Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017

Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017

- HS đọc số.

- HS so sánh: 999 < 1012.="">

Vì số 999 có ít số chữ số hơn số 1012.

- Vài học sinh nờu lại : Số cú nhiều chữ số hơn thỡ lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thỡ bộ hơn.

9790 > 9786 vỡ hai số này cú số chữ số bằng nhau nờn ta so sánh từng cặp chữ số cựng hàng từ trỏi sang phải Ở hàng chục cú 9 chục > 8 chục nờn 9790 > 9786.

- So sỏnh hai số 100 000 và 99 999 rồi rỳt ra kết luận : 100 000 > 99 999 vỡ số 100 000 cú 6 chữ số cũn số 99 999 chỉ cú 5 chữ số nờn 99 999 < 100="" 000.="">

- 1 em lên bảng, lớp làm vào bảng con.

- Hàng chục nghỡn : 7 = 7 ; Hàng nghỡn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199

- HS nêu lại các bước só sánh 2 số trong phạm vi 100000:

+ Nhận xét số các chữ số.

+ So sánh từng cặp số cùng hàng từ trái sang phải.

- HS nêu yêu cầu.

- HS so sánh, viết vào bảng con, chữa bài.

10 001 > 4589 8000 = 8000

 99 999 < 100="" 000="">

- HS nêu yêu cầu.

 

doc 21 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2017
Sáng
Tiết 1	 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt dưới cờ
 HS tập trung tại sân trường tiến hành lễ chào cờ dưới sự chỉ đạo của tổng phụ trách đội. 
Tiết 2 + 3 tập đọc- kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kỹ năng đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, thảng thốt, lung lay. Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
- GDKNS: Giáo dục các kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân, lắng nghe tích cực, tư duy phê phán, kiểm soát cảm xúc.
Kể chuyện
- Dựa vào các tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện, HS học tốt kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung, biết theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Kể lại câu chuyện Quả táo.
B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. Hỏi HS: + Bức tranh vẽ gì?
2) Hướng dẫn đọc: 
- Gv đọc mẫu bài đọc và hỏi HS:
- Luyện đọc từng câu.
+ Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn?
Hướng dẫn đọc từng đoạn: 
Đoạn 1: Giọng sôi nổi, hào hứng. 
Đoạn2: Giọng âu yếm, ôn tồn; giọng tự tin, ngúng nguẩy.
Đoạn 3: Giọng chậm, gọn rõ.
Đoạn4: Giọng nhanh,hồi hộp->chậm nuối tiếc
- Luyện đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ (SHS)
Hướng dẫn đọc câu dài:
Tiếng hô/” Bắt đàu!” // vang lên.// Các vận động viên rần rần chuyển động.// Vòng thứ nhất...// Vòng thứ hai...//
 Ngựa con rút ra được bài học quý giá:// đừng bao giờ chủ quan,/ cho dù đó là việc nhỏ nhất.//
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
 Tiết 2
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời: 
+ Tìm những chi tiết cho thấy Ngựa Con đang chuẩn bị cho hội thi?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Ngựa Cha khuyên con điều gì?
+ Nghe cha nói vậy Ngựa Con đã phản ứng như thế nào?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3, 4, trả lời:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả cao trong hội thi?
+ Ngựa Con rút ra bài học gì qua việc này? 
4) Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2. 
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 2, tổ chức HS thi đọc.
Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ và các tình tiết để kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của Ngựa Con.
* Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện: 
- GV yêu cầu hs quan sát tranh trong SGK.
+ Nêu lại nội dung các tranh nói lên điều gì?
* Hướng dẫn kể chuyện.
- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất.
C) Củng cố - dặn dò: +Nêu nội dung truyện. 
- Nhận xét giờ học. Liên hệ giáo dục HS.
- 3 em kể lại câu chuyện Quả táo.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS quan sát tranh và trả lời : Tranh vẽ các con vật trong rừng đang tham gia hội chạy thi.
- HS theo dõi Gv đọc và trả lời câu hỏi.
- HS luyện đọc từng cõu
- HS đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ khó sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, thảng thốt, lung lay
+ Bài chia làm 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS theo dõi.
- HS đọc trong nhóm 4.
Lớp đọc đồng thanh.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm, trả lời:
+ Chú sửa soạn không biết chán, chú mải mê soi mình bên dòng suối
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm, trả lời:
+ Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn để xem lại bộ móng
+ ...Ngựa Con ngúng nguẩy, 
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm, trả lời:
+ Vì quá chủ quan chuẩn bị không chu đáo, đáng lẽ phải chuẩn bị bộ móng sắt thì ngựa Con chỉ lo chải chuốt
+ Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất. 
- HS đọc trong nhóm 2.
- Đại diện nhóm đọc. 
- HS kể theo nhóm 4.
- Từng nhóm luyện kể. 
- HS các nhóm đại diện thi kể.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mờ soi mỡnh dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyờn con đến gặp bỏc thợ rốn.
+ Tranh 3: Cuộc thi cỏc đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư múng 
- Từ 1 -3 em kể, lớp nhận xét.
- HS nêu: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan coi thường những thứ tưởng như nhỏ sẽ thất bại.
 _________________________________________
Tiết 4	chính tả
Nghe- viết: Cuộc chạy đua trong rừng 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe viết trình bày đúng đẹp đoạn tóm tắt truyện trong bài Cuộc chạy đua trong rừng.
- Làm các bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu l/ n. Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. 
- Rèn nền nếp VSCĐ và ý thức học tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra: Đọc cho HS viết: 
rổ, rễ cây, quả dâu, giày dép.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn nghe - viết:
a) Chuẩn bị : 
- GV đọc bài chính tả, yêu cầu HS đọc lại.
+ Tìm những từ viết hoa.Nêu rõ lý do viết hoa.
+Ngựa Con chuẩn bị cho cuộc đua thế nào?
+ Ngựa Con vì sao lại bị thua cuộc, không giành được vòng nguyệt quế?
- Viết tiếng khó.
b) Đọc bài chính tả cho HS viết bài.
c) Nhận xét, chữa bài (5 - 7 bài).
3. Bài tập: Bài tập 2: 
a) Nêu yêu cầu của bài?
- Hướng dẫn HS làm bài vào VBT.
- GV gọi đọc kết quả.GVchốt lại lời giải đúng:
 a/ thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, lưng, sắc nâu sẫm, lạnh buốt, nó, chủ nó, xa lại.
b/ tuổi, nở, đỏ, thẳng, vẻ, của, dũng, sĩ.
C. Củng cố, nhận xét:
+Tìm và phân biệt l/ n?
- Tuyên dương em tích cực. Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết.
- HS theo dõi.
- 1HS đọc lại, lớp theo dõi SGK.
-HS tìm,nêu:Ngựa Con vì nó là tên riêng, các chữ Vốn, Khi vì là chữ cái đầu câu.
+ Ngựa Con chỉ lo chải chuốt bộ đồ nâu của mình.
+ Vì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt bộ đồ nâu của mình, không để ý đến chuẩn bị cho bộ móng của mình cần thận nên đã bị gai đâm vào chân, đau khụng chạy được.
- HS viết ra bảng con. 
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở và soát lỗi bằng chì.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- Vài HS đọc kết quả.
- Cả lớp cùng GVchốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài tập đã điền.
- Vài HS tự tìm và nêu.
 ______________________________________
Chiều tiết 2 tiếng việt(TT)
 Luyện tập: Nhân hóa, dấu phẩy
I. Mục tiờu: Giúp HS :
- Củng cố về về nhân hoá. 
- Ôn luyện về dấu phẩy. 
- Rèn luyện ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Đặt 1 câu có sử dụng biện pháp nhân hoá và nêu rõ em đã dùng ách nhân hoá nào?
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
 b/ Bài giảng:
Bài tập 1:: Chọn từ ngữ thớch hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh định nghĩa sau:
Nhõn húa là biện phỏp gỏn cho động vật, ... (khụng phải người) những tỡnh cảm, hoạt động của ..., nhằm làm cho đối tượng được miờu tả trở nờn gần gũi, sinh động.
Bài tập 2. Gạch dưới những từ ngữ dùng để nhân hoá cái nắng trong đoạn thơ sau:
Nắng lên cao theo bố
Xây thẳng mạch tường vôi
Lại trải dài sân phơi
Hong thóc khô cho mẹ
Nắng chạy nhanh lắm nhé
Chẳng ai đuổi được đâu
Thoắt đã về vườn rau
Soi cho ông nhặt cỏ
Rồi xuyên qua cửa sổ
Nắng giúp bà xâu kim
- Giáo viên cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: Hóy sử dụng biện phỏp nhõn húa để diễn đạt lại những cõu văn dưới đõy cho sinh động, gợi cảm:
a) Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cỏnh đồng khụ hạn.
b) Mỗi khi cú giú thổi, cõy bạch đàn ở sõn trường em lại xào xạc lỏ.
c) Kim giờ, kim phỳt chạy chậm, kim giõy chạy thật nhanh. 
Bài tập 4: Em hãy đặt một câu có sử dụng dấu phẩy ngăn cách các thành phần trong câu
Chữa bài.
Bài tập 5: Viết một đoạn văn miờu tả cảnh vật (5 - 7 cõu), trong đú cú sử dụng biện phỏp nhõn húa. (Viết xong, gạch dưới cỏc từ ngữ thể hiện biện phỏp nhõn húa).
3) Củng cố, dặn dò:
+ Thế nào là nhân hóa?
 Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau.
- Vài HS đặt câu, lớp nhận xét.
Nhõn húa là biện phỏp gỏn cho động vật, thực vật, đồ vật ...(khụng phải người) những tỡnh cảm, hoạt động của người, nhằm làm cho đối tượng được miờu tả trở nờn gần gũi, sinh động.
- HS làm bài vào vở, đọc bài làm, nhận xét chữa bài. 
a) ễng Mặt Trời nộm những tia nắng lửa xuống cỏnh đồng đang khỏt nước.
b) Mỗi khi chị giú lướt qua, anh Bạch Đàn lại vầy tay chào.
c) Bỏc Kim giờ, Kim phỳt chậm chạp đi từng bước ; cũn anh Kim giõy thỡ chạy vun vỳt như vận động viờn. 
HS làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm.
HS viết bài vào vở
- 5 - 7 em đọc bài viết của mỡnh, cả lớp nhận xột bổ sung.
HS nêu, lớp nhận xét.
 __________________________________________
Tiết 2 toán 
So sánh các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000. Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số.
- Biết thực hiện so sánh các số trong phạm vi 100.000. Biết vận dụng vào giải toán có liên quan. Làm thành thạo các phép tính. Làm được các BT 1, 2, 3, và BT 4 ( a).
- Có ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học: Phấn màu
III.Hoạt động dạy-học :
1. Kiểm tra: Tìm số liền trước số sau: 3165 ; 40809
 - Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
 b/ Bài giảng:
* Hướng dẫn HS Hướng dẫn nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 100.000. 
So sánh 2 số có số chữ số khác nhau.
- Giáo viên ghi lên bảng: 999 1012
- Gọi 1HS lờn bảng điền dấu và giải thớch, GV kết luận.
 9790..9768
- Giáo viên ghi lên bảng: 9790.. 9786 
+ Em hãy điền dấu , = vào chỗ chấm và cho biết vì sao em lại điền như vậy?
- GV hướng dẫn HS vận dụng so sánh 2 số: 100000 và số 99999.
- Mời một em lờn bảng điền và giải thớch.
GV chốt kiến thức.
b) So sánh 2 số có số chữ số bằng nhau.
- GV hướng dẫn HS so sánh 2 số: 
 76200 và 76199
- GV chốt cách so sánh. Hỏi HS:
+ Nêu các bước so sánh các số trong phạm vi 100000?
à GV nhận xét. Cho vài em nhắc lại.
Bài tập 1: 
- Đọc và nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, nêu cách so sánh.
Bài tập 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài bảng con. Chấm chữa bài.
Bài tập3: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
+ Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS vào vở, GV chấm rồi chữa bài.
Bài tập 4:  ... ài . 
+ Cây cối và sự vật tự xưng là tôi, ta.
+ Cách xưng hô ấy có tác dụng làm cho ta có cảm giác gần gũi, giống như một người bạn đang nói chuyện cùng ta.
+ HS đọc yêu cầu, nêu yêu cầu của bài.
- Cỏc nhúm thảo luận để hoàn thành bài tập.
- 3 nhúm dỏn bài lờn bảng.
- Cả lớp nhận xột, bỡnh chọn nhúm thắng cuộc.
a/ Con phải đến bỏc thợ rốn để xem lại bộ múng 
b/ Cả một vựng mở hội để tưởng nhớ ụng. 
c/ Ngày mai thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. 
HS đọc,làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài vào phiếu.. 
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng.
- Từ 2,3 HS đọc bài làm của mình. Lớp theo dõi, bổ sung.
HS đọc
 ______________________________________________________
 Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017
Chiều
Tiết 1 toán
 Diện tích của một hình
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Làm quen khái niệm về diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. 
- Biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Một hình được tách thành hai hình thì diện tích của hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. Làm được các BT 1, 2, 3.
 - Biết yêu thích môn Toán. 
II. Đồ dùng dạy học: Các miếng bìa minh hoạ hình 1,2,3 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
3 m vải : 105 000 đồng
5 m vải :  đồng?
- Giáo viên cùng HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
 b/ Bài giảng:
*Giới thiệu biểu tượng về diện tích. 
GV nêu: Trong đời sống ta thường hay so sánh. Mặt bảng rộng hơn mặt bàn. Mặt đồng hồ hẹp hơn mặt viên gạch bông.Để nói về mức độ rộng, hẹp đó ta thường dùng từ diện tích: VD diện tích mặt bảng lớn hơn diện tích mặt bàn. Diện tích mặt đồng hồ bé hơn diện tích mặt viên gạch bông.
-VD1: GVđưa ra mẫu 1, yêu cầu HS trả lời:
+ Quan sát hình 1 em thấy thế nào ?
- Ta nói: Diện tích hình tròn lớn hơn diện tích HCN hay diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.(GV vừa nói vừa chỉ)à Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia.
- VD2: GV đưa ra hình A và hình B. 
+ So sánh hình dạng hai hình A và B?
+ Hãy đếm số ô vuông của mỗi hình ?
à Hai hình A , B có hình dạng khác nhau, nhưng có cùng một số ô vuông như nhau. 
+ Diện tích 2 hình này như thế nào? 
- VD3: GVđưa ra hình P và hình M, hình N. 
+ Diện tích của hình P, M, N như thế nào?
à Một hình được tách thành hai hình thì diện tích của hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. 
b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: 
- Đọc và nêu yêu cầu của bài tập?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó cho HS nêu kết quả bài làm.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2: 
- Đọc và nêu yêu cầu của bài tập?
- Yêu cầu HS thực hành đếm số ô vuông.
- HS có thể nêu thêm các câu hỏi khác.
Chốt đáp án đúng: a) A b) C
Hình P : có 11 ô Hình Q : có 10 ô
Bài tập3: 
- Đọc và nêu yêu cầu của bài tập?
- Gọi 1 em lên bảng chữa. Lớp nhận xét. 
- Minh họa bằng miếng bỡa để khẳng định KL
3. Củng cố, dặn dò:
+ Khi nào thì diện tích của hai hình bằng nhau?
 - Nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS. 
- 1 em lên bảng làm, lớp làm bảng con.
Chỉ ghi phép tính và đáp số trên bảng con.
- HS cả lớp theo dõi.
HS quan sát và trả lời.
+ HCN nằm trong hình tròn.
 àDiện tích hình tròn lớn hơn diện tích hình chữ nhật hay diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
- HS quan sát và nêu: 
Hai hình A , B có hình dạng khác nhau.
- HS đếm số ô vuông và trả lời:
+ Diện tích 2 hình này bằng nhau.
+ Diện tích hình P = diện tích hình M + diện tích hình N.
- HS nêu lại.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
HS thảo luận nhóm đôi sau đó cho HS nêu kết quả bài làm. Nhận xét, chữa bài.
Đáp án : Câu b đúng vì tam giác ABC nằm trọn trong tứ giác ABCD.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thực hành đếm số ô vuông.
+ Hỡnh P cú 11 ụ vuụng và hỡnh Q cú 10 ụ vuụng. Vậy diện tớch hỡnh P lớn hơn diện tớch hỡnh Q.
- Vài em nêu kết quả bài làm.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
-1HS lên bảng chữa.Lớp nhận xét,chữa bài.
+ Hỡnh A và hỡnh B cú diện tớch bằng nhau vỡ đều cú 9 ụ vuụng như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bỡa hỡnh vuụng thành hai hỡnh tam giỏc và ghộp lại theo hướng dẫn của GV để khẳng định KL trờn.
- HS nêu lại.
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2017
Sáng
 tiết 1 tập làm văn
 Kể lại trận thi đấu thể thao
I. Mục tiờu: Giúp HS :
- Bước đầu kể được một số nét chính của trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe ( theo các câu hỏi gợi ý - BT 1).Viết lại được tin thể thao mới được đọc, được nghe 1 cách rõ ràng, đủ thông tin ( BT 2).
- Rèn kỹ năng nói, kĩ năng viết cho HS.
- Biết yêu thích môn học và tích cực học tập, yêu thích thể dục thể thao.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi gợi ý bài 1.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - Kể về một người anh hùng mà em biết ở bài TLV tuần 27.
- Giáo viên, HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Có thể kề về trận thi đấu thể thao em nhìn thấy tận mắt hoặc xem ti vi hoặc nghe người khác kể
+ Khụng nhất thiết phải kờ đỳng như gợi ý mà cú thể thay đổi trỡnh tự để cõu chuyện hấp dẫn hơn. 
- Treo bảng phụ. GV hướng dẫn học sinh kể theo gợi ý: + Đó là môn thể thao nào?
+ Em tham gia hay chỉ xem?
+ Buổi thi đấu tổ chức ở đâu, khi nào?
+ Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
+ Kết quả ra sao?
- Gọi 1 em kể mẫu - GV nhận xét.
- YC luyện kể theo nhóm 2. Gọi 1 số em lên thi kể trước lớp. Lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- GV và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
 Chỉ viết những điều các em vừa kể về trận thi đấu thể thao.Viết thành một đoạn văn liền mạch.
- Nhắc nhớ HSvề cỏch trỡnh bày, viết tin thể thao phải là một tin chớnh xỏc. 
-GV nhận xét một số bài làm tốt.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Liên hệ giáo dục HS.
-Nhận xét tuyên dương những em tích cực học tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS nghe
- HS trả lời câu hỏi gợi ý. 
- HS kể trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
HS nêu yêu cầu.
- HS viết bài vào vở.
- Một số em đọc bài trước lớp.
- Lớp nghe, nhận xét bài của bạn.
HS liên hệ
	______________________________________________
 tiết 2 toán
 Đơn vị đo diện tớch - xăng-ti-một vuụng 
 I. Mục tiờu : 
 - Biết xăng-ti-một vuụng la đơn vị đo diện tớch của hỡnh vuụng cú cạnh là 1cm.
 - Biết đọc, viết số đo diện tớch cú đơn vị đo là xăng-ti-một vuụng.
 - Giỏo dục HS chăm học .
II. Đồ dùng dạy học: Mỗi em một hỡnh vuụng cạnh 1cm. 
 III. Cỏc hoạt động dạy học: 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Đưa ra 1 hỡnh vuụng A gồm 4 ụ vuụng, 1 hỡnh chữ nhật B gồm 5 ụ vuụng. Yờu cầu HS so sỏnh diện tớch của 2 hỡnh A và B
- Nhận xột 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thỏc:
* Giới thiệu xăng-ti-một vuụng : 
- Giới thiệu: Để đo diện tớch cỏc hỡnh ta dựng đơn vị đo là xăng-ti-một vuụng. 
 xăng-ti-một vuụng là diện tớch của một hỡnh vuụng cú cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hỡnh vuụng cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đú là 1 xăng-ti-một vuụng.
- Xăng-ti-một vuụng viết tắt là : cm2
- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lờn bảng ghi: mười lăm xăng-ti-một vuụng. Hai mươi ba xăng-ti-một vuụng.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yờu cầu của BT.
- Yờu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lờn bảng chữa bài.
- Nhận xột bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yờu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phõn tớch mẫu: Hỡnh A gồm 6 ụ vuụng 1cm2 . Diện tich hỡnh A bằng 6cm2 
- Yờu cầu HS tự làm cõu cũn lại. 
- Gọi HS nờu kết quả.
- Nhận xột bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nờu yờu cầu bài. 
- Mời 3 em đại diện cho 3 dóy lờn bảng tớnh.
- Yờu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xột bài làm của học sinh.
Khi cộng trừ, nhân chia với các đơn vị đo diện tích em cần chú ý điều gì?
Bài 4 : 
- Gọi HS đọc bài toỏn.
- Hướng dẫn HS phõn tích bài toỏn.
- Yờu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xột chữa bài. 
d) Củng cố - dặn dũ:
- Đưa ra 1 số hỡnh bằng bỡa cú kẻ ụ vuụng 1cm, yờu cầu HS nờu diện tớch của mỗi hỡnh đú.
- Về nhà xem lại cỏc BT đó làm.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xột về kết quả của bạn.
- Lớp theo dừi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dừi.
- Lấy hỡnh vuụng ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc cỏc số trờn bảng.
- 2 em lờn bảng viết.
- Một em nờu yờu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài, 
- 2 em lờn bảng chữa bài, lớp theo dừi bổ sung.
+ Một trăm hai mươi xăng-ti-một vuụng:120 cm2
+ Một nghỡn năm trăm xăng-ti-một vuụng: Viết là 1500 cm2
+ Mười nghỡn xăng-ti-một vuụng: 10 000 cm2
- Một em nờu yờu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nờu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hỡnh B cú 6 ụ vuụng 1cm2 nờn hỡnh B cú diện tớch bằng 6 cm2
+ Diện tớch hỡnh A bằng diện tớch hỡnh B.
- Một em nờu yờu cầu của bài.
- Hai em lờn bảng, cả lớp làm vào bảng con.
a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2
 32cm2 : 4 = 8 cm2
Khi viết kết quả phải viết đơn vị đo vào.
- Một em đọc bài toỏn.
- Cựng GV phõn tớch bài toỏn.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lờn bảng giải, lớp bổ sung.
Giải :
 Diện tớch tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tớch tờ giấy màu đỏ là :
 300 – 280 = 20 (cm2 )
 Đ/S : 20 cm2
HS quan sát, nêu.
___________________________________________________________________ 
	Kí duyệt ngày ... tháng 3 năm 2017
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh:
 34321 + 45768 6493 - 4027
 9546 : 6 1424 x 4 
Bài 2: Tỡm x:
 x + 4563 = 6758 x x 6 = 9816
 x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 + 312

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2016_2017.doc