Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 24 - Đỗ Thị Kim Anh

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 24 - Đỗ Thị Kim Anh

I – Mục tiêu:

 Giúp HS:

 - Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số 0 ở thương)

 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán

 - HS ham thích học toán.

II – Chuẩn bị:

III – Các hoạt động:

 1) Bài cũ: (4) Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

 - Gọi HS lên sửa bài tập 1, 2 trong SGK.

 

doc 8 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 24 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP( tr120)
I – Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 - Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số 0 ở thương)
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán
 - HS ham thích học toán.
II – Chuẩn bị:
III – Các hoạt động:
 1) Bài cũ: (4’) Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
 - Gọi HS lên sửa bài tập 1, 2 trong SGK.
 2) Bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài.
 * Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu.
 Yêu cầu Hs làm bài
Gọi Hs chữa bài
 Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
 - Cho HS quan sát bài.
 - Cho HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong một tích.
 - GV cho các tổ thi đua tiếp sức.
 - GV nhận xét bài, nhận xét thi đua.
 Bài 3: Cho HS đọc đề, tìm hiểu đề.
 Gv HD cách làm
Cho Hs làm bài
- GV nhận xét.
Bài 4: Tính nhẩm
 Gọi 2 Hs thi nhẩm nhanh
3) Củng cố- Dặn dò: (4’)
 - Xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập chung.
 - Nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu: Đặt tính và tính.
- HS thực hiện vào vở BT.
- HS sửa bài.
- Các bạn khác nhận xét.
- HS nêu: Tìm x.
- HS nhắc lại, làm bài.
- Mỗi tổ cử đại diện thi đua tiếp sức.
a) x ´ 7 = 2170
 x = 2170 : 7 
 x = 310
b) 8 ´ x = 1640
 x = 1640 : 8
 x = 205
c) x ´ 9 = 2763
 x = 2763 : 9
 x = 307
- Các tổ nhận xét chéo.
- HS đọc đề bài, làm bài.
Bài giải
 Cửa hàng đã bán số gạo làø:
: 4 = 506 (kg)
Cửa hàng còn lại số gạo là: 
 2024 – 506 = 1518( kg) Đáp số: 1518 kg gạo
- 1 HS sửa bài, cả lớp nhận xét.
Hs tự nhẩm
Nhận xét
- 
Thư ba ngày tháng 2 năm 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG(tr120)
I – Mục tiêu:
 - Biết nhân ,chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
 - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính . 
 - Yêu thích học toán.
II – Chuẩn bị:
 III – Các hoạt động:
 1) Kiểm tra bài cũ: (4’)
 - Gọi HS lên sửa bài tập 1, 3 trong SGK.
 - GV nhận xét bài cũ.
 2) Bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu.
 -Cho Hs làm bài vào vở
 - GV nhận xét
Bài 2:
 - Cho HS làm bài.
 - GV nhận xét bài
 - GV nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề.
 GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ minh hoạ, đưa bảng phụ.
 - Hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước:
 . Tìm chiều rộng.
 . Tìm chu vi.
 - Cho HS làm, sửa bài.
 - GV nhận xét.
3) Củng cố: (4’)
 - GV nhận xét.
 - Chuẩn bị bài: Làm quen với chữ số La Mã.
 - Nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- 2 Hs làm bảng
Hs đọc yêu cầu
2 Hs làm bảng
 Nhận xét, chữa bài
- HS đọc đầu bài
- HS quan sát sơ đồ.
 ?m
Chiều dài 
Chiều rộng
 95m
- HS làm bài, sửa bài.
 Bài giải
 Chiều dài khu đất là:
 95 x 3 = 285 (m)
 Chu vi khu đất là:
 (285 + 95) Í 2 = 760 (m)
 Đáp số: 760 m
- HS nhận xét bài làm.
Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2010
 TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I – Mục tiêu:
 - Hs nhận biết về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
 - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phú.
 -Có thói quen xem đồng hồ nhanh.
II – Chuẩn bị:- 1 đồng hồ thật (có kim ngắn, kim dài).
 - Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc nhựa (có gắn kim ngắn, dài, có ghi số, có các vạch chia phút).
III – Các hoạt động:
 1) Bài cũ: (5’) - GV cho HS lên bảng sửa bài 3.
 - GV nhận xét. HS sửa bài.
 2) Bài mới: (27’) Thực hành xem đồng hồ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ.
 - GV giới thiệu mặt đồng hồ: 1 kim ngắn, 1 kim dài.
 - Cho HS quan sát tranh vẽ trong sách.
 - GV hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 - Cho HS quan sát tiếp hình 2.
 + Kim ngắn chỉ ở vị trí nào?
 Vậy là hơn 6 giờ.
 + Kim dài chỉ ở vị trí nào?
 - Hướng dẫn HS tính phút. Nhẩm miệng từ số 12 đến số 2 (5, 10) rồi nhẩm tiếp các vạch nhỏ 11, 12, 13.
 -> Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút?
 - Tương tự HS thực hành trên đồng hồ ở tranh vẽ thứ ba và nêu:
 ( 6 giờ 56 phút , 7 giờ kém 4 phút)
- Nhận xét chung.
 Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 - GV nhận xét.
Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
Bài 3: Cho Hs làm VBT
Gọi Hs đọc bài
3) Củng cố- Dặn dò: (5’)
-Nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tt)”.
- Quan sát.
- Quan sát SGK.
- 6 giờ 10 phút.
- Quan sát hình 2.
- Kim ngắn hơi chệch so với số 6.
- Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2.
Ị 13 phút.
Ị 6 giờ 13 phút.
- HS thực hành đọc giờ.
- Làm bài trong vở BT.
- HS học nhóm đôi quan sát các đồng hồ có trong bài và nêu giờ.
- HS làm vở.
- Sửa bài miệng, HS đọc giờ.
 g mời bạn nhận xét.
Thứ năm ngày tháng 2 năm 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP ( tr122)
I – Mục tiêu:
 -Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I (một) đến XII (mười hai) để xem được đồng hồ và các số XX (hai mươi), XXI (hai mươi mốt) khi đọc sách.
-Rèn kỹ năng đọc, viết chữ số La Mã nhanh, chính xác.
-Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II – Chuẩn bị:
 GV: Mặt đồng hồ có các số ghi bằng số La Mã, bảng phụ.
 III – Các hoạt động:
 1) Bài cũ: (4’) Làm quen với chữ số La Mã.
 - HS sửa bài, nhận xét.
 - Nhận xét.
 2) Bài mới: (25’) Luyện tập
* Giới thiệu bài 
Bài 1:Đồng hồ chỉ mấy giờ?’
- Cho Hs xem đồng hồ và trả lời
 - Nhận xét.
 Bài 2: Đọc các số sau:
- Gọi Hs nối tiếp đọc
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Gv treo bảng phụ 
Gọi 2 Hs thi làm bài
Bài 4:HS nêu yêu cầu.
a) Dùng 5 que diêm thành số 8 và số 21
b) Có 6 que diêm , xếp thành số 9
3) Củng cố- Dặn dò:á (4’)
 Gv nhận xét giờ học 
 - Làm bài 4c,5.
 - Chuẩn bị bài “Thực hành xem đồng hồ”.
Hs nối tiếp trảt lời
Hs nêu yêu cầu
Hs nối tiếp đọc
 Nhận xét
- HS thi đua 2 em, 
- Sửa bài, nhận xét.
Hs trao đổi theo nhóm xếp sau đó đại diện lên bảng thi xếp
 VIII, XXI
- Nhận xét.
TOÁN
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I – Mục tiêu:
-Giúp HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
-Nhận biết các số từ I đến XII ( để xem được đồng hồ) ; số XX, XXI( đọc và viết “ thế kỉ X, thế kỉ XXI”
 -Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II – Chuẩn bị:Mặt đồng hồ (loại to) có các số ghi bằng số La Mã, bảng phụ
III – Các hoạt động:
 1) Bài cũ: (4’) - HS sửa bài, nhận xét.
 2) Bài mới (25’) Làm quen với chữ số La Mã
 Hoạt động 1: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp.
 - GV giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã.
 - Hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 - GV giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, V, X. (Một, năm, mười)
 - GV giới thiệu các số từ một (I) đến mười hai (XII).và 2 số XX, XXI
® Giới thiệu bài 
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Nêu yêu cầu
Bài 2: Đồng hồ chỉ giờ.
 - Nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề.
 - Sửa bài, nhận xét.
3) Củng cố- Dặn dò: (4’)
 - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
 * HS thi đua viếtnhanh, đúng các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã.
 - Nhận xét.
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập”.
- HS quan sát, trả lời.
 + Chỉ 9 giờ.
- HS nêu lại cách đọc, viết các số.
- HS thi đua đọc viết, nhanh các chữ số với chữ số La Mã.
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm đôi. 
HS xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. Thi đua chỉ giờ đúng
a) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
 XXI, XX, XII, IX, VII, V, III, 
. Từ bé đến lớn:
 III, V, VII, IX, XII, XX, XXI.
b) Viết bằng số La Mã:
 III, VIII, X, XII, XX, XXI.
- Thi đua viết các số từ 1 đến 12
- Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan.doc