Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- HS chữa bài, nhận xét: 999 <>
- Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 nên 1012 > 999.
- Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- số chữ số bằng nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. HS làm:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974="">
8513 > 8502 ; 655 < 1032="">
100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100="" 000.="">
- HS làm: 76200 > 76199 (Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199)
HS làm bài
10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1
99 999 < 100="" 000="" 3527=""> 3519
TUẦN 28: Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019 Toán Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số - Làm các BT: 1,2,3,4(a) II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 1012 - HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận. - So sánh hai số: 9790 và 9786. - So sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - GV nhận xét đánh giá. * So sánh trong phạm vi 100 000 - So sánh hai số: 100 000 và 99999 - HS tự so sánh 76200 và 76199. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. * Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện vào vở nháp. - HS thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 a: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở . Chấm một số em – Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò. - Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - HS chữa bài, nhận xét: 999 < 1012 - Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 nên 1012 > 999. - Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số có số chữ số ít hơn thì bé hơn. - số chữ số bằng nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. HS làm: 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 8513 > 8502 ; 655 < 1032 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. - HS làm: 76200 > 76199 (Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199) HS làm bài 10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1 99 999 3519 - Chữa bài, cả lớp bổ sung. 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000 69731 = 69731 78 659 > 76 860 a. Số lớn nhất là 92 368 b. Số bé nhất là : 54 307. Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung + Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999, 30 620, 31 855 - HS lắng nghe và ghi nhớ, Nội dung cần bổ sung: ... TUẦN 28: Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019 Toán Tiết 137: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. - Luyện tập so sánh các số. - Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) II. Đồ dùng dạy học : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc qui luật viết dãy số tiếp - HS thực hiện vào vở nháp. - HS lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở nháp. - HS lên bảng giải bài. - Lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở nháp. - HS nêu miệng kết quả nhẩm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở nháp. - HS lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 5: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở. - HS lên thực hiện trên bảng. - GV chấm một số vở - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - 99 600; 99 601; 99 602; 99 603; 99 604 - 18 200; 18 300; 18 400; 18 500; 18 600 - 89 000; 90 000; 91 000; 92 000; 93 000 - Cả lớp làm vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. 8357 > 8257 3000 + 2 < 3200 36478 6621 89429 > 89420 8700 - 700 = 8000 8398 < 10000 9000 + 900 < 10000 - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 8000 - 3000 = 5000 3000 x 2= 6000 6000 + 3000 = 9000 7600 - 300= 7300 9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999 b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000 - Cả lớp làm vào vở. - Cả lớp bổ sung 3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410 8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 = 39 - 2 HS thi – có nhận xét của các bạn - HS lắng nghe va ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung: TUẦN 28: Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2019 Toán Tiết 138: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - LT về đọc, viết số nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán. - Làm các BT: 1,2,3. B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 .Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số. - Lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - HS tiếp nối nhau đọc dãy số - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Đọc sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. Bài 3: HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán. - Lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Cả lớp tự làm bài. - Từng cặp đổi chéo vở KT bài - Đọc dãy số, cả lớp bổ sung a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000. b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999. c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; 24691 - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618 x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636 x = 5388 x = 6254 - Tự tóm tắt và phân tích bài toán. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m) Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) Đ/S : 840 mét - HS lắng nghe và ghi nhớ. TUẦN 28: Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2019 Toán Tiết 139: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu: - Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. (Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N ) - Làm các BT: 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới: * Giới thiệu biểu tượng về diện tích. VD1: - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn. VD2: GT hình A và B trong SGK. + Mỗi hình có mấy ô vuông ? + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ? - KL: Hình A và B có dạng khác có diện tích bằng nhau. VD3: H số ô vuông ở hình P, M và N + Tính số ô vuông của hình M và N ? - GT : Ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. - Mời học sinh nhắc lại. 3. Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm.Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao chọn ý đó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát hình A và B đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò. - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích. - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn. - Quan sát hai hình A và B. + Hình A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông. - Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. + diện tích của hình M và N : 6 + 4 = 10 (ô vuông) - Cả lớp làm bài cá nhân. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. * Câu b là đúng, còn câu a và c sai. - Cả lớp tự làm bài. - HS nêu kết quả, nhận xét bổ sung. + Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. - Cả lớp tự làm bài. - HS nêu kết quả, nhận xét bổ sung. + Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau. - Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung: TUẦN 28: Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2019 Toán Tiết 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Biết xăng-ti-mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. II. Đồ dung dạy học: Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới: * Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : - GT: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm. - HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo. - KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông. - Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2 - Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, - HS ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông. * Luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm bài. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tích hình A bằng 6cm2 - HS tự làm câu còn lại. - HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Gọi một em nêu yêu cầu bài. - HS đại diện cho 3 dãy lên bảng tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: ( Nếu còn thời gian) - HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò. - Cả lớp theo dõi. - Lấy hình vuông ra đo. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc các số trên bảng. - 2 em lên bảng viết. - HS đọc. - Một em nêu yêu cầu của BT. - Lớp tự làm bài, + Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông:120 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: Viết là 1500 cm2 + Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm2 - Lớp tự làm bài. + Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2 + Diện tích hình A bằng diện tích hình B. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 - Cả lớp làm vào vở. Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là : 300 – 280 = 20 (cm2 ) Đ/S : 20 cm2 - HS lắng nghe và ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung:
Tài liệu đính kèm: