A – Mục tiêu:
Giúp HS:
+ Biết thực hiện phép nhân số(có số 2 lần không gần nhau).
+ Vận dụng phép nhân để giải toán.
- Giáo dục yêu thích môn toán.
B – Các hoạt động dạy học chủ yếu.
* Hoạt động 1: KTBC:
* Hoạt động 2: Dạy bài mới.
1 – Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 1427 x 3
Toán nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số A – Mục tiêu: Giúp HS: + Biết thực hiện phép nhân số(có số 2 lần không gần nhau). + Vận dụng phép nhân để giải toán. - Giáo dục yêu thích môn toán. B – Các hoạt động dạy học chủ yếu. * Hoạt động 1: KTBC: * Hoạt động 2: Dạy bài mới. 1 – Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 1427 x 3. - Gv viết lên bảng: 1427 x 3 = ? - Gọi Hs nêu cách thực hiện phép nhân. 2 - Thực hành: Bài 1: Nêu yêu cầu của bài: - Gv nhận xét, chấm điểm. - 1 Hs lên thực hiện lớp làm ra nháp 1427 3 4281 - Hs đọc KL trong SGK - Hs làm vào vở BT. - 4 Hs lên bảng chữa bài. Bài 2: - Gv phát cho 4 Hs 4 băng giấy - Gv cùng cả lớp chữa bài. - Hs tự làm vào vở. - 4 Hs làm xong dán bài lên bảng. Bài 3: 1 xe: 1425 kg 3 xe: ? kg - Hs tóm tắt và giải. - 1 Hs lên bảng giải. Bài giải Cả 3 xe chở được số kg gạp là: 1425 x 3 = 4275 (kg) Đáp số: 4275 (kg) toán luyện tập A - Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nhân có nhớ hai lần. - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phep stinhs, tìm SBC. B - Các hoạt động dạy học: 1 - KTBC 2 - Dạy bài mới. Bài 1: - Gọi 4 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chấm điểm. - Hs tự đặt tính rồi làm ra nháp. Bài 2: - Gv lưu ý Hs cách trình bày bài. - Gv chấm, chữa bài. - Hs đọc đầu bài, nêu yêu cầu của bài. - Hs làm vào vở. - 1 Hs lên giải trên bảng. Bài giải Số tiền mua 3 cây bút là: 2500 x 3 = 7500 (đ) Số tiền còn lại là: 8000 - 7500 = 500 (đ) Đáp số: 500 (đ) Bài 3: - Gọi Hs nhắc lại cách tìm SBC chưa biết. - Gv cùng cả lớp chữa bài. - Hs làm vào vở. - 2 Hs chữa trên bảng: x : 3 = 1527 x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 Bài 4: - Gv chia nhóm, phát phiếu bài tập. - Gv chữa bài của các nhóm. - Các nhóm làm bài. 3 - Củng cố, nhận xét. Nx, đánh giá giờ học. Toán chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số A – Mục tiêu: Giúp HS: + Biết thực hiện phép chia trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và có 3 chữ số. + Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. B – Các hoạt động dạy học chủ yếu. * Hoạt động 1: KTBC: * Hoạt động 2: Dạy bài mới. Bài 1: - Gọi 4 Hs lên bảng chữa bài. Giáo viên chữa. - Hs đặt tính rồi làm ra nháp. Bài 2 - H.dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3. - Gv nêu và viết phép chia lên bảng. - Gv hướng dẫn cách chia: Chia từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ. - Gv hướng dẫn trên bảng. 6369 : 3 = 2123. - Hs giải bài vào vở. - 1 Hs lên bảng đặt tính. 6369 3 - Hs thực hiện phép chia ra nháp. - 1 Hs lên bảng chia. - Nx: Mỗi lần chia đều chia hết. * Hướng dẫn thực hiện phép chia 1276 : 4 - Nx: Lần chia thứ nhất phải lấy hai chữ số. 3 - Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1:(117) - Gọi 3 Hs lên bảng chữa bài. 1276 4 319 07 36 0 - Hs đặt tính và thực hiện phép chia. 1276 : 4 = 319. - Hs chia ra nháp. - 1 số Hs nêu miệng cách chia. Bài 2: Tóm tắt: 4 thùng : 1648 gói bánh 1 thùng : ? gói bánh. - Gv chấm, chữa bài. Bài giải Số gói bánh trong một thùng là: 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số: 412 (gói) 4 - Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Nx, đánh giá giờ học. toán chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. I – Mục tiêu: - Giúp Hs: + Biết thực hiện phép chia, trường hợp có dư, thương có 4 chữ số được có 3 chữ số. + Thực hiện phép chia để làm tính và giải toán. - Rèn kỹ năng thực hiện thành thạo phép chia. II – Các hoạt động dạy học: 1 – Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. - 2 Hs lên bảng thực hiện phép chia. 2 – Hoạt động 2: Dạy bài mới. a – Hướng dẫn thực hiện phép chia 9365 : 3 - Giáo viên nêu và viết lên bảng phép chia 9365 : 3. - Hd thực hiện phép chia từ trái sang phải; mỗi lần chia đều tính nhẩm. - 1 Hs lên bảng, lớp làm ra nháp. 9365 3 3121 03 06 05 2 9365 : 3 = 3121 (dư 2) 2 – Hd thực hiện phép chia: 2249 : 4. - Cách chia 2249 cho 4 khác 9365 chia 3 ở điểm nào? - Hs thực hiện phép chia. 2249 4 562 24 09 1 2249 : 4 = 562 (dư 1) + Lần 1 chia lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn SC thì lấy 2 số để chia. 3 – Hoạt động 3. Thực hành. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài. - Gv cùng cả lớp chữa bài. - 3 Hs lên bảng chia, lớp làm ra nháp. Bài 2: Tóm tắt: 4 bánh xe: 1 ô tô. 1250 bánh xe: ? ô tô. Thừa ....... bánh xe. - Gv lưu ý đây là bài toán về phép chia có dư. - Gv chấm, chữa bài. Bài 3: Gv yêu cầu Hs lấy bộ học Toán để xếp. - Gv nhận xét bài của các nhóm. 4- Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Hs tự trình bày bài ra nháp. Bài giải Thực hiện phép chia: 1250 : 4 = 312 (dư 2) Vậy lắp 1250 bánh xe được nhiều nhất 312 ô tô dư hai bánh xe. Đáp số: 312 xe, thừa 2 bánh. - Hs xếp theo nhóm. toán chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. I- Mục tiêu: - Giúp học sinh + Biết thực hiện phép chia có chữ số 0 ở thương. + Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * Hoạt động 2: Dạy bài mới. 1- Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6 - Gv nêu và viết lên bảng: 4218 : 6 - Yêu cầu Hs đặt tính rồi tính. - Lưu ý: + Chia từ trái sang phải + Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm chia, nhân, trừ. 2- Hướng dẫn thực hiện chia: 2407: 4 - Gv nêu và viết bảng 2407: 4 - Gv hướng dẫn chia ( như SGK) 3- Thực hành: Bài 1: Nêu yêu cầu. - Gọi 1 số HS nêu miệng cách chia. Bài 2: 1215 m đã sửa m? Bài 3: Yêu cầu HS nhẩm để kiểm tra kết quả đúng, sai. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - Hs tính ra nháp. - Hs lên bảng thực hiện phép chia. 4218 6 018 703 0 4218 : 6 = 703 - Hs thực hiện phép chia. - 1 Hs lên bảng chữa bài. 2407 4 00 601 07 3 2407 : 4 = 601 - Hs tự làm vào vở. - 4 Hs lên bảng chia. - Hs đọc đầu bài. - HS giải vào vở Bài giải. Số mét đường đã sửa là: 1215 : 3 = 405 ( m) Số mét đường còn phải sửa là: 1215 – 405 = 810 ( m) Đáp số: 810 m - Hs nêu miệng kết quả.
Tài liệu đính kèm: