Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 28: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 28: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Năm học 2020-2021

3. Bài mới:

Giới thiệu bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000 trang 147.

- Gọi 1 HS nhắc lại tựa bài. (GV ghi tựa bài lên bảng)

- Ở bài học này, chúng ta sẽ dành thời gian tìm hiểu về phương pháp so sánh các số trong phạm vi 100 000. Sau đó chúng ta sẽ áp dụng và làm một số bài tập ứng dụng

*Hoạt động 1: Phương pháp so sánh các số trong phạm vi 100 000.

a) So sánh 100 000 và 99 999.

- Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu ví dụ 1.

- Gọi 1 HS đọc đề:

 So sánh 100 000 và 99 999.

100 000 99 999

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để làm bài này. Thời gian là 2 phút.

- Gọi 1 HS trả lời và giải thích vì sao.

- GV nhận xét, khẳng định: Vì 100 000 có 6 chữ số, số 99 999 có 5 chữ số

Nên số 100 000 > 99 999

Hay 99 999 < 100="">

 

docx 6 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 28: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
THỰC TẬP SƯ PHẠM 2
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:
TOÁN 3
Bài : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
GVHD: Đỗ Thị Thu Hà
Giáo sinh: Hứa Ngọc Hiền
Thứ hai, ngày 1 tháng 3 năm 2021
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TOÁN 3 – TUẦN 28
BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số 5 chữ số.
BT 2, 3, 4a/ trang 147
BT1: Giảm tải theo văn bản chỉ đạo của Bộ giáo dục trong mùa dịch Co – vid 19.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 100 000.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, tự tin, có hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng, GAĐT, bảng phụ, mô hình đoàn tàu.
2. Học sinh: SGK, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Cho HS hát “Con cào cào”
2. Kiểm tra bài cũ:
- Để ôn lại kiến thức cũ, các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
+ Tiết trước các em học bài gì?
+ Số liền trước 99 999 là số?
- GV nhận xét, chốt.
+ Số liền sau 99 999 là số?
- GV nhận xét, chốt.
+ Muốn tìm số liền sau một số ta làm thế nào?
- GV nhận xét. Chốt.
- Các em đã xác định rất tốt số liền trước, liền sau của một số. Hôm nay, cô sẽ hương dẫn các số trong phạm vi 100 000.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000 trang 147.
- Gọi 1 HS nhắc lại tựa bài. (GV ghi tựa bài lên bảng)
- Ở bài học này, chúng ta sẽ dành thời gian tìm hiểu về phương pháp so sánh các số trong phạm vi 100 000. Sau đó chúng ta sẽ áp dụng và làm một số bài tập ứng dụng
*Hoạt động 1: Phương pháp so sánh các số trong phạm vi 100 000.
a) So sánh 100 000 và 99 999.
- Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu ví dụ 1.
- Gọi 1 HS đọc đề: 
 So sánh 100 000 và 99 999.
100 000  99 999
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để làm bài này. Thời gian là 2 phút.
- Gọi 1 HS trả lời và giải thích vì sao.
- GV nhận xét, khẳng định: Vì 100 000 có 6 chữ số, số 99 999 có 5 chữ số
Nên số 100 000 > 99 999
Hay 99 999 < 100 000
=> GV chốt:
Khi so sánh các số có chữ số khác nhau:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.
- Gọi 1 HS nhắc lại.
b) So sánh các số có cùng chữ số.
- Bây giờ chúng ta sẽ sang ví dụ 2.
- Gọi 1 HS đọc đề:
 So sánh 76 200 và 76 199.
 76 200  76 199
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để làm bài này. Thời gian là 3 phút.
- Gọi 1 HS trả lời và giải thích vì sao.
- GV nhận xét, khẳng định: Vì hai số có số chữ số bằng nhau (5 chữ số), ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng, từ trái sang phải:
Hàng chục nghìn: 7 = 7
Hàng nghìn : 6 = 6
Hàng trăm : 2 > 1
Vậy: 76 200 > 76 199
=> GV chốt: 
Khi so sánh các số có số chữ số bằng nhau: ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
- Số nào có số chữ số cùng hàng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Số nào có số chữ số cùng hàng bé hơn thì số đó bé hơn.
- Gọi 1 HS nhắc lại
=> Chốt lại 2 cách so sánh:
1) So sánh số có số chữ số khác nhau:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.
2) So sánh số có số chữ số bằng nhau: ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
- Số nào có số chữ số cùng hàng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Số nào có số chữ số cùng hàng bé hơn thì số đó bé hơn.
- Gọi 1 HS nhắc lại.
*Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2: Điền dấu >, <, =
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các em hãy làm bài tập vào phiếu của mình. Thời gian là 2 phút.
- Tổ chức sửa bài theo hình thức sửa bài tiếp sức. Lớp chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm 6 HS, xếp thành 2 hàng dọc.
- Gọi 1 vài HS nhận xét, sửa bài. (Sửa 3 bài, bài nào sai sửa trước, không cần sửa hết. HS nào làm sai gọi hỏi lại, tạo cơ hội cho HS sửa sai)
- Cho HS đổi phiếu sửa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Chốt: Qua bài tập 2, các em đã biết so sánh các số có chữ số bằng nhau (5 chữ số), ta thực hiện so sánh cùng hàng kể từ trái sang phải từ hàng chục nghìn, đến hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Số nào có số chữ số cùng hàng lớn hơn thì số đó lớn hơn hoặc ngược lại.
Bài 3: 
a) Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau: 83269; 92368; 29 863; 68 932.
b) Khoanh vào số bé nhất trong các số sau: 74 203; 100 000; 54 307; 90 241.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các em hãy làm bài tập này vào phiếu trong 1 phút 30 giây.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét.
- Cho HS đổi phiếu sửa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Chốt: Qua bài tập này, các em đã tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm các số có 5 chữ số.
Bài 4a: Xếp các số 30 620; 8 258; 31 855; 16 999 theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tổ chức cho HS chơi “Xếp đoàn tàu”
*Cách chơi: Lớp chia thành 4 tổ. Sắp xếp các toa tàu với các số được sắp theo thứ tự từ bé đến lớn. Tổ nào làm nhanh nhất, chính xác nhất sẽ chiến thắng.
- Mời tổ làm xong nhanh nhất lên trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Chốt: Khi viết các số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần thực hiện theo các bước:
1) Xác định các số có mấy chữ số? (Xác định số chữ số)
2) So sánh các hàng chục nghìn à hàng nghìn à hàng trăm à  (Xác định hàng theo cặp)
- Gọi 1 HS nhắc lại.
4. Củng cố:
- Hôm nay chúng ta học bài?
- Gọi 1 HS đọc lại các so sánh các số trong phạm vi 100 000.
5. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã làm.
- Xem trước bài: Luyện tập.
- HS hát.
- HS lắng nghe và trả lời:
+ Số 100 000 – Luyện tập.
+ HS sử dụng bông hoa lựa chọn trả lời.
- HS lắng nghe.
+ HS sử dụng bông hoa lựa chọn trả lời.
- HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đề.
- HS thảo luận.
- HS trình bày rồi mời 1 HS khác nhận xét.
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đề.
- HS thảo luận.
- HS trình bày rồi mời 1 HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- Điền dấu >, <, =
- HS làm vào phiếu.
- HS sửa bài tiếp sức.
- HS nhận xét, sửa bài.
- HS đổi phiếu sửa bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS nêu.
- HS làm vào phiếu, 2 HS làm bảng phụ.
- 2 HS lên bảng trình bày, rồi gọi HS khác nhận xét.
- HS đổi phiếu sửa bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS lên trình bày rồi mời HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại.
- So sánh các số trong phạm vi 100 000.
- 1 HS nhắc lại:
1) So sánh số có số chữ số khác nhau:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.
2) So sánh số có số chữ số bằng nhau: ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
- Số nào có số chữ số cùng hàng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Số nào có số chữ số cùng hàng bé hơn thì số đó bé hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_tuan_28_so_sanh_cac_so_trong_pham_vi_100.docx