I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1/Kĩ năng : -Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị .
Luyện tập kĩ năng tính giá trị của biểu thức
Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê
2/Thái độ : HS Ham thích môn toán
II-CHUẨN Bị
1/Giáo viên : Bảng phụ thống kê bài tập 4 , SGK , SGV
2/Học sinh : SGK , VBT
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1/Khởi động : 2 Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra các bài đã hướng dẫn ở tiết 158 _3 hs lên bảng làm bài , mỗi em làm một bài _Gv nhận xét
3/Bài mới :
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN 32 BÀI : LUYỆN TẬP NGÀY THỰC HIỆN : I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1/Kĩ năng : -Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị . Luyện tập kĩ năng tính giá trị của biểu thức Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê 2/Thái độ : HS Ham thích môn toán II-CHUẨN Bị 1/Giáo viên : Bảng phụ thống kê bài tập 4 , SGK , SGV 2/Học sinh : SGK , VBT III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1/Khởi động : 2 ‘ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra các bài đã hướng dẫn ở tiết 158 _3 hs lên bảng làm bài , mỗi em làm một bài _Gv nhận xét 3/Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA T HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH *Giới thiệu bài -Trong giờ học này các em tiếp tục luyện tập về giải toán liên quan rút về đơn vị , tính giá trị biểu thức số và thực hành lập bảng thống kê - HS nghe giới thiệu 35’ *Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập +Bài 1 : -GV gọi HS đọc đề bài -Một người đi xe đạp trong 12 phút đi được 3 km . Hỏi nếu cứ đạp như vậy trong 28 phút thì đi được mấy km ? SGK -B toán thuộc dạng toán gì ? -Bài toán liên quan đến rút về đơn vị -GV yêu cầu hs tóm tắt và trình bày bài giải -HS giải vào vở toán VT - GV nhận xét bài Giải Số phút cần để đi 1 km là : 13 : 3= 4 ( phút ) Số ki-lô-mét đi được trong 28 phút là : 28 : 4 = 7 ( km ) Đáp số : 7 km +Bài 2 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1 -1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm trong vở toán . Sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng , 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau Vở toán - Gv nhận xét +Bài 3 : -BT yêu cầu chúng làm gì ? Số ki- lô- gam gạo trong mỗi túi là : 21 : 7 = 3 ( KG ) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo 15 : 3 = 5 ( túi ) Đáp số : 5 túi -Điền dấu nhân , chia thích hợp vào các ô trống để viểu thức đúng Vở toán -Gv viết bảng 32 ¨ 4¨2 = 16và yêu cầu hs suy nghĩ làm ra nháp -Hs làm ra nháp SGK -Gv gọi hs trình bày kết quả của mình -HS báo cáo 32 : 4 x 2 = 16 -Gv có thể hướng dẫn hs thực hiện phép thử để tìm cách điền đúng và cho hs nhận xét để thấy khi thay dấu tính thì giá trị của biểu thức cũng thay đổi - HS làm bài . : 4 : 2 = 4 : 6 : 2 = 2 24 : 6 x 2 = 8 -Gv có thể mở rộng bài toán bằng cách yêu cầu hs điền dấu nhân chia vào các biểu thức sau 32 ¨ 4 ¨ 2 = 256 24 ¨6 ¨ 2 = 72 24 ¨ 6 ¨2 = 288 32 ¨ 4 ¨2= 64 +Bài 4 -BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền số thích hợp vào bảng SGK - GV yêu cầu hs đọc hàng thứ nhấtvà cột thứ nhất của bảng - Một hs đọc trước lớp -Cột thứ hai trong bảng thống kê về điều gì ? - Thống kê về số học sinh giỏi , khá , trung bình và tổng số hs của lớp 3A -GV chỉ vào ô hs của lớp 3A và hỏi : Điền số mấy vào ô trống này , vì sao ? -Điền số 10 vì ô này là số hs giỏi của lớp 3A -GV yêu cầu hs điền tiếp ô hs khá và hs trung bình của lớp 3A - 1 HS lên bảng điền BL -Ô cuối cùng của hàng 3A chúng ta điền gì ? -Điền tổng số hs của lớp 3A -Làm thế nào để tìm được tổng số hs của lớp 3A ? -Tính tổng của hs giỏi , hs khá và hs trung bình 10 + 15 +5 = 30 ( học sinh ) -GV yêu cầu hs điền số vào các cột của các lớp 3B,3C, 3D -1 HS lên bảng điền , cả lớp làm vào vở BL -Tổng ở các cột cuối cùng khác gì với tổng ở hàng cuối cùng ? -Tổng ở cột cuối cùng là tổng số hs theo từng loại giỏi , khá , trung bình , của cả khối lớp 3 còn tổng ở hàng cuối cùng là tổng số hs của từng lớp trong khối 3 -GV mở rộng bài toán bằng cách cho hs nhận xét -HS xem bảng thống kê và trả lời 2’ +Lớp nào có nhiều ( ít ) hs giỏi ? +Lớp nào cónhiều ( ít ) hs nhất ? +Khối 3 có tất cả bao nhiêu hs ? Bao nhiêu hs giỏi , khá , trung bình ? 4/Củng cố : GV nhận xét tiết học 5/Dặn dò : Bài nhà : Làm bài tập luyện tập thêm . Chuẩn bị : Luyện tập : +Các ghi nhận – lưu ý :
Tài liệu đính kèm: