Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26 - Các số có năm chữ số - Dương Thị Minh Phượng

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26 - Các số có năm chữ số - Dương Thị Minh Phượng

1. Kiến thức:

 - Nhận biết được các số có năm chữ số.

 - Nắm được cấu tạo thập phân của các số có năm chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

2. Kĩ năng:

 - Đọc viết các số có năm chữ số.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học, tự giác làm bài

4. Đinh hướng phát triển năng lực

- Năng lực quan sát, lắng nghe

- Năng lực hợp tác

- Năng lực giao tiếp

 

docx 7 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 05/07/2022 Lượt xem 291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26 - Các số có năm chữ số - Dương Thị Minh Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Tiểu học Nghĩa Tân	Thứ	 ngày	 tháng năm 
Người dạy: Dương Thị Minh Phương
Lớp: 3H
Tuần: 26 	Môn: TOÁN
	CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Nhận biết được các số có năm chữ số.
 - Nắm được cấu tạo thập phân của các số có năm chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
2. Kĩ năng:
 - Đọc viết các số có năm chữ số.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, tự giác làm bài
Đinh hướng phát triển năng lực
- Năng lực quan sát, lắng nghe
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giao tiếp
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng các hàng của số có 5 chữ số
Hàng
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
- Các thẻ ghi số có thể gắn lên bảng
- Bảng số trong bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
3’
35’
2’
A. Bài mới
1, giới thiệu bài mới
- 2316 có mấy chữ số?
- Viết số“10 000”: Đây là số bao nhiêu?
- Số 10 000 có mấy chữ số?
- Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm và mấy đơn vị?
- Số 10 000 còn gọi là 1 chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta cùng đi tìm hiểu rõ hơn về số có 5 chữ số nhé
Bài mới
a,Giới thiệu số 42 316
- Ở cột thứ nhất, nếu coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là 1 chục nghìn, vậy có tất cả mấy chục nghìn?
- Cột hàng nghìn có 2 thẻ 1000. Vậy có tất cả bao nhiêu nghìn?
- Có 3 thẻ 300 ở cột hàng trăm, vậy có tất cả bao nhiêu trăm?
- Có 1 thẻ số 10 ở cột hàng chục, vậy ở cột hàng chục ta có mấy chục?
- Có 6 thẻ số 1 ở cột đơn vị, vậy có tất cả bao nhiêu đơn vị?
b,Giới thiệu cách viết số 42 316
- Dựa vào cách viết số có 4 chữ số, bạn nào có thể viết số gồm 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị?
- Số 42316 là số có mấy chữ số?
- Cách viết số?
- Khi viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái qua phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp
*lưu ý: Đối với số có 5 chữ số trở lên, khi viết số có thể tách các chữ số lớp nghìn ra một chút( trong các phép tính thì không viết tách)
c,Giới thiệu cách đọc số 42 316
- Cách đọc số 42 136 với số 2136 có gì giống và khác nhau?
- Luyện đọc số: 32 714; 83 253; 65 711; 87 721; 19 995
3, Luyện tập - thực hành
Bài 1: 
- quan sát bảng số thứ nhất ở BT 1:
- Cột thứ nhất có mấy chục nghìn?
- có mấy nghìn?
- Có mấy trăm?
- Có mấy chục?
- Có mấy đơn vị? 
Bài 2: 
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục và 2 đơn vị
Bài 3: 
23 116, 12 427, 31 116, 82 427. Mỗi số trên đây gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm , mấy chục và mấy đơn vị 
Bài 4: Trò chơi tiếp sức
- Chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội chọn ra 3 HS. Mỗi 1 HS sẽ thực hiện 1 dãy số. Sau khi HS đó làm xong thì lập tức chạy chuyển bút cho đồng đội và chạy về chỗ ngồi của mình. Cứ thế cho đến hết. Đội nào nhanh hơn sẽ là đội thắng cuộc. 
- Đội nào không tuân thủ luật chơi sẽ bị phạt
Củng cố dặn dò
- Chuẩn bị cho tiết luyện tập sgk T. 142
-GV viết số 2316 lên bảng yêu cầu HS đọc số
- HS đọc: 2316
- HS trả lời: “2316 là số có 4 chữ số”
- GV viết lên bảng số 10 000
-HS đọc: mười nghìn
- HS trả lời: số 10 000 có 5 chữ số
- 1HS trả lời: “số 10 000 gồm 1 chục nghìn,0 nghìn, 0 trăm và 0 đơn vị” 
- 1 HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV ghi tên bài học
- GV treo bảng có gắn các số như phần bài học của SGK
- HS quan sát 
- HS trả lời: Có 4 chục nghìn
- HS trả lời: Có 2 nghìn
- HS trả lời: 3 trăm
- HS trả lời: 1 chục
- HS trả lời: 6 đơn vị
- GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục và số đơn vị vào bảng số
- HS lên bảng viết theo yêu cầu 
- Cả lớp viết số 42 316 vào giấy nháp, 2 HS lên bảng
- GV nhận xét đúng sai
- 1 HS trả lời: số có 5 chữ số
- 1 HS trả lời: Ta bắt đầu viết từ trái sang phải và viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp
- GV nhận xét, chốt
- GV mời 1 HS đọc số
- GV nhận xét cách đọc của HS
- gọi 1, 2 HS đọc lại
- HS trả lời: Giống khi đọc từ hàng trăm đến hết, khác nhau ở cách đọc phần nghìn. 
+ Số 42316 có bốn mươi hai nghìn, còn số 2316 chỉ có hai nghìn
- GV chiếu các số lên màn hình
- HS lần lượt đọc
- HS trả lời: Ba chục nghìn
- HS trả lời:Ba nghìn
- HS trả lời:ba trăm
- HS trả lời:1 chục
- HS trả lời: 4 đơn vị
- 1 HS đứng dậy đọc số được biểu diễn
- 1 HS lên bảng viết cách đọc của số được biểu diễn 
- GV yêu cầu HS tự làm phần b vào vở 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu đề bài
- HS trả lời: Đọc số và viết số
- GV treo bảng bài 2
- Hs đọc
- 2 HS lên bảng làm 2 hàng
- Phát phiếu bài tập cho lớp ở bên dưới. 
- Chấm 1 số phiếu bài tập
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét 
- GV chiếu các số lên màn hình
- Gọi 1 HS đọc số và phân tích số
- GV nhận xét
- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu đầu bài
- GV phổ biến luật chơi
- HS lắng nghe
- Gọi 6 HS lên chơi
- Công bố nhóm thắng và trao thưởng, hình phạt dành cho nhóm thua 
Chữ kí của GVHD	Người soạn
Dương Thị Minh Phương

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_tuan_26_cac_so_co_nam_chu_so_duong_thi_mi.docx