Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 24-25

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 24-25

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1.

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.

+ Chữa và ghi điểm cho học sinh.

Bài tập 2.

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Học sinh tự làm bài.

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.

Bài tập 3.

+ Gọi học sinh đọc đề toán hỏi các yêu cầu của đề?

+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.

+ Chấm và chữa bài cho học sinh.

Bài tập 4.

 Viết lên bảng phép tính

 6000 : 3 = ?

+ Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu kết quả.

+ Nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài.

 

doc 11 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 2931Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 24-25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP Tiết : 116
MỤC TIÊU.
Củng cố về kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số).
Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân.
Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
Chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc đề toán hỏi các yêu cầu của đề?
+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ Chấm và chữa bài cho học sinh.
Bài tập 4.
 Viết lên bảng phép tính 
 6000 : 3 = ?
+ Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu kết quả.
+ Nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+Học sinh lần lượt nêu từng bước phép chia của mình trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
+ Tìm X.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh đọc đề và trả lời các câu hỏi của giáo viên. 
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh nhẩm trước lớp.
+ Học sinh nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG- Tiết : 117
A. MỤC TIÊU.
Củng cố về kỹ năng thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng một, hai phép tính.
Củng cố về chu vi hình chữ nhật.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, gọi 4 học sinh lên bảng lần lượt làm và nêu cách thực hiện phép tính của mình.
Bài tập 3.+ Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi:
+ Có mấy thùng sách?
+ Mỗi thùng có bao nhiêu quyển sách?
+ Vậy tất cả có bao nhiêu quyển sách?
+ Số sách này được chia cho mấy thư viện trường học?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán và trình bày bài giải.
 + Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Bài tập 4.+ Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: 
+ bài toán cho ta biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
+ Vậy để tính được chu vi của sân vận động chúng ta cần đi tìm gì trước đó?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Khi biết 821 : 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được kết quả là thừa số kia.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, sau đó lần lượt từng em nêu cách thực hiện phép tính của mình. Cả lớp làm vào vở bài tập. 
.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃTiết : 118
A. MỤC TIÊU.
Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
Nhận biết được các chữ số La mã từ 1 à 12, số 21 và số 22.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã.
+ Viết lên bảng các chữ số La Mã I ; V ; X và giới thiệu cho học sinh.
+ Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai.
+ Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III đọc là ba.
+ Giáo viên tiếp tục giới thiệu: Đây là chữ số V (năm) ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, ta được một số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV.
+ Cùng một chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ số V, ta được số lớn hơn V một đơn vị, đó là số sáu, đọc là Sáu, viết là: VI.
+ Giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII tương tự như giới thệu số VI.
+ Giới thiệu số IX như giới thiệu số IV.
+ Giới thiệu tiếp số XX (Hai mươi): Viết hai chữ số X liền nhau ta được chữ số XX.
+ Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX một đơn vị, đó là số XXI.
Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành.
Bài tập 1.+ Gọi học sinh lên bảng đọc các chữ số La Mã theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì.
Nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
Bài tập 2.+ Dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng và yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ.
Bài tập 3.+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Bài tập 4.+ yêu cầu học sinh tự viết vào vở bài tập.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời giáo viên: .
+ Học sinh viết 
+ 5 à 7 học sinh đọc trước lớp, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
+ Học sinh tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh viết các chữ số La Mã từ 1 à 12. Sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOAN
LUYỆN TẬP -Tiết : 119
A. MỤC TIÊU.
Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các chữ số La Mã từ 1 à 12.
Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La mã.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Học sinh chuẩn bị một số que diêm.
Giáo viên chuẩn bị một số que diêm bằng bìa có thể gắn lên bảng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.+ Cho học sinh quan sát các mặt đồng hồ trong sách giáo khoa và đọc giờ.
+ Giáo viên sử dụng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã, quay kim đồng hồ đến các giờ khác nhau và yêu cầu học sinh đọc giờ.
Bài tập 2.+ Gọi học sinh lên bảng viết các chữ số La Mã từ 1 à 12, sau đó chỉ vào bảng và yêu cầu học sinh đọc theo tay chỉ.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.+ Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
+ Giáo viên đi kiểm tra bài của một số học sinh.
Bài tập 4.+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thi xếp số nhanh, tuyên dương 10 học sinh xếp nhanh nhất lớp và các tổ có nhiều bạn xếp nhanh.
c) Với 3 que diêm, xếp được các số: III; IV; VI; IX; XI. Và có thể nối liên tiếp 3 que diêm để được số 1.
Bài tập 5.+ Giáo viên cho học sinh tự nghĩ cách thay đổi vị trí que diêm, sau đó chữa bài.
+ Khi đặt một chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên và giảm hay tăng mấy đơn vị?
+ Khi đặt một chữ số I ở bên trái số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên và giảm hay tăng mấy đơn vị?
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc trước lớp:.
+ Thực hành đọc giờ trên đồng hồ.
