I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: Áp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức. Xếp 8 hình tam giác thành hình tứ giác (hình bình hành) theo mẫu.
2. Kĩ năng: Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
3.Thái độ: Thực hiện tốt các bài tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
2. Học sinh : Bảng con, vở.
III. Hoạt động lên lớp
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN: 16 BÀI: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo). Ngày thực hiện : 22 / 12 / 2005 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Áp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức. Xếp 8 hình tam giác thành hình tứ giác (hình bình hành) theo mẫu. 2. Kĩ năng: Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 3.Thái độ: Thực hiện tốt các bài tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK. 2. Học sinh : Bảng con, vở. III. Hoạt động lên lớp Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 10’ 20’ 1. Ổn định: Hát bài hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài :Tiếp tục thực hiện tính giá biểu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích, giảng giải) _Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu học sinh đọc biểu thức này. _ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên. _ Nêu:Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. _ Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên. _Yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4. _Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của mình. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. (Phương pháp thực hành luyện tập) + Bài 1:Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài. + Bài 2:Hướng dẫn học sinh thực hiện tính giá trị của biểu thức, sau đó đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hoặc S vào ô trống. _ Yêu cầu học sinh tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng. + Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. _ Bài toán hỏi gì? _ Để biết mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ta phải biết được điều gì? _ Sau đó làm tiếp thế nào? _ Yêu cầu học sinh làm bài. + Bài 4: _ Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để xếp hình. _ Tuyên dương những cặp học sinh xếp hình nhanh. _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. _ Học sinh đọc biểu thức. _ Học sinh tính. _Học sinh nhắc lại quy tắc:Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. _ Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. _ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. _ 6 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. _ Học sinh thực hiện làm bài. _ Học sinh trả lời. _ 1 học sinh đọc đề bài. _ Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo. _ Phải biết được cả mẹ và chị hái được bao nhiêu quả táo. _ Sau đó lấy tổng số táo chia cho số hộp. _ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. _ Học sinh thực hiện theo cặp đôi. _ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : _ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức. _ Chuẩn bị bài: Luyện tập. * Các ghi nhận, lưu ý : __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: