Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 16-17

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 16-17

1.Kiểm tra bài cũ

- Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/83 VBT

+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.

2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập

* Bài 1:+1 học sinh nêu y/c của bài

+ Y/c học sinh tự làm bài

+ Chữa bài, y/c học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.

* Bài 2:+ 1 học sinh nêu y/c của bài

+ Y/c học sinh đặt tính và tính

+ Lưu ý học sinh phép chia c,d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương

* Bài 3:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài

+ Y/c học sinh cả lớp tự làm bài

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.

* Bài 4:+ Y/c học sinh làm bài

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.

 

doc 11 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1358Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 16-17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG(TCT-76)
A. MỤC TIÊU.
Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/83 VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:+1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài, y/c học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh đặt tính và tính
+ Lưu ý học sinh phép chia c,d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương
* Bài 3:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 5:+ Y/c học sinh quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông
+ Y/c học sinh so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà luyện tập thêm các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia
+ Về nhà xem lại bài
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh làm vào vở,2 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài 
+Học sinh tìm 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC (TCT-77)
A. MỤC TIÊU.
Bước đầu cho học sinh làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức
Học sinh tính giá trị các biểu thức đơn giản
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/84 Vở bài tập.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a-Hoạt động 1: Giới thiệu về biểu thức 
+ Giáo viên viết lên bảng 126 + 51 yêu cầu học sinh đọc
+ Giới thiệu :126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51
+ Viết tíêp lên bảng 62 – 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11
+ Làm tương tự với các biểu thức còn lại
+ Kết luận: biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau
b). Hoạt động 2: Giới thiệu về giá trị của biểu thức
+ Y/c học sinh tính 126 + 51 
+ Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51
+ Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu 
+ Y/c học sinh tính 125 + 10 – 4 
+ Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4 
c- Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành 
* Bài 1:+ Gọi học sinh nêu y/c của bài
y/c các em làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Hướng dẫn học sinh tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Về nhà xem lại bài
+ Nhận xét tiết học 
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh đọc
+ Học sinh nhắc lại 
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài 
+ Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TCT-78)
A. MỤC TIÊU.
Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu >;<;=
Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng , trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/85 VBT
+ Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a-Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ
+ Viết lên bảng 60 + 20 – 5 
+ Y/c học sinh đọc biểu thức này
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính 
+ Biểu thức trên ta tính như sau: 60 +20 = 80, 80 – 5 = 75
b- Hoạt động 2: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia
+Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và y/c học sinh đọc biểu thức 
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5, biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia
+ Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân,chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải + Giáo viên nhắc lại cách tính biểu thức 49 : 7 x 5
c. Luyện tập thực hành:
* Bài 1 + Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Học sinh suy nghĩ và tự làm bài
 + Nhận xét, chữa
bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh làm bài
3. Củng cố,dặn dò:
+ Về nhà xem lại bài
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh.
+ Nhắc lại quy tắc 
+ Học sinh nhắc lại cách tónh giá trị biểu thức 60 + 20 – 5 
+ Tính
 49 : 7 x 5 = 7 x 5
 = 35
+ Nhắc lại quy tắc
+ 1 học sinh lên bảng thức hiện
+ Học sinh làm vào vở,3 học sinh lên bảng
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ 1 học sinh nêu y/c
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài và giải thích cách làm
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo (TCT-79)
A. MỤC TIÊU.
Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Aùp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhâïn xét giá trị đúng,sai của biểu thức
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3,4/86 Vở bài tập.
+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
+ Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu học sinh đọc biểu thức này
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên
+ Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước,cộng trừ sau
+ Vậy trong hai cách tính trên, cách thứ nhất làm các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải là sai, cách thứ hai thực hiện phép chia trước rồi mới thực hiện phép cộng là đúng
+ Y/c học sinh nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên
+ Y/c học sinh áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính của mình
b. Luyện tập-thực hành
* Bài 1+ Nêu yêu cầu của bài toán và y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2+ Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thưc, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ô trống
+ Y/c học sinh tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng
* Bài 3+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4+ Y/c học sinh thảo luận cặp đôi để xếp hình
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Về nhà xem lại bài
+ 4 học sinh lên bảng làm bài
Học sinh suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức
+ Nhắc lại quy tắc
+ Học sinh cả lớp làm bảng con
+ Học sinh làm vào vở, 6 học sinh lên bảng làm bài
học sinh làm bài
+ Học sinh làm vào vở, hs lên bảng làm bài
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TẬP(TCT-80)
A. MỤC TIÊU.
Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra các bài 1,2,3/87 Vở bài tập.
+ Nhận xét cho điểm
2. Bài mới
 Hoạt động 1: luyện tập thực hành
* Bài 1:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu. 
+ Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào phải áp dụng vào quy tắc nào để tính cho đúng 
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong phần a
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Y/c học sinh nêu y/c của bài
+ Học sinh làm bài vào vở
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia
* Bài 3:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của đề. 
+ Y/c học sinh làm bài
+ Cho học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Chữa bài
* Bài 4:
+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Hướng dẫn: đọc biểu thức, tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức 
+ Về nhà làm bài 1,2,3/85 
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh tự làm bài
+ Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁ ... ỦA BIỂU THỨC(	TCT-81)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/85VBT
+ Nhận xét cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
+ Viết lên bảng hai biểu thức:
 30 + 5 : 5 Và (30 + 5) : 5
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức nói trên
+ Y/c học sinh tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức
+ Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc“ Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc” 
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự 
+ Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng quy tắc
b. Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành:
* Bài 1+ 1 học sinh nêu y/c của bài + Cho học sinh nhắc lại cách làm bài, sau đó y/c học sinh tự làm bài
* Bài 2+ 1 học sinh nêu y/c của bài ,học sinh làm bài vào vở
+ Học sinh làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 3 + Gọi học sinh đọc đề bài
+ Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách,chúng ta phải biết được điều gì?
+ Y/c học sinh làm bài
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò:
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến của mình
+ Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất
+ Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TẬP (TCT-82)
A. MỤC TIÊU.
Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >,<,=
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3,4/89 Vở bài tập.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách làm
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Y/c học sinh so sánh giá trị của biểu thức (421 -200) x 2 với biểu thức 421 – 200 x 2
+ Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong có cùng số, cùng dấu phép tính
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự
* Bài 3+ Viết lên bảng (12 +11) x 345
+ Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?
+ Y/c học sinh tính gía trị của biểu thức (12 + 11) x 3
+ Y/c học sinh so sánh 69 và 45 
+ Vậy chúng ta điền dấu > vào chỗ trống 
+ Y/c học sinh làm tiếp phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4 + 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Chữa bài 
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/91VBT
+ Nhận xét tiết học 
+ 4 học sinh lên bảng
+ Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ Học sinh làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài
+H S xếp hình 
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG(TCT-83)
A. MỤC TIÊU.
Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/91VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập – thực hành.
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ 1 học sinh y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
 * Bài 3
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài
* Bài 4:
+ Hướng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó
* Bài 5:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
+ Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
+ Mỗi thùng có mấy hộp?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?
+ Y/c học sinh thực hiện giải bài toán
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà xem lại bài
 + H S thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm và nêu cách làm
+ Học sinh cả làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
HÌNH CHỮ NHẬT( TCT-84)
A. MỤC TIÊU.
Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc) từ đó biết cạnh nhận dạng hình chữ nhật
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không là hình chữ nhật
Ê ke, thước đo chiều dài
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H Đ CỦA H S
1.Kiểm tra bài cũ
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,4/92 Vở bài tập.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật
+ Giáo viên giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hcn ABCD
+ Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau
 Vậy hình chữ nhật ABCD có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AD = BC AB = CD ;
+ Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu học sinh nhận diện đâu là hình chữ nhật
+ Y/c học sinh nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật
 b, Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành
 * Bài 1+ 1học sinh nêu y/c
+ Y/c học sinh tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại
+ Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là Hình chữ nhật
 * Bài 2 + 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả
* Bài 3+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Y/c hai học sinh ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình
* Bài 4+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò:
+ Y/c học sinh tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật
+ Về nhà làm bài 1,2/93VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh làm vào vở
+ Các hình chữ nhật là: ABMN; MNCD; ABCD.
+ Vẽ được các hình như sau
+ Hình chữ nhật 
+ Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
HÌNH VUÔNG(TCT-85)
A. MỤC TIÊU.
Nhận biết được hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó
Vẽ hình vuông đơn giản
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Một số mô hình về hình vuông
Thước thẳng , ê ke
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H Đ CỦA H S
1.Kỉêm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/93 Vở bài tập.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a- Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông:
+ Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật,1 hình tam giác
+ Y/c học sinh đoán về góc ở các đỉnh của hình 
+ Y/c học sinh dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông
+ Y/c học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại
+ Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau 
+ Y/c học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông
+ Y/c học sinh tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật
b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
* Bài 1:+ 1 học sinh nêu y/c
+ Y/c học sinh làm bài 
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 2:+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Y/c học sinh nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước sau đó làm bài
* Bài 3:+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4: + Y/c học sinh vẽ hình trong SGK vào vở
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
+ Hỏi học sinh về đặc điểm của hình vuông 
+ Về nhà làm bài 1,2/95 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng
+ Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Giáo viên đưa ra 
+ Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình,sau đó báo cáo kết quả cho Giáo viên. 
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 16-17 DOC.doc