A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính, tính:
45673 + 34219 56545 - 6543 3423 + 12298
C. Bài mới
1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân một số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
14273 x 3 =?
14273
x 3
42819 3 nhân 2 bằng 9, viết 9
3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8,viết 8
3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4
- Ap dụng: 32 133 x 2.
2. Thực hành:
* Bài 1: Tính
Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 151: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 5’ 10' A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Đặt tính, tính: 45673 + 34219 56545 - 6543 3423 + 12298 C. Bài mới 1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân một số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. 14273 x 3 =? * Kiểm tra, đánh giá - 3 Hs lên bảng - Lớp làm nháp - Gv nxét, cho điểm * Thực hành. - GV ghi phép tính lên bảng theo hàng ngang. 14273 x 3 42819 ã 3 nhân 2 bằng 9, viết 9 ã 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2 ã 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8,viết 8 ã 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 ã 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4 - HS lên bảng tự đặt tính rồi tính khi tính vừa nói, vừa viết, sau đó viết kết quả theo hàng ngang. - Cả lớp theo dõi lên bảng rồi nhận xét. - GV nhắc HS: nhân rồi mới cộng "phần nhớ" (nếu có" ở hàng liền trước. * Luyện tập, thực hành - HS lên bảng tính. - Cả lớp làm bài vào vở - HS đọc chữa. - Cả lớp và GV nhận xét. 25' - Ap dụng: 32 133 x 2. 2. Thực hành: * Bài 1: Tính 21526 x 3 64578 40729 x 2 81458 17092 x 4 68368 15108 x 5 47550 * Bài 2: Điền số thích hợp: - Cả lớp làm bài vào sgk - HS đọc chữa. - Cả lớp và GV nhận xét. Thừa số 19091 13070 10709 Thừa số 5 6 7 Tích 95455 78420 74963 * Bài 3: Lần đầu người ta chuyển 27150 kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số thóc đôi lần đầu. Hỏi cả 2 lần đã chuyển được vào kho bao nhiêu ki-lô-gam thóc? - HS tự đọc đề bài, tự tóm tắt và giải bài toán. -1 HS khá lên bảng làm bài - GV giám sát lớp, giúp đỡ những HS còn chậm. - Khi chữa bài, để HS nêu ra cả 2 cách giải. Bài giải Cách 1: Số thóc chuyển lần sau là: 27150 x 2 = 54300 (kg) Số thóc chuyển 2 lần vào kho là: 27150 + 54300 = 81450 (kg) ĐS: 81450kg thóc Cách 2: Nếu coi 27150kg thóc chuyển lần đầu là một phần thì số thóc chuyển lần sau là 2 phần như thế. Vậy tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Tổng số thóc đã chuyển vào kho là là: 27150 x 3 = 81450 (kg) ĐS: 81450kg thóc 1' D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 152: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân, rèn luyện kĩ năng tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, vở bài tập. III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 5' A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính, tính: 12125 x 3 36375 20516 x 4 82064 10513 x 5 52565 12008 x 6 72048 * Kiểm tra, đánh giá. - 4 HS chữa bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét, - GV cho điểm. 1' C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài luyện tập hôm nay, chúng ta cùng ôn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân và kĩ năng tính nhẩm. * Thuyết trình - GV nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài lên bảng. 30' 2. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 21718 x 4 86872 12198 x 4 48792 18061 x 5 90305 10670 x 6 64020 * Luyện tập, thực hành - 4 HS lên bảng thực hiện. - Lớp tự làm vào vở rồi nhận xét bài trên bảng (cách đặt tính và kết quả). - GV ycầu HS làm bài trên bảng nêu lại cách tính. * Bài 2: Tóm tắt - Cả lớp đọc thầm đề bài. - 1 HS đọc to trớc lớp. - GV vẽ tóm tắt lên bảng. Bài giải Số dầu lấy ra 3 lần là: 10715 x 3 = 32145 (l) Trong kho còn lại số dầu là: 63150 - 32145 = 31005 (l) Đáp số: 31005 l dầu - HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó cùng GV nhận xét * Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: a) 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854 = 69066 - HS nhắc lại thứ tự thực hiện các pháp tính trong biểu thức b) 21507 x 3 - 18799 = 64521 - 18799 = 45722 c) 26742 + 14031 x 5 = 26742 +70155 = 96897 d) 81025 - 12071 x 6 = 81025 - 72426 = 8599 - Cả lớp tự làm rồi đọc chữa. * Bài 4: Tính nhẩm (theo mẫu): + 11000 x 3 = ? Nhẩm: 11 nghìn nhân 3 bằng 33 nghìn Vậy 11000 x 3 = 33000 + 11000 x 2 = 22000 + 12000 x 2 = ? Nhẩm: 12 nghìn x 2 = 24 nghìn Vậy 12000 x 2 = 24000 - GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS nhân nhẩm. - Hs áp dụng tính 3000 x 2 = 6000 2000 x 3 = 6000 4000 x 2 = 8000 5000 x 2 = 10000 11000 x 2 = 22000 12000 x 2 = 24000 13000 x 3 = 26000 15000 x 2 = 30000 - Cả lớp làm bài vào sgk rồi đọc kết quả. 1' D. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ tu ngày 18 tháng 4 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 153: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện pchia với trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, VBT. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 5’ A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Tính giá trị biểu thức: a) 10919 x 5 - 24567 = 54095 - 24567 = 29528 b) 12345 + 10203 x 7 = 12345 +71421 = 83766 C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ học về Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. * Kiểm tra, đánh giá - 2 Hs lên bảng - Lớp làm ra nháp - Gv nxét, cho điểm * Trực tiếp - GV yêu cầu bài học và ghi bảng . 7’ 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 37648 : 4 37648 4 - Cách đặt tính: - GV nêu phép tính - HS thực hiện đặt tính, nêu cách tính. 37648 4 16 9412 04 08 0 37648 : 4 = 9412 . 37 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1. . Hạ 6; được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0. . Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. . Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. - GV nhận xét, nêu cách tính đúng. - HS nhắc lại cách tính. *Ap dụng tính: 15642 : 2 - Hs tính ra bảng con - Lớp, Gv nxét 30’ 3. Thực hành: Bài 1: Tính: 23436 3 24 7812 03 06 0 24693 3 06 8231 09 03 0 84848 4 04 21212 08 04 08 0 * Thực hành, luyện tập - 3 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 1 phép tính - Cả lớp làm bài và cùng GV nhận xét. 18’ Bài 2: Một cửa hàng có 36 550kg xi măng, đã bán 1/ 5 số xi măng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam xi măng? Bài giải Số xi măng đã bán là: 36550 : 5 = 7310 (kg) Số ki- lô- gam xi măng còn lại là: 36550 – 7310 = 29240 (kg) Đáp số: 29240kg xi măng. - Cả lớp đọc thầm đề bài. - 1 HS đọc to trớc lớp. - GV vẽ tóm tắt lên bảng. - HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó cùng GV nxét Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: a. 69218 – 26736 : 3 = 69218 - 8912 = 60306 b. (35281 +51645) : 2 = 86926 : 2 = 43463 30507 + 27876 : 3 = 30507 + 9292 = 39799 (45405 – 8221) : 4 = 37184 : 4 = 9296 - HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó cùng GV nhận xét Bài 4: Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: Hãy xếp thành hình sau: D. Củng cố, dặn dò * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 154: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp chia có dư. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, VBT. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 5’ A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Đặt tính, tính: 15009 : 7 18440 : 8 C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục học về Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. * Kiểm tra - đánh giá - 2 Hs lên bảng - Lớp làm ra nháp - Gv nxét, cho điểm * Trực tiếp - GV yêu cầu bài học và ghi bảng 7’ 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 12485 : 3 12485 3 - Cách đặt tính: - GV nêu phép tính - HS thực hiện đặt tính, nêu cách tính. 12485 3 04 4161 18 05 2 12485 : 3 = 4161 (dư 2) . 12 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. . Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. . Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. . Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2. - GV nhận xét, nêu cách tính đúng. - HS nhắc lại cách tính. 25’ 3. Thực hành: 16538 3 15 5512 03 08 2 25295 4 12 6323 09 15 3 Bài 1: Tính: 14729 2 07 7364 12 09 1 * Thực hành, luyện tập - 3 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 1 phép tính . - Cả lớp làm bài vào vở và cùng GV nhận xét về số dư trong các phép chia. Bài 2: Có 10 250m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Bài giải Ta có: 10250 : 3 = 3416 (dư 2) Vậy có thể may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2 m vải. Đáp số: 3416 bộ quần áo và 2 m vải. - 1 HS làm bài trên bphụ, - cả lớp làm bài rồi nxét. - Gv lưu ý Hs cách trình bày Bài 3: Số? Số bị chia Số chia Thương Số dư 15725 3 5241 2 33272 4 8318 0 42737 6 7122 5 - HS làm bài vào Sgk - Đọc chữa bài - Lớp nhận xét. 1’ D. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 155: Luyện tập * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: