Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 3 - Trần Thị Hải

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 3 - Trần Thị Hải

I. MỤC TIÊU

-Giúp học sinh :

-Tính được độ dài đường gấp khúc , chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 11 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 3 - Trần Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn : Toán Tuần 3 Tiết: 11
Tên bài dạy : Ôn tập về hình học
.Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu 
I. MỤC TIÊU
-Giúp học sinh :
-Tính được độ dài đường gấp khúc , chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác ..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
(5 Phút)
2.Bài mới:(30phút)
a) Giới thiệu:
b) HD HS ôn tập:
Bài 1:
 Bài 2:
 Bài 3:
Bài 4: Dành cho HS khá ,giỏi
3. Cũng cố, dặn dò:
 (5phút)
- Kiểm tra bài tập về nhà 1,2,3
* Nhận xét tuyên dương.
Nêu mục tiêu bài học - ghi tên bài.
+ Ôn luyện về hình học.
+ Gọi HS đọc yêu cầu phần a.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
- Chữa bài cho điểm HS.
- Gọi HS đọc phần b.
- HS nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- Gọi 1 HS lên bảng tính chu vi.
* Em có nhận xét gì về chu vi của hình tam giác MNP và đường gấp khúc ABCD?
Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước. Rồi thực hành tính chu vi hình chử nhật.
* Nhận xét: Trong hình chữ nhật có hai cặp cạnh dài bằng nhau.
Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu các em thảo luận nhóm 2.
- Tìm trong hình vẽ có bao nhiêu hình vuông?
- Có bao nhiêu hình tam giác?
- HS phát biểu cách tìm.
6
3
2
1
4
5
* Nhận xét chấm bài, ghi điểm.
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn bài
.Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán
- 3 HS.
- HS xung phong trả lời.
- 3 HS đọc.
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của ABCD.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86cm
Đáp số: 86cm
- Đổi vở chấm.
- Tính chu vi hình tam giác MNP.
- 2 HS nêu nhận xét.
- Lớp làm vào vở.
HS trả lời
- 2 HS đọc.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Đôi bạn thảo luận.
- Thời gian 2 phút.
- Có 6 hình tam giác
+ Hình: 1, 2, 4, 5, (2, 3, 4), 
(1, 5, 6).
- Có 5 hình vuông.
+ Hình: (1+2), 3, (4+5), 6,
(1+2+3+4+5+6).
- 2 HS đọc.
- Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào hình sau để được:
3 hình tam giác
4 hình tứ giác
- 4 em một nhóm.
Giáo án môn : Toán Tuần 3 Tiết: 12
Tên bài dạy : Ôn tập về giaỉ toán
.Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu 
1.Mục tiêu :
-Giúp học sinh :
-Biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn .
-Biết giải bài toan1 về hơn kém nhau một số đơn vị
II.Đồ dùng dạy học : 
-Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 
-GV : Hình vẽ 12 quả cam ( như bài 3 )
-HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
(5phút)
2. Bài mới:(30phút)
Giới thiệu:
HD TH Bài:
Bài 1
 Bài 2:
Bài 3a:- 
 Bài 3b:- 
Bài 4:Dành cho HS khá ,giỏi 
3.Củng cố - dặn dò:
(5phút)
- Kiểm tra vở bài tập.
- Nhận xét , tuyên dương.
Nêu mục tiêu, ghi đề.
- Hướng dẫn ôn tập bài toán ít hơn, nhiều hơn.
Gọi HS đọc đề bài. 
- Xác định dạng toán về nhiều hơn.
- HD HS vễ sơ đồ bài toán rồi giải.
Tóm tắt
 230 cây
Đội1 
 90cây
Đội 2 
 ?Cây 
Bài giải:
Đội 2 trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 (Cây)
Đáp số: 320 Cây
-Chữa bài và chấm điểm.
-Gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán thuộc loại toán gì?
+ Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé ?
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ, lớp vẽ vào vở.
Tóm tắt
635 lít
128 lít
? l
Sáng
Chiều
- Chữa bài và cho điểm.
* Giới thiệu bài toán tìm phần hơn (phần kém).
- HS đọc đề bài 3. Phần a
- HS quan sát hình minh hoạ và phân tích đề toán.
+ Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?
+ Vậy hàng trên nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
- Gọi HS trình bày lời giải của bài toán.
- HS tự làm bài.
* Kết luận: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé.
:- Gọi HS đọc đề bài. 
- Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.
19 bạn
? bạn
16 bạn
Nữ
Nam
- Gọi HS đọc đề bài và xác định dạng toán. 
- Vẽ sơ đồ và suy nghĩ tìm cách giải.
Bài giải:
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 - 35 = 15(kg)
Đáp số: 15kg
- Chữa bài và cho điểm HS.
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập thêm các dạng toán đã học.
- Gọi 3 em lên bảng.
- 2 HS nối tiếp đọc.
- 2 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt, lớp làm vào nháp.
- Gọi 2 HS đọc.
- Dạng toán về ít hơn.
- Số bé.
- 1 HS vẽ.
Giải:
Số lít xăng buổi chiều bán được là:
635 - 128 = 507(lit)
Đáp số: 507lít
- 2 HS đọc.
- Hàng trên có 7 qủa cam.
- Hàng dưới có 5 quả cam.
-Hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 - 16 = 3(bạn)
Đáp số: 3bạn
- 2 HS đọc.
1 HS vẽ:
50kg
? kg
35kg
Gạo
Ngô
Giáo án môn : Toán Tuần 3 Tiết: 13
Tên bài dạy : Xem đồng hồ
.Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu 
I. MỤC TIÊU :	
Giúp học sinh :
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12
Củng cố biểu tượng về thời gian( chủ yếu là về thời điểm )
Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế 
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4
Mặt đồng hồ; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
(5 phút)
2. Bài mới:(30 phút)
Giới thiệu:
HD TH bài:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 4:
3. Củng cố, dặn dò:
(5 phút)
- Kiểm tra bài tập.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu mục tiêu bài, ghi đề.
* Ôn tập về thời gian.
- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc vào lúc mấy giờ?
- Một giờ có bao nhiêu phút?
- GV đính đồng hồ lên bảng.
+ Quay kim đồng hồ đến 8, đồng hồ chỉ máy giờ?
+ Quay kim đồng hồ đến 9, đồng hồ chỉ máy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút.
Gọi HS nêu giờ ứng với mỗi đồng hồ.
- HS thảo luận nhóm 2 để làm bài.
- Gọi HS nêu giờ ứng với mỗi đồng hồ.
Đồng hồ B
Đồng hồ A
Đồng hồ C, G
Đồng hồ D, E
- Tương tự cho đến hết.
- GV nhận xét ghi điểm.
Tổ chức cho HS quay kim đồng hồ.
- GV chia lớp làm 4 đội.
- Mỗi đội cử 1 bạn lên chơi, GV hô giờ các đội nhanh chóng quay kim đồng hồ đúng vị trí GV hô.
- Bạn quay xong đầu tiên 3đ.
- Bạn quay xong thứ nhì 2đ.
- Bạn quay xong thứ ba 1đ.
+ Đội nào dành điểm nhiều nhất là đội thắng cuộc.
Hỏi: Đồng hồ được minh hoạ trong bài tập là đồng hồ gì?
 + Đồng hồ A.
 + Đồng hồ B.
- Kết luận: Trên mặt đồng hồ Điện tử không kim.
+ Số đứng trước dấu: Là số giờ.
+ Số đứng sau dấu: Là số phút.
- Chữa bài, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đọc giờ trên đông hồ A.
- 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều.
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều ?
- HS tiếp tục làm các phần còn lại.
- Chấm bài, ghi điểm.
- Về nhà xem đồng hồ thành thạo.
-Chuẩn bị bài sau xem đồng hồ (TT).
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Một giờ có 60 phút.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ.
- Đồng hồ chỉ 9 giờ.
- HS xung phong trả lời:
+ Đồng hồ A: 4 giờ 5 phút
+ Đồng hồ A: 4 giờ 10 phút
- 4 đội mỗi đội một mô hình đồng hồ.
- Đồng hồ điện tử không có kim.
+ Đồng hồ A: 5 giờ 20 phút
+ Đồng hồ A: 9 giờ 15 phút
- 5 giờ 20 phút
- 9 giờ 15 phút
- Đồng hồ B
Giáo án môn : Toán Tuần 3 Tiết: 14
Tên bài dạy : Xem đồng hồ (TT)
.Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu 
I. MỤC TIÊU
-Giúp học sinh :
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách.Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút
II.Đồ dùng dạy học :
-Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 4
-Mặt đồng hồ; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử. 
II.Cac hoạt động dạy học chủ yếu :
 Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
(5 phút)
2. Bài mới:(30 phút)
a, Giới thiệu:
b ,HD TH bài:
Bài 1:
Bài 2: 
Bài 3: Dành HS khá-giỏi
Bài 4: 
3. Củng cố, dặn dò:
(5 phút)
- Kiểm tra bài tập vè nhà.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
- Nêu mục tiêu bài, ghi đề.
* Hướng dẫn xem đồng hồ.
- Quay mặt đồng hồ đến 8g35 phút. Hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí kim giờ và kim phút.
- Còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì được 9 giờ.
- Vậy 8g35 phút còn gọi là 9 giờ kém 25 phút.
- HS đọc các giờ trên mặt đồng hồ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2 để làm bài.
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ 6 giờ 55 phút còn gọi là mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A.
- Tiến hành làm tương tự các bài sau.
- Chấm bài, cho điểm.
-Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ nhanh.
- Tiến hành như bài 13.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
-Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A.
- Tương tự các em làm hết phần còn lại.
- Tổ chức cho HS làm bài phối hợp, chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 em.
- HS1: Đọc phần câu hỏi.
- HS2: Ghi câu trả lời.
- HS3: Quay kim đồng hồ.
- Nhóm nào nhanh và làm đúng tuyên dương.
- Về nhà HS luyện thêm về xem giờ
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
- Kim giờ chỉ số 8 gần số 9, kim phút chỉ số 7.
- Còn thiếu 25 phút nữa.
- HS nối tiếp đọc.
- 2 HS đọc.
- 2 HS trao đổi.
- 6 giờ 55 phút.
- 7 giờ kém 5 phút.
- Kim giờ chỉ quá số 6 gần số 7, kim phút ở số 11.
- 2 HS đọc.
- 8 giờ 45 hay 9 giờ kém 15.
- Câu đ.
- Các HS đổi vị trí cho nhau.
Giáo án môn : Toán Tuần 3 Tiết: 15
Tên bài dạy : Luyện tập
.Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu 
I. MỤC TIÊU :
-Giúp học sinh :
-Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút )
 -Biết xác đính 1/2 , 1/3 của một nhóm đồ vật
II. Đồ dùng dạy học :
 -Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
(5 phút )
2.Bài mới:(30 Phút)
*Giới thiệu:
*HD TH bài:
Bài 1: 
Bài 2:
Bài 3: 
3. Củng cố, dặn dò:
(5 phút )
- Hỏi: 8g50 phút còn gọi là mấy giờ?
- Kiểm tra bài tập về nhà.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu mục tiêu bài, ghi đề.
* Hướng dẫn luyện tập:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài:
- HS tự suy nghĩ và làm bài.
- Kiểm tra kết quả.
- Chữa bài và cho điểm HS.
-:HS đọc tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt đọc thành đề bài.
- Suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm.
- HS quan sát hình vẽ phần a.
- Hình nào đã khoanh vào 1/3 quả cam ? Vì sao?
- Hình 2: Đã khoanh tròn vào 1 phần mấy số quả cam? Vì sao?
- HS tự làm phần b. làm vào vở.
- Chấm chữa bài.
- Chữa bài và cho điểm.
- Tuyên dương HS thực hiện tốt 
- Về nhà HS luyện thêm về bảng nhân chia đã học, xem đồng hồ.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- 2 HS đọc.
- HS làm vào vở.
- 2 HS đổi vở chấm.
- 2 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở.
Bài giải:
Bốn chiếc thuyền chở được số người là:
 5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người. 
- Tất cả quan sát.
- Hình 1: Vì 12 quả chia thành 3 phần bằng nhau. Mỗi phần có 4 quả cam.
- Hình 2: Khoanh vào 1/4 quả cam. Vì có tất cả 12 quả chia thành 4 phần bằng nhau. Mỗi phần 3 quả.
- Đổi vở chấm.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_3_tran_thi_hai.doc