I – Mục tiêu:
Giúp HS:
- Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số 0 ở thương)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán
- HS ham thích học toán.
II – Chuẩn bị:
III – Các hoạt động:
1) Bài cũ: (4) Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Gọi HS lên sửa bài tập 1, 2 trong SGK.
TOÁN LUYỆN TẬP( tr120) I – Mục tiêu: Giúp HS: - Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số 0 ở thương) - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán - HS ham thích học toán. II – Chuẩn bị: III – Các hoạt động: 1) Bài cũ: (4’) Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Gọi HS lên sửa bài tập 1, 2 trong SGK. 2) Bài mới: (25’) * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. Yêu cầu Hs làm bài Gọi Hs chữa bài Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát bài. - Cho HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong một tích. - GV cho các tổ thi đua tiếp sức. - GV nhận xét bài, nhận xét thi đua. Bài 3: Cho HS đọc đề, tìm hiểu đề. Gv HD cách làm Cho Hs làm bài - GV nhận xét. Bài 4: Tính nhẩm Gọi 2 Hs thi nhẩm nhanh 3) Củng cố- Dặn dò: (4’) - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. - HS nêu yêu cầu: Đặt tính và tính. - HS thực hiện vào vở BT. - HS sửa bài. - Các bạn khác nhận xét. - HS nêu: Tìm x. - HS nhắc lại, làm bài. - Mỗi tổ cử đại diện thi đua tiếp sức. a) x ´ 7 = 2170 x = 2170 : 7 x = 310 b) 8 ´ x = 1640 x = 1640 : 8 x = 205 c) x ´ 9 = 2763 x = 2763 : 9 x = 307 - Các tổ nhận xét chéo. - HS đọc đề bài, làm bài. Bài giải Cửa hàng đã bán số gạo làø: : 4 = 506 (kg) Cửa hàng còn lại số gạo là: 2024 – 506 = 1518( kg) Đáp số: 1518 kg gạo - 1 HS sửa bài, cả lớp nhận xét. Hs tự nhẩm Nhận xét - Thư ba ngày tháng 2 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG(tr120) I – Mục tiêu: - Biết nhân ,chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính . - Yêu thích học toán. II – Chuẩn bị: III – Các hoạt động: 1) Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS lên sửa bài tập 1, 3 trong SGK. - GV nhận xét bài cũ. 2) Bài mới: (25’) * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. -Cho Hs làm bài vào vở - GV nhận xét Bài 2: - Cho HS làm bài. - GV nhận xét bài - GV nhận xét. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề. GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ minh hoạ, đưa bảng phụ. - Hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước: . Tìm chiều rộng. . Tìm chu vi. - Cho HS làm, sửa bài. - GV nhận xét. 3) Củng cố: (4’) - GV nhận xét. - Chuẩn bị bài: Làm quen với chữ số La Mã. - Nhận xét tiết học. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - 2 Hs làm bảng Hs đọc yêu cầu 2 Hs làm bảng Nhận xét, chữa bài - HS đọc đầu bài - HS quan sát sơ đồ. ?m Chiều dài Chiều rộng 95m - HS làm bài, sửa bài. Bài giải Chiều dài khu đất là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi khu đất là: (285 + 95) Í 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m - HS nhận xét bài làm. Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2010 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I – Mục tiêu: - Hs nhận biết về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phú. -Có thói quen xem đồng hồ nhanh. II – Chuẩn bị:- 1 đồng hồ thật (có kim ngắn, kim dài). - Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc nhựa (có gắn kim ngắn, dài, có ghi số, có các vạch chia phút). III – Các hoạt động: 1) Bài cũ: (5’) - GV cho HS lên bảng sửa bài 3. - GV nhận xét. HS sửa bài. 2) Bài mới: (27’) Thực hành xem đồng hồ. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ. - GV giới thiệu mặt đồng hồ: 1 kim ngắn, 1 kim dài. - Cho HS quan sát tranh vẽ trong sách. - GV hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Cho HS quan sát tiếp hình 2. + Kim ngắn chỉ ở vị trí nào? Vậy là hơn 6 giờ. + Kim dài chỉ ở vị trí nào? - Hướng dẫn HS tính phút. Nhẩm miệng từ số 12 đến số 2 (5, 10) rồi nhẩm tiếp các vạch nhỏ 11, 12, 13. -> Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút? - Tương tự HS thực hành trên đồng hồ ở tranh vẽ thứ ba và nêu: ( 6 giờ 56 phút , 7 giờ kém 4 phút) - Nhận xét chung. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV nhận xét. Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. Bài 3: Cho Hs làm VBT Gọi Hs đọc bài 3) Củng cố- Dặn dò: (5’) -Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tt)”. - Quan sát. - Quan sát SGK. - 6 giờ 10 phút. - Quan sát hình 2. - Kim ngắn hơi chệch so với số 6. - Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2. Ị 13 phút. Ị 6 giờ 13 phút. - HS thực hành đọc giờ. - Làm bài trong vở BT. - HS học nhóm đôi quan sát các đồng hồ có trong bài và nêu giờ. - HS làm vở. - Sửa bài miệng, HS đọc giờ. g mời bạn nhận xét. Thứ năm ngày tháng 2 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP ( tr122) I – Mục tiêu: -Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I (một) đến XII (mười hai) để xem được đồng hồ và các số XX (hai mươi), XXI (hai mươi mốt) khi đọc sách. -Rèn kỹ năng đọc, viết chữ số La Mã nhanh, chính xác. -Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén. II – Chuẩn bị: GV: Mặt đồng hồ có các số ghi bằng số La Mã, bảng phụ. III – Các hoạt động: 1) Bài cũ: (4’) Làm quen với chữ số La Mã. - HS sửa bài, nhận xét. - Nhận xét. 2) Bài mới: (25’) Luyện tập * Giới thiệu bài Bài 1:Đồng hồ chỉ mấy giờ?’ - Cho Hs xem đồng hồ và trả lời - Nhận xét. Bài 2: Đọc các số sau: - Gọi Hs nối tiếp đọc Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Gv treo bảng phụ Gọi 2 Hs thi làm bài Bài 4:HS nêu yêu cầu. a) Dùng 5 que diêm thành số 8 và số 21 b) Có 6 que diêm , xếp thành số 9 3) Củng cố- Dặn dò:á (4’) Gv nhận xét giờ học - Làm bài 4c,5. - Chuẩn bị bài “Thực hành xem đồng hồ”. Hs nối tiếp trảt lời Hs nêu yêu cầu Hs nối tiếp đọc Nhận xét - HS thi đua 2 em, - Sửa bài, nhận xét. Hs trao đổi theo nhóm xếp sau đó đại diện lên bảng thi xếp VIII, XXI - Nhận xét. TOÁN LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I – Mục tiêu: -Giúp HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã. -Nhận biết các số từ I đến XII ( để xem được đồng hồ) ; số XX, XXI( đọc và viết “ thế kỉ X, thế kỉ XXI” -Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén. II – Chuẩn bị:Mặt đồng hồ (loại to) có các số ghi bằng số La Mã, bảng phụ III – Các hoạt động: 1) Bài cũ: (4’) - HS sửa bài, nhận xét. 2) Bài mới (25’) Làm quen với chữ số La Mã Hoạt động 1: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. - GV giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã. - Hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, V, X. (Một, năm, mười) - GV giới thiệu các số từ một (I) đến mười hai (XII).và 2 số XX, XXI ® Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu Bài 2: Đồng hồ chỉ giờ. - Nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề. - Sửa bài, nhận xét. 3) Củng cố- Dặn dò: (4’) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. * HS thi đua viếtnhanh, đúng các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã. - Nhận xét. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập”. - HS quan sát, trả lời. + Chỉ 9 giờ. - HS nêu lại cách đọc, viết các số. - HS thi đua đọc viết, nhanh các chữ số với chữ số La Mã. - 1 HS đọc. - Thảo luận nhóm đôi. HS xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. Thi đua chỉ giờ đúng a) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: XXI, XX, XII, IX, VII, V, III, . Từ bé đến lớn: III, V, VII, IX, XII, XX, XXI. b) Viết bằng số La Mã: III, VIII, X, XII, XX, XXI. - Thi đua viết các số từ 1 đến 12 - Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: