Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
30 : 5 34 : 6 20 : 3
- Nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng /dẫn HS lập bảng nhân 7:
- Bất cứ số nào nhân với 1 thì bằng chính số đó.
- Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu:
- 7 nhận xét tròn được lấy 1 lần bằng 7 nhận xét tròn
- 7 được lấy một lần bằng 7. Viết thành:
7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng.
- Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi: Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 nhận xét tròn, 7 nhận xét tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào?
- Gọi vài học sinh nhắc lại.
+ Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu ?
Tuần: 7 Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2018 Tiết: 31 TOÁN BẢNG NHÂN 7 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7 - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 nhận xét tròn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 30 : 5 34 : 6 20 : 3 - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng /dẫn HS lập bảng nhân 7: - Bất cứ số nào nhân với 1 thì bằng chính số đó. - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu: - 7 nhận xét tròn được lấy 1 lần bằng 7 nhận xét tròn - 7 được lấy một lần bằng 7. Viết thành: 7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7. - Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng. - Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi: Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 nhận xét tròn, 7 nhận xét tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào? - Gọi vài học sinh nhắc lại. + Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu ? - Ghi bảng như hai công thức trên. - Cho HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 7. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. - Cho cả lớp HTL bảng nhân 7. * Luyện tập: Bài 1: Nêu bài tập trong sách giáo khoa. - Học sinh nhẩm miệng. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả (HS yếu) - GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc bài toán (HS trung bình). - HDHS Tìm hiểu dự kiện bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài 3 - Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ nhận xét để có dãy số. - Gọi HS đọc dãy số vừa điền. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 3 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Lớp lần lượt từng học sinh nhắc lại: - Bất cứ số nào nhân với 1thì cũng bằng chính nó. - Quan sát tấm bìa để nhận xét. - Thực hành đọc kết quả chẳng hạn: 7 nhận xét tròn được lấy một lần thì bằng 7 nhận xét tròn. (7 x 1 = 7) - Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 7. - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để nêu : - 7 nhận xét tròn được lấy 2 lần bằng 14 ( 7 x 2 = 14 ) - Có 7 nhận xét tròn được lấy 3 lần ta được 21 nhận xét tròn. - Ta có thể viết 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21. Vậy 7 x 3 = 21 - Đọc: Bảy nhân ba bằng hai mươi mốt. - Tương tự học sinh hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7. - HS nêu kết quả. - Cả lớp HTL bảng nhân 7. - Dựa vào bảng nhân 7 vừa học để điền kết quả vào chỗ trống. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả. 7 x 1 = 7 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 3 = 21 7 x 4 = 28 ; 7 x 5 = 35 ........................ - 2 em đọc bài toán. HS trả lời theo hướng dẫn của GV - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải Bốn tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày - Quan sát và tự làm bài. - 3 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi bổ sung. (Sau khi điền ta có dãy số: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63,70). - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học thuộc bảng nhân 7. Nội dung cần bổ sung: ..................................... Tuần: 7 Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2018 TOÁN (Tiết 32) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán có các nhận xét tròn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 7 - Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. Học sinh nhẩm miệng (HS yếu). - Cho cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. + Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân trong cùng 1 cột? Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài (HS khá) - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con. - Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức. - Cho HS đổi chéo để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3 (HS trung bình). - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài Bài 4: Gọi học sinh đọc đề. - Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả - Yêu cầu học sinh lên bảng tính và điền kết quả, cả lớp theo dõi bổ sung. - Nhận xét bài làm của học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Hai học sinh đọc bảng nhân 7. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 7 7 x 2 = 14 7 x 6 = 42 2 x 7 = 14 6 x 7 = 42 .............. + Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp tự làm bài vào bảng con. - 2 học sinh lên bảng thực hiện. 7 x 5 + 15 = 35 + 15 ; 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 50 = 80 ... - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải: Số hoa 5 lọ là: 7 x 5 = 30 (bông) Đ/S: 30 bông hoa - Một em đọc đề bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: a. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 7 x 4 = 28 (ô vuông) b. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 4 x 7 = 28 (ô vuông) - Đọc bảng nhân 7. - Về nhà học bài và làm bài tập . Nội dung cần bổ sung: Tuần: 7 Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2018 TOÁN ( Tiết 33) GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần). - Bài tập cần làm: bài 1,2, bài 3 dòng 2. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn một số sơ đồ như sách giáo khoa. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập số 3 và 5. - KT 1 số em về bảng nhân 7. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Vào bài: - Giáo viên nêu bài toán (SGK) và H/dẫn HS cách tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. A 2cm B C D ? cm - Bài toán cho biết gì? (HS yếu) - Bài toán hỏi gì? (HS trung bình) - Muốn biết đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm, ta làm thế nào? - Cho HS trao đổi ý kiến theo nhóm . - Đại diện nhóm trả lời - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm như thế nào ? - Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự vẽ sơ đồ rồi tính vào vở . - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Yêu cầu nêu bài toán. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải . - Nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: Gọi học sinh đọc bài . - Giáo viên giải thích mẫu. - Cả lớp tự làm các phép còn lại. - Gọi lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp vào ô trống, cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai học sinh lên bảng làm bài. - 3HS nêu kết quả của từng phép tính trong bảng nhân 7 theo yêu cầu v\của GV. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn - Đoạn thẳng AB dài 2cm, CD dài gấp 3 lần AB - Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm. + Lớp thảo luận theo nhóm + Các nhóm trả lời + Giải: Độ dài doạn thẳng CD là: 2 x 3 = 6 (cm) Đáp số: 6 cm + Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2 cm nhân với 3 lần . + Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. - HS nhắc lại KL trên. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Tuổi của chị năm nay là: 6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi. - Học sinh nêu bài toán, phân tích đề. - Lớp tự giải vào vở. - Một học sinh lên chữa bài (ĐS: 35 quả cam) - Một em đọc đề bài 3 . - Cả lớp trao đổi rồi tự làm bài. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Số đã cho 3 6 4 7 5 0 Gấp 5 lần số đã cho 45 30 20 35 25 0 - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập. Nội dung cần bổ sung: Tuần: 7 Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2018 TOÁN(Tiết 34) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều và vận vào giải toán. - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2), bài 2 (cột 1,2,3), bài 3, bài 4 (a,b) II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Gấp các số sau lên 2 lần: 9, 15, 30. - KT vở 1số em. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1 . -Yêu cầu HS giải thích mẫu, rồi tự làm bài (HS trung bình, yếu). - Gọi hS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài (HS TB) - Yêu cầu HS đổi vở KT chéo nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 3 : (HS khá) - Yêu cầu HS đọc bài toán và nêu dự kiện. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: ( HS giỏi) a. vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm b. Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi đoạn thẳng AB. - GV tuyên dương HS vẽ nhanh đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? * Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . Hoạt động của học sinh - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp mở vở lên bàn để GV kiểm tra. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Gọi học sinh nêu bài tập 1 . - 1HS đọc yêu cầu và giải thích mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. Gấp 6 lần Gấp 8 lần 4 24 5 40 ................................................ - Nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính . - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài . 12 14 35 x 6 x 7 x 6 72 98 210 - Từng cặp đổi vở KT bài nhau. - Học sinh nêu đề bài,Trả lời theo yêu cầu gv. - Lớp tự giải vào vở. - Một học sinh lên chữabài, lớp bổ sung. Giải : Số bạn nữ trong buổi tập múa: 6 x 3 = 18 ( bạn ) Đáp số: 18 bạn nữ - HS thi vẽ nhanh - Lớp nhận xét - Lấy số đó nhân với số lần . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập. Nội dung cần bổ sung: Tuần: 7 Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2018 TOÁN (Tiết 35) BẢNG CHIA 7 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn ( có một phép chia). - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 , 3, 4. II. Đồ dùng dạy học:Các tấm bìa mỗi tấm có 7 nhận xét tròn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT2 và 3 tiết trước. - KT vở HS dưới lớp. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Vào bài: Hướng dẫn HS lập bảng chia 7 - Gọi 3HS đọc bảng nhân 7, GV ghi bảng. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Dựa vào bảng nhân 7 hình thành bảng chia 7 - Mời đại diện từng nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV ghi bảng: 7 : 7 = 1 ; 14 : 7 = 2 ; ... 70 : 7 = 10 - Cho HS học thuộc lòng bảng chia 7. trong bảng chia 7 . c) Luyện tập: -Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu, TB). - Gọi học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài (HS TB). - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán (HS khá). - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. 7 hàng: 56 HS 1 hàng: ... HS? - Yêu cầu HS giải vào vở nháp. - Mời 1 học sinh lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, Bài 4 : Tương tự bài 3 (HS giỏi) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng chia 7. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - 3HS đọc bảng nhân 7. - Các nhóm làm việc: Lập bảng chia 7. - Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả làm việc trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cả lớp học thuộc lòng bảng chia 7. - Một em nêu yêu cầu của bài 1 . - Cả lớp tự làm bài (Dựa vào bảng chia 7 vừa học điền kết quả vào các phép tính). - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả. 28 : 7= 4 ; 49 : 7 = 7 ; 56 : 7 = 8 14 : 7 = 2 ; 70 : 7 = 10 ; 35 : 7 = 5................. - 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 2 = 14 35 : 7 = 5 ; 42 : 7 = 6 ; 14 : 7 = 2 35 : 5 = 7 ; 42 : 6 = 7 ; 14 : 2 = 7 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp làm vào nháp. - 2HS lên bảng thi giải bài. Lớp bổ sung. Giải : Số học sinh mỗi hàng là : 56 : 7 = 8 ( học sinh ) Đáp số: 8 học sinh - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. Giải : Số hàng lớp xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số : 8 hàng - Vài học sinh đọc bảng chia 7. - Về nhà học bài và làm bài tập. Nội dung cần bổ sung :
Tài liệu đính kèm: