LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I- Mục tiêu:
- Giúp Hs:
+ Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
+ Nhận biết được vài số viết bằng chữ số La Mã ( từ số 1 đến số 12 để xem đồng hồ, số 20, 21 để viết thế kỉ XX, XXI)
- GD học sinh ý thức lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy học:
Mặt đồng hồ loại to có các số ghi bằng số La Mã.
Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia trường hợp thương có chữ số 0. - Luyện giải bài toán có 1, 2 phép tính. B- Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. * Hoạt động 2: Dạy bài mới. Bài tập 1: Bài 2:Gọi Hs nêu cách tìm thừa số chưa biết trong 1 tích. Bài 3: Gọi Hs đọc đầu bài, tóm tắt rồi giải vào vở. - Gv chấm, chữa bài. Bài 4: Gọi Hs trả lợi miệng. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học. - Hs làm bài vào vở. - 4 Hs lên bảng chữa bài. - 2 hs lên bảng chữa bài. X x 7 = 2107 8 x x = 1640 X= 2107 : 7 X = 1640 : 8 X= 301 X = 205 2024kg bán còn lại? kg Bài giải: Số kilôgam gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 ( kg) Số kilôgam gạo còn lại là: 2024 – 506 = 1518 ( kg) Đáp số: 1518 kg Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu: - Giúp HS : + Rèn kĩ năng thực hiện phép tính. + Rèn luyện khả năng giải toán có 2 phép tính. - GD hoc sinh yêu thích học môn toán. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bàicũ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gv nêu yêu cầu. - Gv chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 số Hs chia miệng. - Lưu ý : Khi chia từ lần chia thứ 2 nếu SBC bé hơn SC thì phải viết 0 vào thương. Bài 3: Bài 4: * Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò. Nhận xét, đánh giá giờ học. - Hs làm vào vở. - 4 Hs lên bảng thực hiện phép tính. - Hs giải bài vào vở. - 4 HS lên bảng chia. - Hs tóm tắt rồi làm bài voà vở. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải. Số sách của 5 thùng là: 306 x 5 = 1530 ( quyển) Số sách mỗi thư viện nhận là: 1530 : 9 = 170 ( quyển) Đáp số: 170 quyển - Hs vẽ tóm tắt rồi giải vào vở: Bài giải: Chiều dài của sân vận động là: 95 x 3 = 285 ( m) Chu vi của sân vận động là: (285 + 95) x 3 = 760( m) Đáp số:760 m Toán Làm quen với chữ số la mã I- Mục tiêu: - Giúp Hs: + Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. + Nhận biết được vài số viết bằng chữ số La Mã ( từ số 1 đến số 12 để xem đồng hồ, số 20, 21 để viết thế kỉ XX, XXI) - GD học sinh ý thức lòng yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy học: Mặt đồng hồ loại to có các số ghi bằng số La Mã. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ. 2- Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Giải thích về chữ số La Mã và số La Mã. - Gv giờ bảng đồng hồ mặt đồng hồ có ghi giờ bằng số La Mã. ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ? Nói: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số La Mã. - Gv giới thiệu các chữ số thường dùng: I, V, X. Số I : đọc là một Số V : đọc là năm Số X : Đọc là mười. - Gv giới thiệu các số từ I -> XII Lưu ý : Số IV do số I ghép với số V ở phía bên trái để chỉ giá trị ít hơn 1 đơn vị. + Số VI do chữ số V ghép với chữ số I để chỉ giá trị nhiều hơn V 1 đơn vị. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Gv viết lên bảng các số trong bài tập 1. Bài 2: Gv xoay kim đồng hồ kim đồng hồ. Bài 3: - Hs tự nhận dạng số La Mã và viết vào vở. Bài 4: Học sinh tập viết vào vở. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: Nhận xét, đánh giá giờ học. - Hs quan sát đồng hồ ( như SGK) - Hs nêu. - Vài Hs đọc. - Lớp đọc đồng thanh. - Hs nhìn vào SGK để tự đọc nhẩm các số từ I -> XX. - Hs đọc theo hàng ngang, cột dọc hoặc bất kì. - Hs nhìn để đọc số giờ trên đồng hồ. - 2 Hs lên bảng viết số: a, II, IV, V, VI, VII, VIII, IX, XI b, XI, IX, VII, VI, V, IV, II, - 1 hs lên bảng viết. I, X, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII. - Học thuộc các số La Mã từ XXI -> I Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố về đọc và viết số LA Mã từ một ( I) đến mười hai ( XII) để biết xem đồng hồ và đọc sách. - GD ý thức yêu thích học môn toán. B- Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Gọi 1 số Hs lên bảng viết các số La Mã từ một đến mười hai. * Hoạt động 2: làm bài tập Bài 1: - Gv giơ mô hình đồng hồ - Gv nêu yêu câuf Hs đoc bằng 2 cách ở đồng hồ C. Bài 2: - Gv viết lên bảng các số La Mã - Lưu ý: Bài 3: Lưu ý: Khi viết số La Mã mỗi chữ số không được lặp lại liền nhau quá 3 lần. VD: Không viết bốn là: IIII - Gv chữa bài. Bài 4: Bài 5: Gv lưu ý: Chữ số I đặt lên trái để chỉ giá trị giảm đi 1 đơn vị; đặt bên phải chỉ giá trị tăng thêm 1 đơn vị. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - Hs nhìn đọc giờ trên đồng hồ. - Hs đọc xuôi, đọc ngược. - Hs làm vào phiếu bài tập. - Hs làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. a, VIII, XXI b, c, III, IV, VI, IX, XI, - Hs xếp: XI -> IX. Toán Thực hành xem đồng hồ. A- Mục tiêu: - Giúp Hs: + Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian ( Chủ yếu là về thời điểm) + Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút) B- Các đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật ( loại có 1 kim ngắn, 1 kim dài) - Mặt đồng hồ bằng bìa. C- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Hs lên bảng viết số La Mã theo yêu cầu. 2- Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn xem đồng hồ. - Gv giới thiệu mặt đồng hồ - Cho Hs quan sát đồng hồ phần bài học. ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Hướng dẫn xác định vị trí của kim ngắn và kim dài ở mấy đồng hồ 2 - Hướng dẫn Hs xem đồng hồ thứ ba. Lưu ý: Thườg ta chỉ đọc một trong 2 cách: + Nếu kim dài chưa vượt qua số 6 ( theo chiều quay của kim đồng hồ) thì đọc theo cách thứ nhất: 5 giờ 10 phút. + Nếu kim dài vượt qua số 6 thì nói theo cách thứ hai. VD: 8 giờ kém 5 phút. 2- Thực hành: Bài 2: Gv lưu ý xác định vi trí của các kim rồi đọc giờ. Bài 2: Cho Hs thực hành trên đồng hồ. Bài 3: - Hướng dẫn phần 1: Chọn 3 giờ 27 phút quan sát thấy đồng hồ B chỉ 3 giờ 27 phút. * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: Học sinh tập xem đồng hồ. - Hs quan sát mặt đồng hồ. + 6 giờ 10 phút. - Hướng dẫn quan sát hình vẽ đồng hồ 2. + Kim ngắn ở vị trí số 6 quá ít như vậy là hơn 6 giờ. + Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2 chỉ 13 phút. => Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút. - Học sinh xác định vị trí của kim ngắn, kim dài. - Hs đọc giờ theo 2 cách. - Hs nêu và đọc giờ trên từng đồng hồ. - 3 Hs lên bảng thực hành, học sinh nhận xét. - Hs quan sát các đồng hồ còn lại.
Tài liệu đính kèm: