Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 4-9 - Năm học 2009-2010

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 4-9 - Năm học 2009-2010

1.Bài cũ :

- Gọi 2HSlên bảng làm BT2 và 4.

- KT vở 1 số em.

- Nhận xét đánh giá.

 2.Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:

 b) Luyện tập:

- Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài .

- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả

- Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một cột .

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .

- Muốn tìm thừa số, só bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm trên bảng con.

+ Nhận xét bài làm của học sinh

Bài 3 -Yêu cầu một em nêu đề bài .

- Yêu cầu HS nêu cách tính và tính .

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở

- Gọi 2HS lên bảng tính .

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải

- Cả lớp thực hiện vào vở .

- Gọi học sinh khác nhận xét

 

doc 50 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1160Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 4-9 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 	A/ Mục tiêu : - Giúp học sinh biết làm các phép tính về cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, tính chia trong bảng đã học. Giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị)
 	B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 .
 	C/ Hoạt động dạy - học::	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HSlên bảng làm BT2 và 4..
- KT vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
- Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài .
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả 
- Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một cột .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
- Muốn tìm thừa số, só bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm trên bảng con.
+ Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3 -Yêu cầu một em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nêu cách tính và tính .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 2HS lên bảng tính .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải 
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét, chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, nhân , chia số có 3 chữ số?
* Nhận xét đánh giá tiết học, dặn dò.
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- HS 1: Lên bảng làm bài tập 2 
- HS 2 và 3 : Làm bài 4
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài cho nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 
- Ta lấy thương nhân với số chia .
- Hai học sinh lên bảng thực hiện. Lớp lấy bảng con ra để làm bài. 
- 1HS đọc yêu cầu bài..
- Nêu cách thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải.
- Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm .
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng giải bài .
Giải :
Số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là :
 160 – 125 = 35 (lít )
 Đ/S: 35 lít 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học bài và làm bài tập .
Điều chỉnh – Bổ sung
Toán
KIỂM TRA
 A/ Mục tiêu : 
Tập trung vào đánh giá: 
-Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) .
-Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ½, 1/3, ¼ , 1/5) 
-Giải được bài toán có một phép tính .
-Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
 B/ Đồ dùng dạy học :- Đề bài kiểm tra 
 C/ Hoạt động dạy học::	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV ghi đề toán lên bảng (hoặc phát bài)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 327 + 416 ; 561 – 244 
 462 + 354 ; 728 – 456 
Bài 2 Hãy khoanh tròn vào số chấm tròn?
▲
▲
▲
▲
▲
▲
▲
▲
▲
▲
▲
▲
 a) b)
▲
▲
▲
▲
▲
▲
▲
▲
▲
▲
▲
▲
Bài 3:
 Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4: 
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết AB = 35 cm ; BC = 25 cm và CD = 40 cm
 B D
 A C
b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi làm bài KT.
- Thu bài về nhà chấm, chữa bài trên bảng lớp.
* Nhận xét đánh giá tiết KT.
* Dặn dò
- HS đọc kĩ yêu cầu từng bài và làm bài KT. 
 Biểu điểm 
- Bài 1: Đặt tính và tính đúng kết quả được 4 điểm (mỗi phép tính được 1 điểm)
- Bài 2 : Học sinh khoanh đúng vào mỗi hình được 1 điểm .
- Bài 3: Nêu lời giải đúng, thực hiện phép tính tìm được số cốc là 32 cốc. Đáp số đúng được 2,5 điểm .
- Bài 4: câu a: 1,5 điểm
 câu b: 0,5 điểm
-Về nhà xem trước bài “Bảng nhân 6”
Điều chỉnh – Bổ sung
Toán:
BẢNG NHÂN 6
 	A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Tự lập và học thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải các bài toán có phép nhân.
 	B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn 
 	C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT3 và 4.
- Chấm vở tổ 1.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Bài "Bảng nhân 6".
* Lập bảng nhân 6:
- Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: + Có mấy hình tròn? 
- 6 hình tròn được lấy mấy lần? 
- 6 được lấy 1 lần, nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6 đọc là 6 nhân 1 bằng 6.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: 
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? 
- Lập phép tính tương ứng 6 x 2: 
+ 6 x 2 = 6 + 6 = 12 6 x 2 = 12 
- Tương tự HD HS thành lập phép nhân:
6 x 3 
.........
6 x 10 
 b) Luyện tập:
- Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 - Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự giải vào Vở 
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài
Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT ở SGK.
- Yêu cầu học sinh quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số .
- Gọi 1 số em đọc kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm.
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
+ Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập 3 
+ Học sinh 2: Làm bài 4 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét .
- Có 6 hình tròn
- 6 hình tròn được lấy 1 lần.
- Nêu 6 x 1 = 6
- 6 hình tròn được lấy 2 lần, 
- Đọc: 6 x 2 = 12 
 ( sáu nhân hai bằng mười hai).
- Đọc thuộc bảng nhân 6
- Thi đọc cá nhân 
* Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để điền kết quả nhẩm vào chỗ trống .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung .
 6 x 1 = 6 ; 6 x 2 = 12 ; 6 x 3 = 18 ; 
 6 x 4 = 24 ; 6 x 5 = 30 ;...
- 2em đọc bài toán SGK.
- Cả lớp làm bài 
- Một học sinh lên bảng giải, lớp theo dõi.
 Giải :
 Số lít dầu của 5 thùng là :
 6 x 5 = 30 (lít)
 Đ/S : 30 lít dầu 
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên sửa bài .
- Sau khi điền ta có dãy số: 6;12 ; 18 ; 24; 30; 36 ; 42 ; 48 ; 54 ; 60 .
- Đọc bảng nhân 6. 
- Về nhà học bài và làm vào vở bài tập 
Điều chỉnh – Bổ sung
Toán
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và trong giải toán .
 B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn .
 C/ Hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6 . 
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. GV theo dõi .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả. 
- Câu 1b, Giáo viên cho HS nhận xét, GV kết luận.
Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Mời 3HS lên bảng giải, cả lớp giải trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ và giải bài vào vở .- Gọi một em lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài, Gv hướng dẫn cách làm sau đó HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2HS lên bảng làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
c) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2-3HS đọc 
- Lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp tự làm bài.
 * Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để điền kết quả nhẩm vào chỗ trống .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 
6 x 5 = 30 ; 6 x 10 = 60 ; 6 x 2 = 12...
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào bảng con.
 6 x 9 + 6 = 54 + 6 6 x 6 + 6 = 36 + 6
 = 60 = 42
6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59
- Một em nêu đề bài .
- Lớp giải bài vào vở, một em lên sửa bài .
 Giải:
 Số quyển vở 4 em mua là :
 6 x 4 = 24 (quyển)
 Đ/ S: 24 quyển. 
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Một học sinh lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 a/ 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 
 b/ 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Điều chỉnh – Bổ sung
Toán
NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
A/ Mục tiêu: Học sinh biết: 
-Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).
-Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. Củng cố về ý nghĩa của phép tính nhân 
 B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 .
 C/ Hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
- Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
- Giáo viên ghi bảng: 12 x 3 =?
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân và nêu cách tìm tích, GV ghi bảng:
 12 + 12 + 12 = 36 
 Vậy 12 x 3 = 36 .
- Hướng dẫn đặt tính và tính như SGK.
- Gọi 1 số em nêu lại cách nhân. 
 c) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài .
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng .
- Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2a :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài .
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 d) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập 2b .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Thực hiện phép tính, sao đó phát biếu ý kiến.
- Lớp theo dõi giáo viên để nắm được cách thực hiện phép nhân .
- 2HS nêu lại cách thực hiện phép nhân .
- Một em đọc đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 4 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
 24 22 11 33
 x 2 x 4 x 5 x 3
 48 88 55 33
- 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp làm bài trên bảng con. 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện . 
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào và ... ới thiệu : góc MNP và góc CED là góc không vuông.
O
 M 
N 
C 
 E D 
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của từng góc.
Hoạt động 3: giới thiệu ê ke 
Mục tiêu: giúp học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản
Phương pháp: Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Giáo viên cho học sinh quan sát ê ke loại to và giới thiệu : đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.
Giáo viên hỏi :
+ Thước ê ke có hình gì ?
+ Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ?
+ Tìm góc vuông trong thước ê ke
+ Hai góc còn lại có vuông không ?.
Giáo viên : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau (Giáo viên vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho học sinh quan sát)
Tìm góc vuông của thước ê ke
-Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra
-Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông ( AOB ). -Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CDE, MPN )
Hoạt động 4: Thực hành 
Mục tiêu: Học sinh vận dụng cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông để giải các bài tập
Phương pháp: Thi đua, trò chơi
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu. 
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét. 
Bài 2: (3 hình dòng đầu)
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét. 
Bài 3 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh thảo luận
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Học sinh quan sát 
Học sinh quan sát và nhận xét: hai kim của đồng hồ trên có chung một điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc
Học sinh đọc : 
Góc đỉnh O, cạnh OA, OB
Góc đỉnh D, cạnh DE, Dg
Góc đỉnh P, cạnh PM, PN
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu: Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB
Học sinh trình bày. Bạn nhận xét
Học sinh quan sát 
Thước ê ke có hình tam giác 
Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc 
Học sinh quan sát và chỉ vào góc vuông trong ê ke của mình
Hai góc còn lại là hai góc không vuông.
Bạn nhận xét.
Học sinh đọc: Dùng ê ke để nhận biết góc vuông của hình bên rồi đánh dấu góc vuông (theo mẫu) :
 A B 
C 
 E D 
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét .
Học sinh đọc: Dùng ê ke để vẽ góc vuông có 
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét .
Học sinh đọc: 
Học sinh thảo luận và nêu ý chọn 
Lớp nhận xét 
Điều chỉnh – Bổ sung
TOÁN
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê- KE.
I. MỤC TIÊU : 
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản 
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò :
	Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, bài 2, bài 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: góc vuông, góc không vuông 
 GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS - Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động 
Giới thiệu bài: thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke 
Hoạt động 1: Thực hành 
Mục tiêu: Học sinh biết cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông bằng ê ke
Phương pháp: Thi đua, trò chơi
Bài 1: 
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành vẽ góc vuông đỉnh O: đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O. 
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét. 
Bài 2:
GV gọi HS đọc yêu cầu
Có góc vuông 
Có  góc vuông
Có  góc vuông
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét. 
Bài 3:
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
Bài 4: Dành cho HS khá-giỏi.
4.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
 Thực hành kiểm tra góc vuông
Hát
Học sinh đọc : Dùng ê ke để vẽ góc vuông
Học sinh thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét .
Học sinh đọc: Dùng ê ke kiểm tra số góc vuông trong mỗi hình :
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét .
Học sinh đọc : Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc vuông :
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét 
Điều chỉnh – Bổ sung
TOÁN
ĐỀ - CA - MÉT. HÉC – TÔ - MÉT.
 I. MỤC TIÊU 
Biết tên gọi , kí hiệu của để-ca-met, hec-tô-met
Biết quan hệ giữa hec-to-met và đê-ca-met 
Biết đổi từ đê-ca-met , hec-tô-met đổi ra mét 
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò :
 	Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 (dòng 1,2,3), bài 2 (dòng 1,2,3), bài 3 (dòng 1,2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học:
- Các em đã học những đơn vị đo độ dài nào?
b) HĐ 2: GT đề- ca- mét, héc- tô- mét.
- GV GT: Đề - ca- mét là đơn vị đo độ dài, kí hiệu là : dam
- Độ dài của 1dam bằng độ dài 10m
- Héc-tô-mét là đơn vị đo độ dài.kí hiệu là:hm
 - Độ dài của 1hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10dam.
c) HĐ 3: Luyện tập:
* Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
+ 1 hm =.......m ; 1 m = .......... dm 
+ 1 dam =.........m ; 1 m = ..........cm 
+ 1hm = .........dam ; 1 cm =........mm
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
+GV HD: -1dam bằng bao nhiêu m?
- 4dam gấp mấy lần 1dam?
- Muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 4 = 40m.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
+ tính theo mẫu :
+ 25 dam + 50 dam = ; 45 dam – 16dam =
+ 8 hm + 12 hm = ; 67 hm - 25hm =
+ Lưu ý: Nhớ viết tên đơn vị đo sau KQ tính.
- Chấm bài , nhận xét.
3/ Cũng cố - dặn dò :
- Đọc bảng đơn vị đo độ dài?
* Dặn dò:- Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Hát
- HS nêu: mm, cm, dm, m, km.
- HS đọc
- HS nghe- Đọc: dam.
- HS đọc: 1 dam = 10m
- HS nghe- Đọc: hm
- HS đọc: 1hm = 100m
 1hm = 10dam.
- Điền số vào chỗ chấm
- Làm miệng- Nêu KQ
- 1dam = 10 m
- 4dam gấp 4 lần 1dam.
- Làm phiếu HT
4dam = 40m
1hm = 100m
8hm = 800m
- Tính theo mẫu
- 1 HS đọc mẫu
- Làm vở
.
Điều chỉnh – Bổ sung
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI.
I. MỤC TIÊU 
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại .
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km, và m; m và mm).
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài 
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò :
	Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập 1 (dòng 1,2,3) , bài 2 (dòng 1,2,3), bài 3 (dòng 1,2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
 1hm = .....dam
 1dam = ....m
 1hm = ....m
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: GT bảng đơn vị đo độ dài.
- Vẽ bảng đơn vị đo độ dài như SGK( chưa điền thông tin)
- Em hãy điền các đơn vị đo độ dài đã học?
+ GV nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản.
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào?
+ Ta viết những đơn vị này vào bên trái của cột mét.
- đơn vị nào gấp mét 10 lần?
+ GV ghi: 1dam = 10m
- Đơn vị nào gấp mét 100 lần?
- 1hm bằng bao nhiêu dam?
+ GV ghi: 1hm = 10dam = 100 m.
+ Tương tự với các đơn vị còn lại.
b) HĐ 2: Thực hành.
* Bài 1 : 
+ 1km=........hm 1m =...........dm
+ 1km=........m 1 m=...........cm
+ 1hm=.........dam 1m=............mm
- Chữa bài, cho điểm.
* Bài 2:
+ Điền số :
+ 8hm =..........m 8m=...........dm
+ 9hm=..........m 6m=...........cm
+ 7dam=........m 8cm=..........mm
* Bài 3:
- Muốn tính 32dam x 3 ta làm như thế nào ?
+ 25 m x 2 = 36hm : 3 = 
+15km x 4 = 70km : 7 = 
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Cũng cố - dặn dò :
- Đọc bảng đơn vị đo độ dài?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS àm trên bảng
- HS khác nhận xét.
- HS điền
- Là : km, hm, dam.
- Là : dam
- HS đọc
- Là hm
- 1hm = 10dam
- HS đọc
- HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- HS tự làm bài- 2 HS làm trên bảng
- cả lớp làm bài vào vỡ 
HS tự làm bài- 2 HS làm trên bảng
- Cả lớp làm bài vào vỡ 
+ Làm vở
- Ta lấy 32 x 3 được 96 rồi viết tên đơn vị vào
25 m x 2 = 50m 15km x 4 = 60km
36hm : 3 = 12hm 70km : 7 = 10km
Điều chỉnh – Bổ sung
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
Bước đầu biết đọc , viết số đo độ dài có hai đơn vị đo .
Biết cách đổi số đo độ dài có hai đơn vị do thành số đo độ dài có một đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia)
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò :
	Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1b (dòng 1,2,3), bài 2, bài 3 (cột 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc tên các đơn vị đô độ dài trong bảng đơn vị đo độ dài?
3/ Bài mới:
a) Bài 1: GT về số đo có hai đơn vị đo:
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 1m9cm. Gọi HS đo.
- HD cách đọc là: 1mét 9 xăng- ti- mét.
-+ 1b :Ghi bảng: 3m2dm. Gọi HS đọc?
- Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện đổi
- 3 m bằng bao nhiêu dm?
+ vậy 3m2dm bằng 30dm cộng với 2dm bằng 32dm.
+ GV KL: Khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị, sau đó cộng các thành phần đã đổi với nhau.
b) Bài 2 :Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài
- HD : Thực hiện như với STN sau đó ghi thêm đơn vị đo vào KQ.
- Chấm bài, nhận xét.
c) Bài 3: So sánh các số đo độ dài.
- Đọc yêu cầu BT 3?
+ 6m 3cm ........7m
+ 6m3cm ........6m
+ 6m 3cm.........630cm
+ 6m 3cm .........603cm
- Chấm bài, nhận xét.
4/ Cũng cố - dặn dò :
* Trò chơi: Ai nhanh hơn
 5cm2mm = ....mm
 6km4hm = ...hm
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS đọc
- Nhận xét
- HS thực hành đo
- HS đọc
- Ba mét 2 đề- xi- mét
- 3m = 30dm
- 3m2dm = 32dm
- 4m7dm = 47dm
- 4m7cm = 407cm
- 9m3dm = 93dm
+ 2 HS chữa bài
+ Làm phiếu HT
8dam + 5dam = 13dam
57hm - 28hm = 29hm
12km x 4= 48km
27mm : 3 = 9mm
- Làm vở
6m3cm < 7m
6m3cm > 6m
6m 3cm < 630cm
6m 3cm = 603cm
- HS thi điền số nhanh
Điều chỉnh – Bổ sung
Duyệt của BGH
Duyệt của Tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docT3_TUẦN 4-9_0910.doc