Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở (cột 2 và 3).
- Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài.
23154 46215
+ 31028 + 4072
17209 19360
71391 69647
- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Chiều dài hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 cm
Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật: 6 x 3 = 18 ( cm2)
Đ/ S : 18 cm2
- Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.
- Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng làm bài.
* Bài toán 1 : Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè ?
* Bài toán 2 : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ?
TUẦN 30: Thứ hai ngày 08 tháng 4 năm 2019 Tiết 146: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết cộng các số có đến 5 chữ số có nhớ . - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập. - Kẻ lên bảng như SGK. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Cho HS nêu cách tính. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HS yêu cầu nêu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một HS lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: HS yêu cầu nêu bài tập. - Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng. - Mời hai em nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bàià toán vào vở. - Mời một em giải bài trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở (cột 2 và 3). - Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài. 23154 46215 + 31028 + 4072 17209 19360 71391 69647 - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Chiều dài hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 cm Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 6 x 3 = 18 ( cm2) Đ/ S : 18 cm2 - Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập. - Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán. - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng làm bài. * Bài toán 1 : Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè ? * Bài toán 2 : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ? - Về tiếp tục làm cột 1 bài tập 1 Nội dung cần bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TUẦN 30: Thứ ba ngày 09 tháng 4 năm 2019 Tiết 147: Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000. I. Mục tiêu: HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng . Củng cố giải bài toán bằng phép trừ gắn với mối quan hệ km và m. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới: a. Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - GV ghi bảng 85674 - 58329 - Quan sát nêu nhận xét muốn trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính. - HS nêu cách tính. GV ghi bảng. *Gọi HS nêu quy tắc về phép trừ hai số trong phạm vi 100 000. - GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại. b. Luyện tập: Bài 1: HS nêu bài tập 1. - Nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số. - Yêu cầu thực hiện vào vở - Lớp theo dõi đổi chéo vở và sửa bài. - Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét đánh giá Bài 2: HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập - Ba một em lên bảng làm bài - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3: HS đọc bài 3. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: - Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000 - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn - Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả : 85674 - 58329 27345 - HS khác nhận xét bài bạn. - Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ. - Một em nêu bài tập 1. - Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba HS lên tính kết quả. 92869 73518 59372 - 65748 - 36029 - 53814 27 121 37488 05558 - Lớp thực hiện vào vở bài tập. - 3 em lên bảng đặt tính và tính. 63780 91462 49283 -18546 - 53406 - 5765 45234 38056 43518 - Ba em khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên giải bài. Giải Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là : 25850 - 9850 = 16000 ( m) = 16 km Đ/S: 16 km Nội dung cần bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TUẦN 30: Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2019 Tiết 148: Toán TIỀN VIỆT NAM . I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng - Bước đầu biết đổi tiền. Thực hiện các phép tính trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc như trên . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới: a. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng. - Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc b. Luyện tập: Bài 1: HS nêu bài tập trong sách. - Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c - HS nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2: HS nêu bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3: Nêu đề bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Gọi emkhác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 4: HD học sinh điền vào ô trống 3. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay toán học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. - Vài HS nhắc lại tên bài. - Ta dùng một số tờ giấy bạc như : 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng - Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số 20 000 - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền. - Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả. - Trước hết cần cộng nhẩm : - Các phần còn lại nêu tương tự. - Em khác nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài SGK. Cả lớp làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện làm. Giải : Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là : 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng ) - Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là : 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng ) Đ/S: 10 000 đồng - Hai HS khác nhận xét bài bạn. - Một em nêu đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài. * Giải Số tiền mua 2 cuốn vở là : 1200 x 2 = 2400 ( đồng ) Số tiền mua 3 cuốn vở là : 1200 x 3 = 3600 ( đồng ) Số tiền mua 4 cuốn vở là : 1200 x 4 = 4800 ( đồng ) - Sau đó điền vào từng ô trống. - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. Nội dung cần bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TUẦN 30: Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2019 Tiết 149: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về trừ các số có đến 5 chữ số, về giải bài toán bằng phép trừ, và bài toán rút về đơn vị II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết các bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới: Bài 1: Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như SGK. - Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu hai em tính ra kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3: HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. Bài 4: HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Ghi lên bảng các phép tính và ô trống. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Ba em nêu miệng cách tính nhẩm. 90 000 – 50 000 = 40 000 (Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng bốn chục nghìn. 100 000 - 40 000 = 60 000( trăm nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục nghìn ) - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính, tính ra kết quả. - Đối với các các phép trừ có nhớ liên tiếp ở hai hàng đơn vị liền nhau thì vừa tính vừa viết và vừa nêu cách làm. - Một em đọc đề bài như SGK . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. HS lên bảng giải bài. Giải: Số lít mật ong còn lại là: 23560 - 21800 = 1760 (lít) Đáp số: 1760 lít - Một em đọc đề bài như SGK . - Cả lớp làm vào vở. HS lên bảng giải bài. * Khi làm cần giải thích vì sao lại chọn số 9 để điền ô trống vì : Phép trừ ô trống trừ 2 là phép trừ có nhớ phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có ô trống trừ 3 bằng 6 hay x – 3 = 6 nên x = 6 + 3 = 9 - HS nhận xét bài bạn - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại Nội dung cần bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TUẦN 30: Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2019 Tiết 150: Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: HS biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100000 - Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới: Bài 1: HS nêu bài tập 1 - Ghi bảng lần lượt từng phép tính - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Yêu cầu thực hiện vào vở - Gọi HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2: HS nêu bài tập 2 - GV ghi bảng các phép tính - Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở. - Mời hai HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3: HS đọc bài 3. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 4: HS đọc bài 4. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh gía bài làm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn. - Hai HS nêu miệng kết quả. a. 40 000 + 30 000 + 20 000 = 90 000 b. 40 000 +( 30 000 + 20 000) = 90 000 c. 60 000 – 20 000 - 10 000 = 30 000 d. 60 000 – ( 20 000 - 10 000) = 50 000 - HS nhận xét bài bạn - Hai em lên bảng đặt tính và tính 35820 72436 92684 57370 +25079 +9508 - 45326 - 6821 60899 81944 47358 50549 - Đổi chéo vở để chấm bài sửa bài. - Một HS đọc đề bài 3 - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một HS lên bảng giải bài Giải Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là : 68700 + 5200 = 73900 ( cây) - Số cây ăn quả ở Xuân Mai là : 73900 – 4500 = 69400 ( cây ) Đ/S: 69400 cây - HS nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vở. HS lên giải bài. Giải Giá tiền mỗi cái com pa là : 10 000 : 5 = 2000 (đồng ) Số tiền 3 cái com pa là : 2000 x 3 = 6000 (đ) Đ/S: 6000 đồng - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. Nội dung cần bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: