Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

I. Mục tiêu: Giúp HS

- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng

- Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu

- Bảng phụ, thước kẻ

 

doc 10 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 96: Điểm ở giữa
Trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu: Giúp HS
Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Thước kẻ dài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Ghi cách đọc các số:
10000; 3535; 2504; 7005
mười nghìn; ba nghìn năm trăm ba mươi lăm; hai nghìn năm trăm linh tư; bảy nghìn không trăm linh năm. 
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào nháp 
- 1 HS đọc miệng 
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
1’
7’
23’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu điểm ở giữa
 A O B
- Điểm A và điểm B nằm ở hai đầu đoạn thẳng. Điểm O nằm trên đoạn thẳng AB, giữa hai điểm A và B. A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O.
- KL: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng
 O là điểm ở giữa hai điểm a và B
3. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
 A M B
- M là điểm ở giữa hai điểm AB. Và AM =MB
Vậy: M được gọi là trung điểm của AB
ã Vẽ hình ví dụ
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Trong hình bên:
 A M B
 C N D
a) 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm nào?
(A, M, B; M, O, N; C, N, D)
b) M là điểm ở giữa 2 điểm nào? (A, B)
 N là điểm ở giữa 2 điểm nào? (C, D)
 O là điểm ở giữa 2 điểm nào? (M, N)
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài 
* Trực quan, nêu vấn đề
- GV vẽ hình
- HS nhận xét về vị trí các điểm trên đường thẳng so với nhau
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét, giới thiệu
- HS lên bảng vẽ hình 
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
- HS đọc kluận trong SGK
* Luyện tập, thực hành
- HS đọc yêu cầu
- GV vẽ hình lên bảng
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
 - GV nxét, chấm điểm
Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
 2cm 2cm
 A O B 2cm 2cm
 2cm 3cm
 E H G
a) O là trung điểm của đoạn thẳng AB. (Đ)
b) M là trung điểm của đoạn thẳng CD. (S)
c) H là trung điểm của đoạn thẳng EG. (S)
d) M là điểm ở giữa hai điểm C và D. (S)
e) H là điểm ở giữa hai điểm E và G. (Đ)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào sgk
- 1 H chữa miệng, gi.thích
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chấm điểm 
Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, GE, AD, IK.
O
K
I
 B C
 A D
 G E
I là trung điểm của đoạn thẳng BC.
K là trung điểm của đoạn thẳng GE.
O là trung điểm của đoạn thẳng AD và IK.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
 - Vẽ hình chính xác
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 97: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bảng phụ, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Vẽ đoạn thẳng AB có trung điểm M
Vẽ đoạn thẳng CD có trung điểm N
? Trung điểm có phải là điểm ở giữa đoạn thẳng không?
? Điểm ở giữa có phải là trung điểm của đ.thẳng không?
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu yêu cầu
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
1’
30’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Xác định trung điểm của đoạn thẳng (theo mẫu):
a) Mẫu.
- Đo độ dài
- Chia đôi độ dài
- Đặt thước, đánh dấu điểm
- Vẽ trung điểm
b) Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD:
 C M D
- Đoạn thẳng CD dài 6cm
- Đoạn thẳng CM dài 3cm
* Trực tiếp
- GV githiệu, ghi tên bài
- HS ghi vở
* Luyện tập, thực hành
- 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi.
- HS nêu các bước làm.
- HS làm bài và ghi vở
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV chấm bài một số HS.
Bài 2: Thực hành: Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng CD.
B A I B
I	`
B
A
C
A
D D K C
K
D
C
- 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi.
- HS quan sát, thực hành gấp giấy như yêu cầu.
- GV chữa bài và chấm điểm.
1’
D. Củng cố - dặn dò
 - Chú ý khi vẽ hình
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 98: So sánh các số trong phạm vi 10 000
I. Mục tiêu: Giúp HS
Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bộ đồ dùng dạy học toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ => Giới thiệu bài
Bài tập : Điềm dấu >; <; = 
234 > 90; 456 > 399; 657 < 675; 349 = 349
=> Muốn so sánh các số ta làm thế nào?
 (Đếm số các chữ số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn; nếu số các chữ số bằng nhau thì so sánh các chữ số trong cùng một hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất,...) 
=> So sánh các số trong phạm vi 10 000
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét, nêu quy tắc so sánh
- GV nhận xét, đánh giá, giới thiệu, ghi tên bài
10’
21’
C. Bài mới
1. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 10000:
ã So sánh hai số có số chữ số khác nhau.
Ví dụ 1: So sánh hai số: 999 và 1000.
Kết luận: 999 < 1000
999 thêm 1 thì được 1000
999 đứng trước 1000 trên tia số
999 có ít chữ số hơn 1000 ; ...
=> Trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
ã So sánh hai số có số chữ số bằng nhau:
VD1: So sánh hai số: 9000 và 8999.
Nhận xét: hai số đều có bốn chữ số. Hàng nghìn: 9 > 8, nên 9000 > 8999
VD2: So sánh hai số 6579 và 6580
Nhận xét: Hai số đều có bốn chữ số.
Hàng nghìn: 6 = 6.
Hàng trăm : 5 = 5
Hàng chục: 7 < 8
Vậy: 6579 < 6580