+ Đọc theo thứ tự xuôi, ngược, đọc chữ số bất kì trong 12 chữ số La Mã từ 1 à 12.
+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ 4 học sinh lên bảng thi xếp, lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ -Tiết : 120
A. MỤC TIÊU.
Củng cố hiểu biết về thời điểm.
Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mặt đồng hồ (bằng bìa hoặc bằng nhựa) có ghi số, có vạch chia phút và có kim giờ, kim phút quay được.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn xem đồng hồá.: 
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và hỏi: - Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút?
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài tập 1.
Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm.
+ Yêu cầu học sinh nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Bài tập 2.
+ Cho học sinh tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài.
Bài tập 3.
+ Tổ chức thành trò chơi quay kim đồng hồ, giáo viên lần lượt đọc các giờ ghi cho học sinh quay kim.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ ho ... 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
+ Học sinh quan sát theo yêu cầu.
+ Nghe giảng
+ Thực hành xem đồng hồ theo cặp, học sinh chỉnh sửa lỗi sai cho nhau.
+ Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra lẫn nhau.
+ Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)Tiết : 121
A. MỤC TIÊU.
Củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mặt đồng hồ (bằng giấy bìa hoặc bằng nhựa) có ghi số (bằng chữ số La mã), có vạch chia phút.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành.
Bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời, nhận xét và sửa sai cho nhau.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Tổ chức cho học sinh thi nối đồng hồ nhanh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Hướng dẫn cho học sinh xác định được khoảng thời gian .
+ Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
+ Học sinh thực hành theo cặp và trả lời câu hỏi theo tranh.
Học sinh thực hành trước lớp.
+ học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập
+ Học sinh quan sát theo yêu cầu.
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
b
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.-Tiết : 122
A. MỤC TIÊU.
Biết cách giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 3 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
a) Bài tập 1
+ G.viên đọc đề và yêu cầu học sinh đọc lại.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số mật ong trong mỗi can ta phải làm phép tính gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
ø “rút về đơn vị” tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau.
b) Bài toán 2.
+ Gọi học sinh đọc đề bài toán 2.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can, trước hết chúng ta phải tính được gì?
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1.
+ Gọi H.sinh đọc đề bài toán tự làm bài. 
Bài tập 2.
+ Học sinh tự làm bài.
Bài tập 3.
+ Nêu yêu cầu bài toán, sau đó cho học sinh tự xếp hình.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
+ Học sinh đọc đề trong SGK.
+ Tính được số mật ong có trong 1 can.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
+ 2 học sinh nêu trước lớp, lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TẬP - Tiết : 123
A. MỤC TIÊU.
Củng cố kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ + Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tậ
Bài tập 1.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải biết gì trước đó?
+ Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển vở chung ta làm thế nào?
+ Bước này gọi là gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh làm bài tương tự như bài tập 2.
+ Bước nào là bước rút về đơn vị?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc đề trong SGK.
+ Học sinh đọc đề và trả lời: Bài toán hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở.
+ Chúng ta phải biết 1 thùng có bao nhiêu quyển vở.
+ Lấy số vở của 7 thùng chia cho 7.
+ Gọi là bước rút về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Bước tìm số viên gạch trong 1 xe là bước rút về đơn vị.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG Tiết : 124
A. MỤC TIÊU.
Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Luyện tập kỹ năng viết và tính giá trị của biểu thức.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3 như SGK trên bảng phụ (hoặc băng giấy).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.
+ Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
+ Chữa bài, yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Bài tập 2.
+ Học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Bài toán trên thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Bài tập 3.
+ Treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong SGK.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Trong ô thứ nhất em điền số nào? Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề.
+ Yêu cầu học sinh tự viết biểu thức và tính giá trị.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
 + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và trình bày bài giải như sau:
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM -Tiết : 125
A. MỤC TIÊU.
Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng; 5000 đồng; 10 000 đồng.
Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000)
Biết thực hiện cvác phép tính cộng, trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tờ giấy bạc : 2000 đồng; 5000 đồng; 10 000 đồng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ + Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Bài tập 1.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền?
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh xem tranh và nêu giá của từng đồ vật?
+ Trong các đồ vật đó, đồ vật nào có giá ít tiền nhất? Đồ vật nào có giá nhiều tiền nhất?
+ Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền?
+ Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng?
+ Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là bao nhiêu?
+ Yêu cầu học sinh so sánh giá tiền của các đồ vật khác với nhau?
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Quan sát 3 tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ.
+ Học sinh làm việc theo cặp.
+ Học sinh làm bài.
+ Học sinh nêu giá tiền của từng đố vật theo sách giáo khoa.
+ Học sinh trả lời theo câu hỏi.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 24-25.doc