Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019

3.Bài mới:

Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về góc, góc vuông, góc không vuông.

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu làm quen với góc vuông, góc không vuông

phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải

a)Giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ).

- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh hai kim đồng hồ tạo thành một góc(vẽ hai kim gần giống hai tia như trong SGK

- Giáo viên mô tả: Góc gồm có hai cạnh xuất phát từ một điểm .Đưa ra hình vẽ góc :

*Lưu ý: Ở tiểu học bước đầu cho học sinh làm quen với góc như sau: Vẽ hai tia OM , ON chung đỉnh góc O. Ta có góc đỉnh O; cạnh OM, ON ( chưa yêu cầu đề cập các vấn đề khác về góc ).

b)Giới thiệu góc vuông,góc không vuông

- Giáo viên vẽ một góc vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là góc vuông, sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông:

 - Ta có góc vuông:

+ Đỉnh O,cạnh OA, OB ( vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ )

 

docx 11 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
Tiết: 41 TOÁN
 GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
	I.Mục tiêu
 	- Bước có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
 	- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được goác vuông (theo mẫu).
 	- Làm các bài tập: 1, 2(3 hình dòng 1), 3, 4.
	II.Phượng tiện dạy học :
 	1.Giáo viên: Ê ke ( dùng cho giáo viên và học sinh ), thước dài, phấn màu
 	2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, thước ê-ke.
	III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên thực hiện bài toán: 63 : x = 7 42 : x = 6 
 3.Bài mới:
­Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về góc, góc vuông, góc không vuông.
­Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu làm quen với góc vuông, góc không vuông 
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải 
a)Giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ).
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh hai kim đồng hồ tạo thành một góc(vẽ hai kim gần giống hai tia như trong SGK 
- Giáo viên mô tả: Góc gồm có hai cạnh xuất phát từ một điểm .Đưa ra hình vẽ góc : 
*Lưu ý: Ở tiểu học bước đầu cho học sinh làm quen với góc như sau: Vẽ hai tia OM , ON chung đỉnh góc O. Ta có góc đỉnh O; cạnh OM, ON ( chưa yêu cầu đề cập các vấn đề khác về góc ).
b)Giới thiệu góc vuông,góc không vuông 
- Giáo viên vẽ một góc vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là góc vuông, sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông: 
 A
 O B 
 - Ta có góc vuông:
+ Đỉnh O,cạnh OA, OB ( vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ ) 
- Giáo viên vẽ góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED như trong SGK . Giáo viên cho học sinh biết đây là các góc không vuông, đọc tên của mỗi góc: góc đỉnh P, cạnh PM, PN; góc đỉnh E, cạnh EC, ED.
c) Giới thiệu ê kê:
- Giáo viên cho học sinh xem cái ê ke rồi giới thiệu đây là cái ê ke.
- Giáo viên nêu cấu tạo của ê ke, sau đó giới thiệu ê ke dùng để: Nhận biết góc vuông.
*Lưu ý :Có thể dùng ê ke để nhận biết (hoặc kiểm tra ) góc không vuông.
­Hoạt động 2: Giáo viên hướng học sinh thực hành các bài tập để nắm vững về góc. 
phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành
+Bài 1: Nêu 2 tác dụng của ê ke:
a) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông 
- Giáo viên hướng dẫn một cách tỉ mỉ cách cầm ê ke để kiểm tra từng góc. Sau đó đánh dấu góc vuông.
b) Dùng ê ke để vẽ góc vuông:
- Vẽ góc vuông có đỉnh là O,có cạnh là OA và OB 
+ Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh O. Vẽ cạnh OA và OB theo cạnh của ê ke, ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB.
+Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình như SGK lên bảng 
- Nếu học sinh có khó khăn, có thể cho học sinh dùng ê ke để kiểm tra một, hai góc trong SGK, rồi trả lời. 
+Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh làm tương tự bài 2
- Giáo viên nhận xét bài.
 + Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
4.Củng cố: - Cho các em thi đua tìm góc vuông và góc không vuông 
5.Dặn dò: 
- Bài nhà: Tập dùng ê ke để nhận biết thêm góc vuông và góc không vuông.
- Chuẩn bị bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê-ke
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát để có biểu tượng về góc .
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu, quan sát về góc.
- Học sinh hiểu thế nào là góc không vuông qua sự hướng dẫn của giáo viên. 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu cái ê ke .
- Học sinh dùng ê ke kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật có là góc vuông hay không .
- Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD vào vở . 
- Học sinh quan sát để thấy hình nào là góc vuông, hình nào là không góc vuông. Sau đó học sinh nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc .
-Học sinh chỉ ra được các góc vuông trong hình có đỉnh: đỉnh M , đỉnh Q ;các góc không vuông trong hình có đỉnh là : đỉnh N , đỉnh P .
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh quan sát để khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng – Học sinh có thể dùng ê ke để nhận biết góc vuông và góc không vuông rồi khoanh vào D.
Nội dung cần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 9 Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
Tiết: 42 TOÁN
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE
	I.Mục tiêu:
 	- Biết sử dụng ê ke đẻ kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
 	- Làm các bài tập: 1, 2, 3.
	II.Phượng tiện dạy học:
 	1.Giáo viên: - Ê ke ( dùng cho giáo viên và học sinh ) 
 	2.Học sinh: - Thước,sách giáo khoa,vở 
	III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên cho học sinh lên bảng tìm góc vuông và góc không vuông. 
3.Bài mới:
­Giới thiệu bài: Tiết vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu góc vuông và góc không vuông . Hôm nay, chúng ta sẽ dùng ê ke để vẽ góc vuông . 
­Hoạt động: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành cách vẽ về góc vuông:
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành
 +Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
+Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát, tưởng tượng, nếu có khó khăn có thể dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông rồi đếm số góc vuông có trong mỗi hình.
- Giáo viên hỏi: Hình bên phải có mấy góc không vuông? 
 +Bài 3:- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ trong SGK.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ghép các miếng bìa.
*Lưu ý: Hình ảnh góc vuông ở bài này là gồm đỉnh và hai cạnh của góc.
4.Củng cố:- Cho học sinh thi đua tìm góc vuông và góc không vuông trên bảng lớp.
5.Dặn dò: - Bài nhà: Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Đề-ca-mét; Héc-tô-mét
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh đọc đề bài .
- Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B 
- Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm O và một cạnh ê ke trùng với cạnh cho trước 
- Dọc theo cạnh kia của ê ke vẽ tia ON . Ta được góc vuông đỉnh O cạnh OM và ON.
-Cả lớp nhận xét cách vẽ góc vuông 
- Học sinh quan sát, tưởng tượng, trả lời: hình bên trái có 4 góc vuông, hình bên phải có 2 góc vuông.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát rồi chỉ ra hai miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại để được góc vuông như hình A hoặc hình B .
- Học sinh thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn theo hình trong SGK .
- Học sinh cả lớp lấy tờ giấy tập gấp thành một góc vuông. 
- Đại diện các nhóm thi đua.
Nội dung cần bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TUẦN 9 Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
Tiết: 43 TOÁN
ĐỀ -CA-MÉT - HÉC-TÔ-MÉT
	I.Mục tiêu:
 	- Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét.
 	- Biết quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét.
 	- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
 	- Làm các bài tập: 1(dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2), 3(dòng 1, 2).
	II.Phượng tiện dạy học:
 	1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, đơn vị đo dộ dài
 	2.Học sinh: - Sách giáo khoa,vở 
	III. Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới:
­Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tên của đơn vị đo chiều dài là dam và hm, biết được mối quan hệ giữa dam và hm 
­Hoạt động 1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học và giới thiệu đề-ca-mét, héc-tô-mét.
Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích
- Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào? 
- Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét kí hiệu là dam.
- Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m 
- Héc-tô-mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét kí hiệu là hm .
- Độ dài của 1hm bằng độ dài của 100 m và bằng độ dài của 10 dam .
­Hoạt động 2: Luyện tập,thực hành .
phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại,luyện tập thực hành
+Bài 1: Viết lên bảng 1hm =  m và hỏi :1 hm bằng bao nhiêu mét ? 
- Vậy điền số 100 vào chỗ chấm .
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài .
 +Bài 2 :Viết lên bảng 4dam =  m 
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó .
- Hướng dẫn:
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét?
+ 4 dam gấp mấy lần so với 1dam?
+ Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40m .
-Yêu cầu học sinh làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài .
- Viết lên bảng 8hm =  m 
- Hỏi : 1hm bằng bao nhiêu mét? 
- 8hm gấp mấy lần so với 1hm?
- Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m x 8 = 800m. Ta điền 800 vào chỗ chấm.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại.
+Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu, sau đó tự làm bài.
* Lưu ý: Học sinh nhớ viết tên đơn vị đo sau kết quả tính.
4.Củng cố :
- Giáo viên viết sẵn một số bài đổi đơn vị. Yêu cầu một số em lên thi đua làm. 
5.Dặn dò :
- Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các đơn vị đo độ dài đã học.
- Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, ki-lô-mét.
- Đọc: đề-ca-mét
-Đọc: 1 đề-ca-mét bằng 10 mét .
-Đọc: héc-tô-mét.
- Đọc: 1 héc-tô-mét bằng 100 mét . 1 héc-tô-mét bằng 10 đề-ca-mét .
- 1hm bằng 100m
- 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở.
+ 1dam bằng 10m 
+ 4 dam gấp 4 lần 1dam.
- 1 hm bằng 100m 
- Gấp 8 lần.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Nội dung cần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 9 Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
Tiết: 44 TOÁN
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
 - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm).
 - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
 - Làm các bài tập: 1(dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2, 3), 3(dòng 1, 2).
IIPhượng tiện dạy học:
 1.Giáo viên: SGK , bài giảng trên máy chiếu
 2.Học sinh: Vở , SGK, bảng con
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: GV hỏi: 7dam = ...m,5hm = ...m
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiều về bảng đơn vị đo độ dài .
­Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. (Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững bảng đơn vị đo độ dài)
Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành
- Vẽ bảng đo độ dài như phần bài học của SGK lên bảng (chưa có thông tin).
- Yêu cầu học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học - Nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài .
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ?
- Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét.
- Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần ? 
-Viết đề-ca-mét vào cột ngay cạnh bên trái của cột mét và viết 1dam = 10m xuống dòng dưới .
- Đơn vị nào gấp mét 100 lần?
- Viết héc-tô-mét và kí hiệu hm vào bảng 
- 1 hm bằng bao nhiêu dam?
- Viết vào bảng 1hm = 1dam =100m .
- Tiến hành tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài .
- Yêu cầu học sinh đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn .
­ Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập củng cố bảng đơn vị đo dộ dài.
phương pháp trực quan, quan sát, luyện tập thực hành
+Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 +Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài tập1 
 +Bài 3:
- Viết lên bảng 32 dam X 3 =  và hỏi: Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như thế nào? 
- Hướng dẫn tương tự với phép tính 96cm : 3 = 32cm.
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.
4.Củng cố:
- Giáo viên ghi một số bài đổi đơn vị. Yêu cầu học sinh lên bảng thi đua
5.Dặn dò: 
- Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. Học thuộc lòng bảng đơn vị đo độ dài.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- 2 HS nêu
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Một số học sinh trả lời, có thể không trả lời không theo thứ tự 
- 3 đơn vị lớn hơn mét là km, hm, dam.
- Đó là đề-ca-mét.
- Đọc 1dam bằng 10m.
- Héc-tô-mét 
- 1hm bằng 10dam
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
-2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Ta lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 sau đó viết kí hiệu đơn vị là dam vào sau kết quả.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
Nội dung cần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 9 Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018
Tiết: 45 TOÁN
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. 
 - Biết cách số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có tên một đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
 - Làm các bài tập: 1b(dòng 1, 2, 3), 2, 3(cột 1).
IIPhượng tiện dạy học:
 1.Giáo viên: Sách giáo khoa.
 2.Học sinh: Vở, sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Chúng ta vừa học Bảng đơn vị đo độ dài, hôm nay chúng ta làm luyện tập để củng cố thêm kiến thức 
­Hoạt động 1: Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo .
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành
- Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm và yêu cầu học sinh đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
- Đoạn thẳng AB dài 1 mét và 9cm ta có thể viết tắt 1m và 9cm là 1m9cm và đọc là 1 mét 9 xăng -ti -mét .
- Viết lên bảng 3m2dm =  dm và yêu cầu học sinh đọc.
- Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau 
+ 3m bằng bao nhiêu dm ? 
+ Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm 
- Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi , sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm các phần còn lại của bài.
­ Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2, sau đó chữa bài. Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép tính cới các đơn vị đo. 
­Hoạt động 3: So sánh các số đo độ dài.
phương pháp trực quan, đàm thoại, thực hành
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Viết lên bảng 6m3cm  7m, yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho kết quả so sánh.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tiếp.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn.
4.Củng cố: 
 - Cho học sinh thi đua điền số thích hợp vào các bài đổi đơn vị viết sẵn
5.Dặn dò: 
- Bài nhà: Về nhà tập đổi các số đo độ dài.
- Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh tìm hiểu về số đo có hai đơn vị đo.
- Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm .
- Đọc: 1 mét 9 xăng - ti - mét .
- Đọc: 3 mét 2 đề-xi-mét bằng  đề -xi -mét.
- 3m bằng 30dm.
- Thực hiện phép cộng 
 30dm + 2dm = 32dm .
- Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo ta cũng thực hiện bình thường như với các số tự nhiên , sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả .
- Học sinh thực hiện được cách cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
- Học sinh nắm được cách so sánh các số đo dộ dài.
- So sánh các số đo độ dài và điền dấu so sánh vào chỗ chấm.
- 6m3cm < 7m vì 6m và 3cm không đủ để thành 7m ( Hoặc 6m3cm = 603cm, 7m = 700cm, mà 603cm < 700cm ).
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh cả lớp đọc lại bài làm sau khi đã chữa 
Nội dung cần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2018_2019.docx