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 >, <, =:
a) 1942 > 998 b) 9650 < 9651
 1999 6951
 6742 > 6722 1965 > 1956
 900 + 9 < 9009 6591 = 6591
 909
* Trực quan
- GV viết số 
- HS so sánh, nhận xét
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét
- HS đọc phần kết luận trong SGK
- Hs tự nêu cách so sánh
- Gv nxét
- Hs rút ra KL
* Luyện tập, thực hành
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét,
 -GV nxét, chấm điểm
Bài 2: >, <, =?
a) 1km > 985m b) 60 phút = 1 giờ
 1000m 
 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ
 60 phút
 797mm 1 giờ
 1000mm 60 phút
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa miệng
- GV nxét, chấm điểm 
Bài 3: 
a) Tìm số lớn nhất trong các số:
4375, 4735, 4537, 4753
b) Tìm số bé nhất trong các số:
6091, 6190, 6901, 6019
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào SGK
- 1 HS chữa miệng
- HS nx về qluật dãy số
- GV nxét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
 - Nắm quy tắc so sánh
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 99: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
Củng cố về cách so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bảng phụ, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy họ
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Tìm số lớn nhất trong các số sau :
2345; 2354; 2543; 2453
- Tìm số bé nhất trong các số sau :
6709; 7609; 7906; 6097
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào nháp
- 1 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
1’
30’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: >, <, =?
a) 7766 > 7676 b) 1000g = 1kg
8453 > 8435 950g < 1kg
 1000 g
9102 1200m
 1000m
5005 > 4905 100 phút > 1 giờ 30 phút 
 90phút
Bài 2: Viết các số 4208, 4802, 4280, 4082:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
4082, 4208, 4280, 4802.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
4802, 4280, 4208, 4082.
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở
* Luyện tập, thực hành
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào sgk
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nxét, chấm điểm
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài 
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nxét, chấm điểm
Bài 3: Viết:
a) Số bé nhất có ba chữ số: 100
b) Số bé nhất có bốn chữ số: 1000
c) Số lớn nhất có ba chữ số: 999
d) Số lớn nhất có bốn chữ số: 9999
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào SGK
- 1 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét 
- GV nxét, chấm điểm
Bài 4 : 
a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số nào? (300)
A B
0 100 200 300 400 500 600
b) Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số nào? (3000)
 C D
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000
- Yêu cầu: Giải thích cách tìm trung điểm .
(trung điểm là điểm ở chính giữa đoạn thẳng, chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau; đoạn thẳng AB dài 6000; vậy trung điểm ứng với số : 600 : 2 = 300; ...)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào sgk
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS nxét, chỉ vào tia số
- GV nxét, nêu yêu cầu
- HS giải thích
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nxét, chấm điểm, 
1’
D. Củng cố - dặn dò
 - Chú ý về thứ tự các hàng khi viết và đọc số
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 100: Phép cộng các số
trong phạm vi 10 000
I. Mục tiêu: Giúp HS 
Giúp HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng)
Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Đọc các số sau và xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
 4363; 7861; 2496; 5758
=> Bốn nghìn ba trăm sáu mươi ba; bảy nghìn tám trăm sáu mươi mốt; hai nghìn bốn trăm chín mươi sáu; năm nghìn bảy trăămnm mươi tám.
=> 7861; 5758; 4363; 2496
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào vở
- 1 HS đọc miệng và lên sắp xếp
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
7’
24’
C. Bài mới
1. Hướng dẫn thực hiện phép cộng – Giới thiệu bài :
ã 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
ã 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.
ã 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
ã 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
3526 + 2759 = 6258
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính:
* Trực quan
- GV viết phép tính - g.thiệu, ghi tên bài
- HS ghi vở
- HS làm ra bảng con
- GV giơ 1 số bảng
- HS khác nxét, nêu cách thực hiện
 - GV nhận xét
* Luyện tập, thực hành
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện
- HS khác nhận xét
 - GV nhận xét, chấm điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 2634 + 4848 1825 + 455
b) 5716 + 1749 707 + 5857
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách đặt tính rồi tính
- HS khác nhận xét
 - GV nhận xét, chấm điểm
Bài 3: Đội I trồng được 3680 cây, đội II trồng được 4220 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây?
Bài giải
Cả hai đội trồng được số cây là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
 Đáp số: 7900 cây.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chấm điểm
M
Bài 4: Nêu tên trđiểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD:
A
B
N
C
P
D
Q
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chỉ bảng chữa miệng
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
 - Chú ý về thứ tự các hàng khi viết và đọc số
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 3 tuan 20.doc