* Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:Tính nhẩm
+ Viết phép tính lên bảng
4000 + 3000 = ?
Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
vậy : 4000 + 3000 = 7000
* Chấm điểm HS khá vào vở
- Nhận xét
Bài tập 2. Tính nhẩm (theo mẫu)
+ Đề bài Y/c làm gì?
+ HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài
+ Học sinh tự làm bài.
* Hướng dẫn và nhắc nhở HS yếu làm câu a và kết hợp kiểm tra và nhắc nhở nếu các em làm sai.
- Nhận xét và tuyên dương.
Bài tập 3. Đặt tính rồi tính
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.
*Với HS yếu GV nhắc nhở các em cách đặt tính và tính câu a, nhắc nhở các em là phải lẩm vở nháp trước sau đó mới làm vào vở
TUẦN: 21 Thứ hai ngày 3 tháng 2 năm 2020 Tiết: 101 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết cộng nhẫm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Làm các BT: 1,2,3,4. - GDHS tính chính xác khi làm bài. II. ÐỒ DÙNG : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102 + Nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Tính nhẩm + Viết phép tính lên bảng 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7000 * Chấm điểm HS khá vào vở - Nhận xét Bài tập 2. Tính nhẩm (theo mẫu) + Đề bài Y/c làm gì? + HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài + Học sinh tự làm bài. * Hướng dẫn và nhắc nhở HS yếu làm câu a và kết hợp kiểm tra và nhắc nhở nếu các em làm sai. - Nhận xét và tuyên dương. Bài tập 3. Đặt tính rồi tính + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập. *Với HS yếu GV nhắc nhở các em cách đặt tính và tính câu a, nhắc nhở các em là phải lẩm vở nháp trước sau đó mới làm vào vở - Nhận xét Bài tập 4. * HS yếu tiếp tục hoàn thiện bài tập 2 + Gọi học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: - Dặn hs về học bài. CB bài sau: + Nhận xét tiết học + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe giới thiệu bài và nhắc tên bài. + Học sinh theo dõi. + Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000 + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. * GV gọi HS yếu nêu kết quả 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 - Tính nhẩm (theo mẫu) Mẫu: 6000 + 500 = 6500 ; 300 + 4000 = 4300 2000 + 4000 = 6000 ; 600 +5000 = 5600 9000 + 900 = 9900 ; 7000 + 800 = 7800 - HS nêu kết quả - Đặt tính rồi tính: a)++b) ++ 6284 7461 7280 - 4 HS lên bảng làm - Nhận xét và sửa sai. + Học sinh đọc đề bài SGK / 103. Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều: 432 2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi: 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _________________________________________________________________________________ TUẦN: 21 Thứ ba ngày 4 tháng 02 năm 2020 Tiết: 102 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). - Làm các BT: 1,2(b),3,4. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103 - Nhận xét tuyên dương 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HD cách thực hiện phép trừ a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917 + Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 + Khi thực hiện phép tính: 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? + Hãy nêu từng bước tính cụ thể. - Cho HS thực hiện trừ c) Nêu qui tắc tính: + Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài. * Với HS yếu Gv hướng dẫn cho các em để các em làm được 2 phép tính. Kết hợp, GV chấm điểm để tuyên dương và động viên các em. 3458 2655 + YC HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên. Bài tập 2b: Đặt tính rồi tính + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Học sinh làm bài. + Nhận xét bài của bạn trên bảng: cách đặt tính và kết quả phép tính? Bài tập 3. + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. HD HS phân tích đề bài rồi làm bài Tóm tắt Có : 4283m Đã bán : 1635m Còn lại : ... m ? + Giáo viên nhận xét và .. Bài tập 4. + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó? + Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB. 3. Củng cố & dặn dò: - Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Tổng kết giờ học, + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. .- HS lắng nghe + Ta thực hiện phép trừ: 8652 – 3917 + Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 4735 + Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị). + Vài học sinh dọc đề bài, - 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 3458 2655 0959 2637 + 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét + Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính. + 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào phiếu. ; 3327 1828 + 1 học sinh đọc đề - 1 lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Bài giải Số mét vải cửa hàng còn lại là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 mét. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm) - 8 : 2 = 4 ( cm) A 4 cm O 4 cm B Nội dung cần bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _________________________________________________________________________________ TUẦN: 21 Thứ tư ngày 5 tháng 02 năm 2020 Tiết: 103 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Làm các BT: 1,2,3,4(giải được 1 cách) - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + HS làm BT1, 2b/ 104 + Nhận xét và . học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyyện tập. Bài tập 1. + Giáo viên viết phép tính lên bảng 8000 – 5000 = ? Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy: 8000 - 5000 = 300 + Yêu cầu học sinh tự làm bài. * Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho thẳng hàng và tính 2 phép tính ở cột 1. - Gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp. - Nhận xét Bài tập 2. Tính nhẩm (theo mẫu) Giáo viên viết phép tính lên bảng: 5700 – 200 = ? + Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. *Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho thẳng hàng và tính 3 phép tính ở cột 1, kết hợp Gv chấm điểm để tuyên dương các em. - Gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. Bài tập 3. Đặt tính rồi tính. + Hướng dẫn học sinh làm bài. + Nhắc HS cách viết cho thẳng hàng(Viết từ hàng đơn vị viết lần vào) * Với HS yếu, GV hướng dẫn để cấc em làm 1 phép tính Bài tập 4. * HS yếu, Gv cho các em làm cột 2 của bài tập 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng dẫn tóm tắt. + Gọi học sinh lên bảng giải Có : 4720 kg Chuyển lần 1 : 2000 kg. Chuyển lần 2 : 1700 kg. Còn lại : ... kg? + Nhận xét và học sinh. 3. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, + Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh theo dõi. + Học sinh nhẩm và nêu kết quả: 8000 – 5000 = 3000 + Học sinh tự làm bài, 7000 - 2000 = 5000 ; 9000 - 1000 = 8000 6000 - 4000 = 2000;10 000 - 8000 = 2000 + Học sinh theo dõi-nhận xét + Nhẩm nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500 - Học sinh làm vào vở. - Một vài HS khá nêu kết quả, nhận xét + HS tự làm bài ; ; ; 3756 4558 0828 3659 + Học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK. + 1 học sinh lên bảng giải, lớp làm vào vở Bài giải Số muối cả hai lần chuyển là: 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho: 4720 – 3700 = 1020 (kg) Đáp số 1020 kg. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng - HS lắng nghe và ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________________________________________________ TUẦN: 21 Thứ năm ngày 6 tháng 02 năm 2020 Tiết: 104 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết công, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - Làm các BT: 1(cột 1,2), 2,3,4. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ ghi sẵn tóm tắt bài tập 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi2 hs lên bảng làm BT1,2/105 – Còn lại làm vào vở nháp 2. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS * Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1: (cột 1,2) - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính và nhẩm trước lớp. .* Với HS yếu, Gv yếu cầu các em đặt tính và tính vào vở cột 1 của câu a. - Nhận xét bài làm của HS, tuyên dươg Bài 2. Đặt tính rồi tính. - Gv hướng dẫn cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS tự làm bài. * Với HS yếu, Gv yêu cầu các em tiếp tục làm cột 1b/BT1 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính Bài 3 * Với HS yếu, Gv hướng dẫn các em làm BT3 - GV gọi một HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. Tóm tắt 948 cây Đã trồng : Trồng thêm : ? cây Bài giải : Số cây trồng thêm là : 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là : 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số : 1264 cây - Nhận xét và . HS Bài 4 * Với HS yếu Gv hướng dẫn và yếu cầu các em làm câu b/Bt3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. Nhận xét HS. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm a) 5200 + 400 = 5600 ; 6300 + 500 = 6800 5600 - 400 = 5200 ; 6800 - 500 = 6300 b) 4000 +3000 = 7000; 6000 + 4000 = 10000 7000 - 4000 =3000 ;10 000 - 6000 = 4000 7000 - 3000= 4000 ; 10000 - 4000 =6000 - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở 2 HS đổi vở KT nhau a) ++b) -- 8460 6354 4826 3651 - HS nêu, nhận xét và bổ sung. * HS yếu làm câu a/BT3 - Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được bằng một phần ba số cây đó. - Bài toán hỏi số cây trồng được cả hai lần. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - Tìm x (tìm thành phần chưa biết của phép tính). - Làm bài : a) x + 1909 = 2050 x = 2050 – 1909 x = 141 b) x – 586 = 3705 x = 3705 + 586 x = 4291 c) 8462 – x = 762 x = 8462 – 762 x = 7700 - HS lắng nghe Nội dung cần bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................________________________________________________________________________________ TUẦN: 21 Thứ sáu ngày 7 tháng 02 năm 2020 Tiết: 105 TOÁN THÁNG - NĂM I. MỤC TIÊU : Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. - Làm đúng các bài tập 1, 2(sử dụng lịch cùng năm học). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tờ lịch năm 2010 để làm BT1&2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: . * Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng. a) Các tháng trong một năm. + Treo tờ lịch năm 2019 yêu cầu học sinh quan sát. + Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào? + Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các tháng lên bảng. b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng + Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? + Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Những tháng nào có 30 ngày? + Tháng Hai có bao nhiêu ngày? + lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. *Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1. + HS quan sát tờ lịch và hỏi: - Tháng này là tháng mấy? - Tháng sau là tháng mấy?... - Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng 11 có bao nhiêu ngày? Bài tập 2.(Đây là tờ lịch tháng 1 năm 2019) Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1 năm 2019 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập, tập xem lịch tháng 1,2 năm 2013 ở nhà. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh quan sát tờ lịch. + Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai. + Tháng một có 31 ngày. + Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét. + Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai. + Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một. + Tháng hai có 28 ngày. + học sinh lắng nghe. + Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét. - Tháng một - Tháng hai ( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV) + Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 1 là những ngày nào? - HS lắng nghe và thực hiện tốt. Nội dung cần bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: