Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

Một em nêu yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở (cột 2 và 3).

- Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài.

 23154 46215

 + 31028 + 4072

 17209 19360

 71391 69647

- Một em đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải :

 Chiều dài hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 cm

 Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm)

 Diện tích hình chữ nhật: 6 x 3 = 18 ( cm2)

 Đ/ S : 18 cm2

- Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.

- Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán.

- Lớp thực hiện vào vở.

- Một em lên bảng làm bài.

* Bài toán 1 : Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè ?

* Bài toán 2 : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ?

 

docx 10 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30: Thứ hai ngày 08 tháng 4 năm 2019
 Tiết 146: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết cộng các số có đến 5 chữ số có nhớ .
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
2. Bài mới: 
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Kẻ lên bảng như SGK.
- Yêu cầu lớp tự làm bài. 
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Cho HS nêu cách tính.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: HS yêu cầu nêu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: HS yêu cầu nêu bài tập. 
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng.
- Mời hai em nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bàià toán vào vở. 
- Mời một em giải bài trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở (cột 2 và 3).
- Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài.
 23154 46215
 + 31028 + 4072
 17209 19360
 71391 69647
- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
 Chiều dài hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 cm 
 Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật: 6 x 3 = 18 ( cm2)
 Đ/ S : 18 cm2
- Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.
- Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán.
- Lớp thực hiện vào vở. 
- Một em lên bảng làm bài.
* Bài toán 1 : Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè ?
* Bài toán 2 : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ?
- Về tiếp tục làm cột 1 bài tập 1
Nội dung cần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TUẦN 30: Thứ ba ngày 09 tháng 4 năm 2019
 Tiết 147: Toán
 PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000.
I. Mục tiêu: HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng . Củng cố giải bài toán bằng phép trừ gắn với mối quan hệ km và m.
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
2. Bài mới: 
a. Hướng dẫn thực hiện phép trừ :
- GV ghi bảng 85674 - 58329
- Quan sát nêu nhận xét muốn trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính.
- HS nêu cách tính. GV ghi bảng.
*Gọi HS nêu quy tắc về phép trừ hai số trong phạm vi 100 000.
- GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại.
b. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu bài tập 1.
- Nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số.
- Yêu cầu thực hiện vào vở 
- Lớp theo dõi đổi chéo vở và sửa bài.
- Gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2: HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập 
- Ba một em lên bảng làm bài 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò:
- Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000 
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn 
- Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả : 
 85674 
 - 58329
 27345
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ.
- Một em nêu bài tập 1.
- Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba HS lên tính kết quả.
 92869 73518 59372
 - 65748 - 36029 - 53814
 27 121 37488 05558
- Lớp thực hiện vào vở bài tập.
- 3 em lên bảng đặt tính và tính.
 63780 91462 49283 
-18546 - 53406 - 5765 
 45234 38056 43518 
- Ba em khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên giải bài.
Giải
Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là : 25850 - 9850 = 16000 ( m) = 16 km
 Đ/S: 16 km
Nội dung cần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TUẦN 30: Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2019
 Tiết 148: Toán
TIỀN VIỆT NAM .
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng 
- Bước đầu biết đổi tiền. Thực hiện các phép tính trên các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc như trên .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc 
 b. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu bài tập trong sách.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c 
- HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2: HS nêu bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: Nêu đề bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Gọi emkhác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4: HD học sinh điền vào ô trống
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Vài HS nhắc lại tên bài.
- Ta dùng một số tờ giấy bạc như : 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng 
- Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số 20 000
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- Trước hết cần cộng nhẩm :
- Các phần còn lại nêu tương tự.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài SGK. Cả lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng thực hiện làm. Giải :
 Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là :
 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng )
- Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là :
 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng )
 Đ/S: 10 000 đồng 
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em nêu đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài.
* Giải 
Số tiền mua 2 cuốn vở là :
 1200 x 2 = 2400 ( đồng )
Số tiền mua 3 cuốn vở là :
 1200 x 3 = 3600 ( đồng )
Số tiền mua 4 cuốn vở là :
 1200 x 4 = 4800 ( đồng )
- Sau đó điền vào từng ô trống.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
Nội dung cần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TUẦN 30: Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2019
 Tiết 149: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về trừ các số có đến 5 chữ số, về giải bài toán bằng phép trừ, và bài toán rút về đơn vị
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
2. Bài mới: 
Bài 1: Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như SGK.
- Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu hai em tính ra kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
Bài 4: HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Ghi lên bảng các phép tính và ô trống.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.
90 000 – 50 000 = 40 000 (Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng bốn chục nghìn.
100 000 - 40 000 = 60 000( trăm nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục nghìn )
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính, tính ra kết quả.
- Đối với các các phép trừ có nhớ liên tiếp ở hai hàng đơn vị liền nhau thì vừa tính vừa viết và vừa nêu cách làm.
- Một em đọc đề bài như SGK .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. HS lên bảng giải bài.
Giải:
Số lít mật ong còn lại là:
23560 - 21800 = 1760 (lít)
Đáp số: 1760 lít
- Một em đọc đề bài như SGK .
- Cả lớp làm vào vở. HS lên bảng giải bài.
* Khi làm cần giải thích vì sao lại chọn số 9 để điền ô trống vì : Phép trừ ô trống trừ 2 là phép trừ có nhớ phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có ô trống trừ 3 bằng 6 hay x – 3 = 6 nên 
 x = 6 + 3 = 9 
- HS nhận xét bài bạn
- Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại
Nội dung cần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TUẦN 30: Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2019
 Tiết 150: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: HS biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100000
- Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
Bài 1: HS nêu bài tập 1
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính 
- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Yêu cầu thực hiện vào vở 
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2: HS nêu bài tập 2 
- GV ghi bảng các phép tính 
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở.
- Mời hai HS lên bảng giải bài 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4: HS đọc bài 4.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh gía bài làm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn.
- Hai HS nêu miệng kết quả.
a. 40 000 + 30 000 + 20 000 = 90 000
b. 40 000 +( 30 000 + 20 000) = 90 000 
c. 60 000 – 20 000 - 10 000 = 30 000
d. 60 000 – ( 20 000 - 10 000) = 50 000 
- HS nhận xét bài bạn
- Hai em lên bảng đặt tính và tính 
 35820 72436 92684 57370
 +25079 +9508 - 45326 - 6821
 60899 81944 47358 50549
- Đổi chéo vở để chấm bài sửa bài.
- Một HS đọc đề bài 3 
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài 
Giải
Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là :
68700 + 5200 = 73900 ( cây)
- Số cây ăn quả ở Xuân Mai là :
73900 – 4500 = 69400 ( cây )
Đ/S: 69400 cây
- HS nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 4.
- Cả lớp làm vào vở. HS lên giải bài.
Giải
Giá tiền mỗi cái com pa là :
10 000 : 5 = 2000 (đồng )
 Số tiền 3 cái com pa là :
2000 x 3 = 6000 (đ)
Đ/S: 6000 đồng
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới.
Nội dung cần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2018_2019.docx