Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 32-33

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 32-33

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Giáo viên kiểm tr

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.

Bài tập 1.+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.

+ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện, và nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia.

+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.

Bài tập 2.+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm theo 1 cách.

 + Giáo viên nhận xét và cho điểm.

Bài tập 3.+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?

+ Vậy để tính diện tích hình chữ nhật, ta phải đi tìm gì trước?

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài

 

doc 12 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 32-33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG -Tiết : 156
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Củng cố về kỹ năng giải toán có lời văn.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tr
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.+ Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện, và nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 2.+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm theo 1 cách.
 + Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
+ Vậy để tính diện tích hình chữ nhật, ta phải đi tìm gì trước?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4.+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày mùng 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mùng mấy?
+ Thế còn chủ nhật tuần trước là ngày nào?
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài, khi hướng dẫn giáo viên kết hợp vẽ sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật của tháng 3.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, sau đó nêu cách thực hiện của mình, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Số bánh này được chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái.
+ Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
+ Tta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được nhận.
+ Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp bánh.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Tính diện tích của hình chữ nhật.
+ 1 Học sinh nêu trước lớo.
+ Tìm độ dài của hình chữ nhật.
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh làm bài trên vở nháp.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo)Tiết : 157
A. MỤC TIÊU.
Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra + Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
+ Gọi học sinh đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Theo em, để tính được 10 lít đổ được đầy mấy can, trước hết ta phải tìm gì?
+ Tính số lít trong 1 can như thế nào?
+ Biết được 5 lít mật ong đựng trong 1 can, vậy 10 lít mật ong sẽ đựng trong mấy can?
+ Yêu cầu học sinh trình bày bài giải.
+ Trong bài toán trên, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị?
+ Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị?
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. 
Bài tập 1.+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
+ Vậy trước hết chúng ta phải làm gì?
+ Biết 5 kg đường trong 1 túi, vậy 15 kg đường đựng trong mấy túi?
+ Yêu cầu học sinh làm bài?
Bài tập 2.+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Phần a đúng hay sai? Vì sao?
+ Hỏi tương tự với các phần còn lại
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ Yêu cầu học sinh nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh đọc đề theo SGK.
+ Bài toán cho biết có 35 lít mật ong được rót đều trong 7 can.
+ Nếu có 10 lít thì đổ đầy được mấy can như thế.
+ Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can.
+ Thực hiện phép chi 35 : 7 = l (lít)
+ 10 lít mật ong đựng trong số can là 10 : 5 = 2 (can).
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Bước tìm số lít mật ong trong 1 can được gọi là bước rút về dơn vị.
+ Bước tính thứ hai, ta không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia.
+ 2 Học sinh nêu trước lớp, Lớp theo dõi nhận xét.
+ Cho biết 40 kg đường đựng trong 8 túi.
+ Hỏi 15 kg đường đựng trong mấy túi.
+ Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Phải tìm số đường đựng trong 1 túi.
+ 15 kg đường đựng trong 15 : 5 = 3 (túi).
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lớp làm vào vở bài tập.
+ Vài học sinh nhắc lại.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TÂP -Tiết : 158
A. MỤC TIÊU.
Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Kỹ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu tính.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Băng giấy viết nội dung bài tập 3 (2 băng)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm + Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
+ Bài toán trên thuộc dang toán gì?
+ Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa?
+ 6 chiếc đĩa xếp được 1 hộp, vậy 30 chiếc đĩa xếp được mấy hộp như thế?
+ Yêu cầu học sinh giải bài toán.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Hỏi thêm học sinh về các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh đọc đề toán rồi yêu cầu học sinh tự làm bài.
 + Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 3.
+ Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh biểu thức với kết quả.
+ Tổng kết tuyên dương nhóm nối nhanh nối đúng.
+ Hỏi thêm : 8 là giá trị của biểu thức nào?
+ Hỏi tương tự với một vài giá trị khác.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị.
+ Mỗi hộp có 48 : 8 = 6 (chiếc đĩa)
+ 30 chiếc đĩa xếp được 30 : 6 = 5 (hộp)
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó 2 học sinh ngồi gần nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Học sinh lớp chia thành hai nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối biểu thức với kết quả theo hình thức tiếp sức.
+ 8 là giá trị của biểu thức 4 x 8 : 8.
+ Trả lời tương tự như trên.
3. Hoạt động 2::Củng cố & dặn dò 
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TẬP -Tiết : 159
A. MỤC TIÊU.
Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Tính gia trị của biểu thức số.
Củng cố kỹ năng lập bảng thống kê.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng thống kê trong bài tập 4, kẻ sẵn trên bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm + Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.+ Yêu cầu học sinh nêu dạng toán và tự làm bài.
 + Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.+ Tiến hành tương tự như bài tập 1.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi học sinh trình bày kết quả của mình.
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ nhất và cột thứ nhất của bảng.
+ Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp ô học sinh khá và trung bình của lớp Ba A
+ Ô cuối cùng của hàng 3 A chúng ta điền gì?
+ Làm thế nào để tìm được tổng số học sinh lớp Ba A?
+ Yêu cầu học sinh điền số vào các cột lớp Ba B, Ba C, Ba D?
+ Tổng ở cột cuối cùng khác gì với tổng ở hàng cuối cùng?
+ Mở rộng bài toán bằng cách yêu cầu học sinh nhận xét.
* Lớp nào có nhiều (ít) học sinh nhất? Lớp nào có nhiều (ít ) học sinh Giòi nhất? Khối Ba có tất cả bao nhiêu học sinh? Bao nhiêu H
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Đây là bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng, Đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Điền dấu nhân chia thích hợp vào các ô trống để biểu thức đúng.
+ Học sinh làm vào vở nháp
+ Học sinh trình bày kết quả của mình.
+ Điền số thích hợp vào bảng.
+ 1 Học sinh đọc trước lớp.
+ 1 Học sinh lên bảng điền.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Tổng ở cột cuối cùng là tổng số HS theo từng loại Giỏi, Khá, Trung bình của cả khố Ba, còn tổng ở hàng cuối cùng là tổng số HS của từng lớp trong khối Ba.
 + Học sinh xem bảng thống kê và trả lời câu hỏi.
3. Hoạt đo ... a hình vuông chia cho 4.
+ Cần chú ý đổi số đo của chu vi.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOAN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 -Tiết : 161
A. MỤC TIÊU.
Kiểm tra kết quả học tập toán của học sinh cuối học kỳ 2, tập trung vào các nội dung kiến thức sau:
Về số học: Đọc, viết các số có đến năm chữ số; Tìm số liền trước, số liền sau của một số có năm chữ số; sắp xếp các số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại); Thực hiện cộng, trừ các số có năm chữ số; Thực hiện nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số .
Về Đại lượng: Xem đồng hồ.
Về giải toán có lời văn: Giải bài toán bằng hai phép tính.
Về Hình học: Tính diện tích hình chữ nhật theo xăng-ti-mét vuông.
ĐỀ DO NHÀ TRƯỜNG RA
TÓAN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000- Tiết : 162
A. MỤC TIÊU.
Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bài tập 1&4 viết sẵn trên bảng lớp.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
+ Yêu cầu Tìm các số có năm chữ số trong phần a?
+ Tìm số có 6 chữ số trong phần a?
+ Ai có nhận xét gì về tia số a?
+ Gọi Học sinh đọc các số trên tia số?
+Y.cầu học sinh tìm ra qui luật của tia số b?
Bài tập 2.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài?
+ Gọi học sinh đọc bài làm.
Bài tập 3.
+ Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài tập 4.
+ gọi học sinh đọc yêu cầu của đề
+ Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại và chữa bài.
+ Lớp làm vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài, 1 làm phần a; 1 làm phần b.
+ Yêu cầu chúng ta đọc số.
+ làm vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng làm bài.
+ 4 học sinh khác nhận xét bài trên bảng.
+ các số có tận cùng bên phải là chữ số 1 được đọc là mốt, là chữ số 4 được đọc là tư, là chữ số 5 được đọc là lăm hoặc năm.
+ Lần lượt mỗi học sinh nhìn vở của mình và đọc 1 số.
+ Viết số thành tổng.
+ Làm bài tập vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài, một học sinh phân tích số.
+ 4 học sinh lần lượt nhìn bài của mình để chữa bài.
+ Từ tổng viết thành số.
+ Làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh viết 2 số.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+ Điền số: 2020.
+ Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020.
+ Học sinh nêu qui luật các dãy số b, c và làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo). -Tiết : 163
A. MỤC TIÊU.
So sánh các số trong phạm vi 100 000.
Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bài tập 1,2 & 5 có thể viết sẵn trên bảng lớp.
Phấn màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra 
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1.
+ Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta phải làm gì?
+ Học sinh làm bài, sau đó gọi học sinh chữa bài.
+ Dựa vào đâu để sắp xếp như thế?
Bài tập 4.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 3.
Bài tập 5.
+ Gọi Học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Vì sao dòng C là đúng còn các dòng khác là sai?
+ Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh sắp xếp lại các số ở phần A, B, D cho đúng.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh trả lời theo yêu cầu.
+ Tim 2 số lớn nhất trong các số.
+ Vì bốn số này đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 4, so sánh đến hàng nghìn thì số 42360 có hàng nghìn lớn nhất nên số 42360 là số lớn nhất trong các số đã cho. 
+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta phải thực hiện so sánh các số với nhau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào 
+ Học sinh đọc yêu cầu trong SGK, 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 học sinh nhận xét bài của bạn.
+ 4 học sinh lần lượt trả lời. “Ở dòng A sắp xếp 2935 < 3914 < 2945 là sai vì hàng nghìn 3 không thể nhỏ hơn 2”. (tương tự ở các phần còn lại).
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000.- Tiết : 164
A. MỤC TIÊU.
Ôn tập phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết).
Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạm vi 100 000.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra 
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1
+ Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài.
+ Gọi học sinh chữa bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh tóm tắt bài toán.
+ Có bao nhiêu bóng đèn?
+ Chuyển đi mấy lần?
+ Làm thế nào để biết được số bóng đèn còn lại trong kho?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 8 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi học sinh chỉ đọc một con tính.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh nêu yêu cầu, mỗi học sinh nêu 1 phép tính.
+1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán, lớp tóm tắt vào vở bài tập.
+ 2học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một cách, cả lớp làm vào vở bài tập. 
Bài giải
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp theo)-. Tiết : 165
A. MỤC TIÊU.
Ôn luyện các phép tính Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết)
Tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép tính nhân.
Luyện giải toán có lời văn và rút về đơn vị.
Luyện xếp hình theo mẫu cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Viết sẵn bài tập 1 trên bảng lớp.
16 hình tam giác vuông bằng giấy màu đỏ và màu xanh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra 
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1.+ Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài?
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài tập 2.+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 4.+ Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài toán.
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
+ Nêu các bước giải loại toán này?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 5.+ Chia lớp thành 2 đội; Đội xanh và đội đỏ. Mỗi đội cử 2 bạn tham gia thi xếp hình. Trong 3 phút đội nào xếp xong trước sẽ thắng cuộc.
+ Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Cả lớp làm vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của nhau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
+ 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp.
+ 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
+ Học sinh thi xếp hình.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 32&33.doc