- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b.HD thực hiện phép nhân: 26 X 3 =?
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân.
- Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.
- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân.
c.HD thực hiện phép nhân: 54 X 6 = ?
- Thực hiện tương tự như trên.
d.Luyện tập:
Bài 1: Tính.
- Cho học sinh làm bài vào bảng con.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tìm x.
- Gọi 2HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài trên bảng con.
TUẦN: 5 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018 TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ ) A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh . - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ.Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. - Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân. - Làm các BT: 1(cột 1,2,4),2,3 - Giáo dục học sinh tính kiên trì, chịu khó trong học toán. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng sửa bài 2 và bài 3. - Nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.HD thực hiện phép nhân: 26 X 3 =? - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân. - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính. - Hướng dẫn tính có nhớ như SGK. - Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. c.HD thực hiện phép nhân: 54 X 6 = ? - Thực hiện tương tự như trên. d.Luyện tập: Bài 1: Tính. - Cho học sinh làm bài vào bảng con. - Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: Tìm x. - Gọi 2HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài trên bảng con. - Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 4/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà học bài và làm BT trong VBT. - 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. -Lớp theo dõi GV giới thiệu bài - HS tự tìm kết quả phép nhân vào nháp. - 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước. - Lớp theo dõi. -2HS nêu lại cách thực hiện phép nhân. - 1em nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào bảng con. -3 em lên thực hiện mỗi em một cột - Lớp nhận xét bài bạn. - 2 em đọc bài toán. - HS trả lời. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 1HS lên bảng giải. - 1HS đọc yêu cầu bài. - 2HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài trên bảng con. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài Nôi dung cần bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 5 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018 Tiết: 22 TOÁN LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh. - Củng cố phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số có nhớ. - Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày) chính xác đến 5 phút. - Làm các BT: 1,2(a,b),3,4. - Giáo dục học sinh tính kiên trì ,cẩn thận , chính xác trong học toán. B/ CHUẨN BỊ: - Đồng hồ để bàn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. - Nhận xét, tuyên dương. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.Luyện tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Giáo viên, cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. - YC cả lớp cùng thực hiện trên bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài toán. - HD HS phân tích bài toán rồi cho HS tự giải vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá. Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 4/Củng cố - Dặn dò: - HS về nhà học và làm bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 em lên bảng làm bài, Lớp theo dõi. - HS nhắc lại. - Một em nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào bảng con. - 3HS lên bảng làm bài. - 1 em nêu yêu cầu. - Lớp làm vào bảng con. - 2HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Một học sinh đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 1 học sinh lên bảng thực hiện. Giải: Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 =144 ( giờ ) Đ/S: 144 giờ - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ. - 2HS nhắc lại nội dung bài học. Nôi dung cần bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 5 Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 Tiết: 23 TOÁN BẢNG CHIA 6 A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Làm các BT: 1,2,3. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. B/CHUẨN BỊ: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ : - Gọi lên bảng sửa bài tập về nhà. - Nhận xét, tuyên dương. 3/Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 6: - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân, Rồi cũng dùng tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành công thức chia. * Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng chia 6 như sách giáo viên. - Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6. c.Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. - GV hướng dẫn phép tính: 42 : 6 = 7 -Yêu cầu học sinh tương tự: đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Tính nhẩm. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. - GV nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3:- YC HS đọc thầm và tìm cách giải - Mời học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4/Củng cố - Dặn dò: - 2HS đọc lại bảng chia 6 - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà học và làm BT trong VBT. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - HS1:làm bài 2 , HS2: làm bài 3 - Theo dõi, nhắc lại đầu bài. - Lớp lần lượt từng học sinh quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa. - Hai học sinh nhắc lại. - HTL bảng chia 6. - Hai đến ba em nhắc lại về bảng chia 6. - 1 em nêu yêu cầu - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 - Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả. - Một học sinh đọc yêu cầu. - Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính nhẩm rồi điền kết quả. - HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. - 1HS đọc đề bài sách giáo khoa. -Cả lớp làm vào vào vở bài tập. -Một học sinh lên bảng giải bài Giải : Độ dài mỗi đoạn dây đồng là : 48 : 6 = 8 (cm) Đ/ S : 8 cm - Đọc bảng chia 6. -Về nhà học bài và làm BT. Nôi dung cần bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 5 Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018 Tiết: 24 TOÁN LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Củng cố việc thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. Biết xác định của một hình đơn giản. - Làm các BT: 1,2,3,4 - Giáo dục học sinh tính kiên trì, chịu khó trong học toán. B/CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học toán. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kểm tra bài cũ : Gọi học sinh lên bảng làm BT3. Gọi 3 HS đọc bảng chia 6. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 2 : Tính nhẩm. -Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm - Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm. - Gọi học sinh khác nhận xét - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài. Bài 4: Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng câu hỏi: - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. 4/Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học, tuyên dương. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - 3 học sinh đọc bảng chia 6. - HS nhắc lại. - Một HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm và nêu miệng kết quả. - HS khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm - 3HS nêu miệng mỗi em nêu một cột. - HS khác nhận xét. - Một em đọc bài toán. - HS làm vào vở. - 1HS lên bảng giải. - 1 em nêu yêu cầu. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. Nôi dung cần bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 5 Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018 Tiết: 25 TOÁN TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn. - Làm các BT: 1,2 B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài 2,3. - Nhận xét đánh giá. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV nêu bài toán như sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập. + Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo? - Giáo viên vẽ sơ đồ để minh họa. - Gọi 1 HS lên bảng giải. + Giáo viên hỏi thêm: Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? c.Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm. - Cho HS làm vào vở, 4 em lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. + Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4/Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? - Về nhà học và làm BT trong VBT. - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS1 : Lên bảng làm bài tập 2 - HS2: Làm bài 3 - HS theo dõi -1HS đọc, cả lớp đọc thầm bài toán. + Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần chính là số kẹo... - 1 em lên bảng trình bày bài giải. Giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4(cái) Đ/S: 4 cái kẹo + Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần chính là số kẹo cần tìm. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp làm vào vở, 4HS lên bảng làm. - Một học sinh đọc bài toán. Giải Số mét vải xanh cửa hàng bán là : 40 : 5 = 8 ( m ) Đ/S: 8 m -Vài học sinh nhắc cách tìm. Nôi dung cần bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: