảng: Khi chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia nhỏ hơn số chia ta viết 0 vào thương theo lần chia đó. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài tập 1(73): Gọi 1 HS đọc YC BT. - HD HS làm miệng phần a, phần b làm BC. a) 350 7 35 50 00 0 0 420 6 42 70 00 0 0 480 4 4 120 08 8 00 0 0 Bài tập 2(73): Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt bài toán, hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vở: Tóm tắt: 7 ngày : 1 tuần 365 ngày : ... tuần? - Nhận xét Bài tập 3(73): Gọi 1 HS đọc YC BT. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận làm bài - Nhận xét - Gọi 1HS thực hiện lại phép chia sai 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại cách thực hiện phép chia có chữ số 0 ở thương. - Dặn HS về làm lại bài tập 1. - Nhận xét giờ học. - Hát. - 2HS lên bảng làm BT, lớp làm bài vào nháp: + = 226 + = 114 (dư 1) - Nhận xét - lắng nghe. - quan sát, theo dõi. - nêu - thực hiện - Nhắc lại - theo dõi. - Nhắc lại + Thương của cả hai phép tính đều có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - 2-3 HS nhắc lại + Tính: - Làm miệng phần a, phần b làm BC: b) 490 7 49 70 00 0 0 400 5 40 80 00 0 0 725 6 6 120 12 12 05 0 5 + Bài toán: - 2HS nêu - 1HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vở: Bài giải: Ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1ngày Đáp số: 52 tuần lễ và 1ngày + Đ/ S ? - thảo luận làm bài + báo cáo: a) 185 6 18 30 Đ 05 0 5 b) 283 7 28 80 S 03 - thực hiện - nhắc lại - lắng nghe. Nội dung cần bổ sung: TUẦN 15 Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018 Tiết: 73 Toán GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng nhân. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. - GDHS tính chính xác khi làm tính. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS mỗi em làm một phép tính: + HS Y : 480 : 8 + HS K-G : 562 : 7 - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. a) Giới thiệu cấu tạo bảng nhân - YC HS QS bảng nhân trong SGK. - YC HS đếm số hàng, số cột trong bảng. + Hàng đầu tiên trong bảng gồm các số nào ? + Đây là các thừa số trong bảng nhân đã học. Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học. - YC HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. + Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học ? - YC HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy ? - Giảng: Vậy, mỗi hàng trong bảng này (không kể số đầu tiên của hàng) ghi lại kêứ quả một bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ 2 là bảng nhân 2; hàng cuối cùng là bảng nhân 10. b) Cách sử dụng bảng nhân: - Nêu ví dụ: 4 x 3 = ? - HD: Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên,đặt thước ngang và dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở số 12. Số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 4 x 3 = 12 - Lấy thêm một số ví dụ: 5 x 3; 6 x 7; ... để hướng dẫn HS Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1(74): Gọi 1 HS nêu YC của BT - Hướng dẫn HS thực hiện mẫu và YC HS làm miệng các phần còn lại - Nhận xét Bài tập 2(74): Gọi 1 HS nêu YC của BT - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài - Hát. - Lên bảng làm BT: 480 8 48 60 00 0 0 562 7 56 80 02 0 2 - quan sát SGK. + Bảng có 11 hàng, 11 cột. + Các số từ 1 đến 10 - lắng nghe. - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20. + Các số trên chính là kết quả của phép tính trong bảng nhân 2. + Các số trong hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng x 3. - lắng nghe. - Theo dõi Ø Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu) - thực hiện mẫu và làm miệng: - Nhận xét Ø Số ? - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo: Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 10 Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 9 Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 Bài tập 3(74): Gọi 1 HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - YC 1HS làm bài giải vào bảng nhóm, lớp làm vở Tóm tắt 8 huy chương Vàng Bạc ? ? 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại cách sử dụng bảng nhân - Dặn HS về xem lại bài. - Nhận xét giờ học. Ø Bài toán: - 2HS nêu - lớp làm vở: Bài giải: Số huy chương bạc giành được là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Số huy chương đội tuyển đó giành được tất cả là: 8 + 24 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương - Nhắc lại - lắng nghe. Nội dung cần bổ sung: TUẦN 15 Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018 Tiết: 74 Toán GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng chia. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. - GDHS tính cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2HS lên bảng làm bài 1 S/ 74. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. a) Giới thiệu cấu tạo bảng chia - YC HS QS bảng chia trong SGK. + Đếm xem trong bảng chia có bao nhiêu số hàng, số cột trong bảng ? + Các số trong hàng đầu tiên trong bảng gồm các số nào ? - Giảng: Đây là các thương của 2 số + Các số trong cột đầu tiên của bảng gồm những số nào ? - Giảng: Đây là các số chia. Các số còn lại trong bảng chính là số bị chia của phép chia. - Gọi HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. + Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ? - Yêu cầu HS đọc các số trong bảng thứ 4 và tìm xem các số này là số bị chia trong bảng chia mấy ? - Giảng: Vậy mỗi hàng trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2hàng cuối cùng là bảng chia 10. b) Giới thiệu về cách sử dụng: - Nêu ví dụ: 12 : 4 = ? - Hướng dẫn: Tìm số 4 ở cột đầu tiên. Từ số 4 theo chiều mũi tên dóng đến số 12. Từ số 12 dóng lên hàng đầu tiên gặp số 3. Số 3 là thương của 12 và 4. Vậy 12 : 4 = 3 - Lấy 1 số VD: 15 : 5; 21 : 3; ...để YC HS tự dùng bảng chia để tìm thương. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1(75): Gọi 1 HS nêu YC BT. - Hướng dẫn HS thực hiện mẫu và yêu cầu HS làm miệng các phần còn lại - Nhận xét Bài tập 2(75): Gọi 1 HS nêu YC BT. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài: - Hát. - Lên bảng làm BT - Nhận xét - lắng nghe. - Quan sát + Bảng có 11 hàng, 11 cột. + Các số từ 1 đến 10. + Các số từ 1 đến 10. - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..20. + Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2. + Là số bị chia trong bảng chia 3. - lắng nghe. - quan sát. - lắng nghe. - Vài HS phát biểu. Ø Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu): - thực hiện mẫu và làm miệng: - Nhận xét Ø Số ? - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo: Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 9 Bài tập 3 (75): Gọi 1 HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi 1HS làm vào BN, lớp làm vở. Tóm tắt: Đã đọc ? trang 132 trang 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại cách sử dụng bảng chia. - Dặn HS về xem lại bài. - Nhận xét giờ học. Ø Bài toán: - 2HS nêu - 1HS lên bảng giải, lớp làm vở: Bài giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang) Số trang bạn Minh còn phải đọc là: 132 – 33 = 99 (trang) Đáp số: 99 trang. - nhắc lại - lắng nghe. Nội dung cần bổ sung: TUẦN 15 Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2018 Tiết: 75 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. Bài tập cần làm: bài 1 (a, c); bài 2 (a, b, c); bài 3; 4. - GDHS tính cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 sgk Toán trang 76. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Bài tập 1(76): Gọi 1HS nêu YC BT. - YC HS nhắc lại cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Yêu cầu 3HS lên bảng làm bài. - Nhận xét Bài tập 2(76): Gọi 1HS nêu YC BT. - Hd HS thực hiện mẫu như SGK. - Gọi 1HS nêu lại cách chia. - Hướng dẫn HS thực hiện miệng. - Nhận xét. Bài tập 3 (76): Gọi 1HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu thảo luận làm bài - Nhận xét Bài tập 4 (76): Gọi 1HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Tóm tắt bài toán và gọi 1HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vở. Tóm tắt: Đã dệt ? chiếc 450 chiếc 4. Củng cố - dặn dò : - GDHS qua bài học - Nhận xét giờ học. - Dặn dò. - Hát. - Lên bảng làm BT - Nhận xét - lắng nghe. Ø Đặt tính rồi tính: - nhắc lại cách nhân. - 3HS làm 3 câu, lớp làm vào nháp. Ø Đặt tính rồi tính (theo mẫu): - HS nêu - 3HS thực hiện miệng: a) 396 : 3 396 3 09 132 06 0 b) 630 : 7 630 7 00 90 0 c) 457 : 4 457 4 05 114 17 1 Ø Bài toán: - 2HS nêu - Thảo luận làm bài + báo cáo: Bài giải: Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m Ø Bài toán: - 2HS nêu - 1HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vở: Bài giải: Số áo len đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc) Số áo len còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc) Đáp số: 360 chiếc áo len - lắng nghe. Nội dung cần bổ sung:
Tài liệu đính kèm: