Trận bóng dưới lòng đường
Trận bóng bưới lòng đường
Bảng nhân 7
Tập chép Trận bóng dưới lòng đường
Ôn chữ hoa E,Ê
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái.So sánh
Luyện tập
Bận
Nghe – viết : Bận
Luyện tập
Bảng chia 7
Nghe – kể Không nở nhìn.tập tổ chức cuộc họp
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. (t1)
(KNS)
LỊCH BÁO GIẢNG BUỔI SÁNG TUẦN 7 (từ ngày 7/10 đến ngày 11/10) Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Hai 7/10 1 2 3 4 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN TOÁN Trận bóng dưới lòng đường Trận bóng bưới lòng đường Bảng nhân 7 BA 8/10 1 2 3 4 CHÍNH TẢ TẬP VIẾT LTVC TOÁN Tập chép Trận bóng dưới lòng đường Ôn chữ hoa E,Ê Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái.So sánh Luyện tập NĂM 10/10 1 3 4 TẬP ĐỌC CHÍNH TẢ TOÁN Bận Nghe – viết : Bận Luyện tập SÁU 11/10 1 2 4 TOÁN TLV SHLỚP Bảng chia 7 Nghe – kể Không nở nhìn.tập tổ chức cuộc họp Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. (t1) (KNS) Tuần 7 Thứ hai ngày 7 tháng10 năm 2018 CHÀO CỜ Tiết 2-3:Tập đọc- Kể chuyên: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I, Mục tiêu: A, Tập đọc. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. - Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ( trả lời được các câu hỏi do GV soạn). B, Kể Chuyện. - Kể lại được toàn bài của câu chuyện. II, Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Bài cũ: 2, Bài mới: A- Tập đọc: a, Giới thiệu chủ đề: GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu những gì nhìn thấy trong tranh -Giới thiệu bài.- Giới thiệu tranh SGK b, Luyện đọc. GV đọc toàn bài. Luyện đọc trơn : HS đọc cá nhân: HS đọc những tiếng còn sai lấy bút chì gạch chân từ đó. HS đọc nhóm đôi: Bạn 1 không đọc được gạch chân tiếp tiếng đó. Bạn 2 đọc sai thì bạn 1 hướng dẫn cho bạn 2 đọc. HS đọc nhóm 4 HS: Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc như nhóm đôi. Nhóm trưởng báo cáo kết quả GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn đọc từ khó. GV cho HS đọc: Ngần ngừ, sững lại, bóng bổng,chệch, vỉa hè, khuỵu xuống, xuýt xoa, quá quắt, mếu máo. c, Hướng dẫn tìm hiểu bài. +Ai cầm bóng đầu tiên? +Quang bấm nhẹ bóng sang cho ai? +đội bạn có bao nhiêu cầu thủ? +Bên cánh trái có ai? +Long làm gì với bóng? + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? + Vì sao trận đấu phải tạm dừng lần đầu? +Bác đi xe máy đã làm gì? +Một lát sau, bọn trẻ thế nào? +Lần này, Quang chơi bóng thế nào? +Qủa bóng của Quang đã đi đâu? +Chuyện gì dã xảy ra sau đó? +Bác đứng tuổi đã nói gì? +Bác đó có quam tâm ông cụ không? Quan tâm như thế nào? +Tai nạn do ai gây ra? Bạn ấy có ân hận không? Ân hận ở đoạn nào? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? d, Luyện đọc lại. - GV nhận xét. B - Kể chuyện: - GV nêu nhiệm vụ. - Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét lời kể mẫu. - Cả lớp và GV nhận xét. 3, Củng cố - Dặn dò: - Nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện. - 3, 4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài "Nhớ lại buổi đầu đi học". -HS khai thác tranh chủ đề. -HS khai thác tranh bài học. -HS đọc toàn bài lần 1 -HS đọc toàn bài lần 2 -Nhóm đôi 1 hổ trợ nhóm đôi 2 -HS đọc toàn bài lần 3 - Cả lớp đọc đồng thanh. +Bạn Quang. +Vũ +4,5 người +Long +đội đầu,.... Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. +Hết sợ + Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường. + Không được đá bóng dưới lòng đường. + Con đường không phải là chỗ đá bóng. - Một vài tốp HS (mỗi tốp 4 em, phân vai thi đọc toàn truyện). - Cả lớp nhận xét, bình chọn. - Mỗi em sẽ nhập vai mỗi nhân vật trong câu chuyện kể lại 1 đoạn của câu chuyện. - Một HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện. - Một HS kể đoạn 2. - Từng cặp HS kể. - 3, 4 HS thi đua kể truyện. Tiết 4: Toán BẢNG NHÂN 7 I, Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.Lm BT 1,2,3 II, Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn (như hình vẽ trong SGK). II, Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Bài cũ: - GV nhận xét – Tuyên dương. 2, Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn bài lập bảng nhân 7. c,Thực hành. * Bài 1: Tính nhẩm * Bài 2: GV cho HS nhắc lại đề toán, làm bài và chữa bài. * Bài 3: Đếm thêm 7 3, Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài bảng nhân 7. - HS lên giải bài 3. Bài giải: - Số học sinh giỏi của lớp đó là: 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh - Lớp nhận xét. - HS lập bảng nhân 7 tương tự như bảng nhân 6. - HS hoạt động để tự HS lập được bảng nhân 7 và ghi nhớ được bảng nhân 7. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS nêu miệng. 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 2 = 14 7 x 1 = 7 7 x 10 = 70 0 x 7 = 0 7 x 9 = 63 7 x 0 = 0 Bài giải: - Số ngày của 4 tuần lễ là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày - HS đếm thêm 7 và nêu số thích hợp của mỗi ô trống. Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Chính tả TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I, Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng BT2. - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II, Đồ dùng: - Bảng lớp viết sẵn bài. III, Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Bài cũ: 2, Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn HS tập chép. - GV đọc đoạn chép trên bảng. + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? + Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì? - Hướng dẫn HS chép bài. - Chấm, chữa bài. c, Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 2: Lựa chọn. * Bài tập 3: 11 chữ và tên. Q (quy), r (e - rờ), s (ét - sì), t (tê), th (tê hát), tr (tê e - rờ), u (u), ư (ư), v (vê), x (ích - xì), y (i dài) 3, Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - 2 HS viết bảng. - Nhà nghèo, ngoằn ngoèo, ngoẹo đầu, cái gương. - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại. + Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng. + Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS ghi nhớ những chi tiết khó. - Quá quắt, bỗng. - HS chép bài. * Bài 2a: Mình tròn, mũi nhọn Chẳng phải bò, trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn Là cái bút mực - Một HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. - Xem sách giáo viên. - Học thuộc 39 tên chữ. Tiết 2: Tập viết ÔN CHỮ HOA E, Ê I, Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa E, Ê. Viết tên riêng (Ê - đê ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Em thuận anh hòa là nhà có phúc) bằng cỡ nhỏ. II, Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa E, Ê. - Từ Ê – Đê và câu tục ngữ: "Em thuận anh hòa là nhà có phúc" trên dòng kẻ ô li. III, Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Bài cũ: GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 2, Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Viết trên bảng con. * Luyện viết chữ hoa. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. E Ê * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). Ê - Đê * Luyện viết câu ứng dụng: - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ. * Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - Chấm, chữa bài. 3, Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước (Kim Đồng). - 2 hoặc 3 HS viết bảng lớp. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: E, Ê. - HS tập viết các chữ E, Ê trên bảng con. - HS đọc từ ứng dụng: tên riêng Ê – Đê. - HS tập viết trên bảng con. - HS viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc. + Anh em thương yêu nhau, sống hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình. - HS tập viết trên bảng con: Ê – Đê, Em. - Chữ E: 1 dòng. - Tên riêng Ê – Đê: 2 dòng. - Câu ứng dụng: 5 lần. - Em nào viết chưa xong về nhà viết tiếp. Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH. I, Mục tiêu: - Biết thêm được 1 kiểu so sánh: sự vật với con người (BT1). - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường, trong bài tập làm vân cuối tuần 6 của em (BT2). - Giảm tải BT3. II, Đồ dùng: - 4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ). - Một số bút dạ, giấy khổ A4, băng dính. III, Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Bài cũ: - GV viết 3 câu còn thiếu các dấu phẩy lên bảng, mời 3 HS. 2, Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV mời 4 HS lên bảng. * Bài tập 2: GV hỏi: + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? + Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây tai nạn cho cụ già. * Bài 3: 3, Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - 3 HS lên bảng, mỗi em thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong một câu. - Bà em, mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ. - Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn, dễ thương và rất khéo tay. - Bộ đội ta trung với nước, hiếu với dân. * Bài 1: - Một HS đọc nội dung. Lớp theo dõi SGK. - Cả lớp làm bài. - 4 HS lên bảng. - Cả lớp chữa bài trong vở. a) Trẻ em như búp trên cành. b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ. c) Cây pơ – mu im như người lính canh. d) Bà như quả ngọt chín rồi. - Một HS đọc yêu cầu của bài. + Đoạn 1 và gần hết đoạn 2. + Hoảng sợ, sợ tái người. Viết những điều em vừa kể thành đoạn văn. - HS nhắc lại những nội dung vừa học. Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I, Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. - Làm BT 1,2,3,4. II, Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Bài cũ: Bảng nhân 7. - Bài 2: GV cho HS nhắc lại đề toán, làm bài và chữa bài. - GV cho lớp nhận xét và chữa bài. - GV chữa bài. 2, Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Luyện tập * Bài 1: - Khi chữa bài cho HS nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng một cột. Chẳng hạn 2 phép nhân 2 x 7 và 7 x 2 đều có các thừa số là 2 và 7 nhưng thứ tự của chúng thay đổi cho nhau, kết quả của 2 phép nhân này bằng nhau (đều bằng 14). - Trong phép nhân khi ta thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào? * Bài 2: Cho HS lên bảng làm phần a và b rồi chữa bài. * Bài 3: * Bài 4: Cho HS làm bài phần a và b rồi nêu nhận xét. 3, Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - 3 HS đọc bảng nhân 7. Bài giải: - Số ngày của 4 tuần lễ là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày - Lớp chữa bài – Nhận xét. - HS tự làm bài rồi chữa. 2 x 7 = 14 7 x 2 = 14 - Trong phép nhân khi ta thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. - HS lên bảng làm phần a. 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50 - Thực hiện cá phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS tự làm rồi chữa 7 x 4 = 4 x 7 - HS viết (21 = 14 + 7 ; 28 = 21 + 7 ...), vậy số đứng liền sau số 28 là: 28 + 7 = 35 Viết 35 vào chỗ chấm liền sau 28,... Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Tập đọc BẬN I, Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui sôi nổi. - Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (trả lời được câu hòi do GV soạn; thuộc được một số câu thơ trong bài). II, Đồ dùng:- Tranh minh họa. III, Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Bài cũ: "Trận bóng dưới lòng đường" 2, Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Luyện đọc. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. c,Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? + Bé bận những việc gì? + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? - GV chốt lại: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đầu hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời thêm vui. 3, Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - 2 HS kể lại trận bóng dưới lòng đường. - Đọc từng dòng thơ (1 em 2 dòng). - Đọc từng khổ thơ. - HS tiếp nối đọc 3 khổ. - HS tìm hiểu nghĩa các từ: sông Hồng, vào mùa, đánh thù. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm.. - 3 nhóm đọc đồng thanh 3 khổ. - Đọc thầm các khổ thơ 1, 2 và trả lời. + Trời thu – bận xanh, sông Hồng – bận chảy, xe – chạy, ... + Bé bận bú, bận ngủ, nhìn ánh sáng... + Vì bận rộn luôn tay, luôn chân con người sẽ khỏe mạnh. + Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui. - Học thuộc lòng bài thơ. - Về nhà học thuộc Tiết 3: LUYỆN TẬP I, Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - BT1( cột 1, 2) ,bài 2( cột 1,2,3) , bài 3, bài 4 (cột a,b) II, Đồ dùng: - Vở bài tập. III, Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Bài cũ: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? - Gọi HS giải bài 1. - GV chấm một số bài và nhận xét. 2, Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn bài * Bài 1: Cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa. * Bài 2: GV cho HS tự làm. - Tính: 12 14 35 x 6 x 7 x 6 72 98 210 * Bài 3: Cho HS làm bài và chữa bài. * Bài 4: Cho HS tự làm bâì rồi đổi vở để chữa. 3, Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS trả lời. - Một HS đọc yêu cầu bài. Bài giải: - Năm nay tuổi của chị là: 6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi - Lớp nhận xét. - HS giải thích bài mẫu: 4 gấp 6 lần được 24 (nhẩm 4 O 6 = 24) - HS lên bảng chữa bài. 29 44 x 7 x 6 203 264 Bài giải: - Số bạn nữ tập múa là: 6 x 3 = 18 (bạn nữ) Đáp số: 18 bạn nữ a) A B b) C D c) M N Tiết 4: Chính tả BẬN I, Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng BT điền từ có vần en/oen (BT2). - Làm đúng BT3. II, Đồ dùng: - Bảng lớp viết bài tập 2. III, Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Bài cũ: 2, Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn HS nghe – viết. * Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3. - GV hỏi: + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Những chữ nào cần viết hoa? * GV đọc cho HS viết vào vở. * Chấm, chữa bài. c, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: * Bài tập 3: Lựa chọn. 3, Củng cố - Dặn dò:- Nhận xét giờ học - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các từ: giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên. - 2 HS đọc lại. cả lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS nhận xét. + Thơ 4 chữ. + Các chữ đầu mỗi dòng thơ. - Cả lớp đọc thầm bài. - 2 HS lên bảng giải. * Bài 3a: + Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung. + Chung: chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng. + Kiên, kiêng: kiên cường, kiên nhẫn, ăn kiêng, kiêng nể,... + Miến, miếng: miến gà, ... + Tiến, tiếng: tiến lên, tiên tiến,... - GV nhận xét. Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán BẢNG CHIA 7 I, Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn ( có 1 phép chia 7). - BT 1,2,3,4. II, Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. III, Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Bài cũ: Luyện tập - Gọi 1 HS chữa bài 3: Bài giải: - Số bạn nữ tập múa là: 6 O 3 = 18 (bạn nữ) Đáp số: 18 bạn nữ - Gọi 2, 3 em đọc bảng nhân 7. 2, Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn HS lập bảng chia 7. Hướng dẫn tương tự như bảng chia 6. c, Thực hành. * Bài 1: Tính nhẩm. * Bài 2: Tính nhẩm. - Cho HS làm theo từng cột tính. Khi chữa nên cho HS phát hiện mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. * Bài 3: Có 56 học sinh xếp đều 7 hàng. Hổi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? Bài giải: - Số học sinh mỗi hàng: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh 3, Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Một HS chữa bài 3. - 2, 3 HS đọc bảng nhân 7. - HS nhận xét. - HS chữa vào vở. - HS lập lại công thức của bảng nhân 7 rồi chuyển thành công thức tương ứng của bảng chia 7. * Bài 1: 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 14 : 7 = 2 56 : 7 = 8 42 : 7 = 6 35 : 7 = 8 - Cột 3, 4 tương tự. - Tính nhẩm: 7 O 5 = 35 35 : 7 = 5 35 : 5 = 7 - Cột 2, 3, 4, nhẩm tương tự. * Bài 3: Có 56 học sinh: + Xếp đều: 7 học sinh mỗi hàng. + Xếp được ? hàng. Bài giải: - Số học sinh mỗi hàng: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng chia. Tiết 2: Tập làm văn Nghe – kể : KHÔNG LỠ NHÌN I, Mục tiêu: - Nghe- kể lại được câu chuyện: Không nở nhìn ( BT1 ). - Bài tập làm thêm:BT 4 Sách Bỗ trợ TV trang 18 * Giảm tải BT2. II, Đồ dùng: - Tranh minh họa, bảng lớp. III, Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Bài cũ: - GV nhận xét. 2, Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - GV kể chuyện, hỏi: + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh:"Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?". Anh trả lời thế nào? - GV kể lần 2. - GV mời 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. - GV mời 3, 4 HS nhìn bảng đã chép các gợi ý. *Em coù nhaän xeùt gì veà anh thanh nieân? GV chốt lại tính khôi hài của câu chuyện. 3, Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - 3 HS đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em. - Lớp nhận xét. - Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp quan sát tranh. + Anh ngồi hai tay ôm mặt. + Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - HS chăm chú nghe. - Từng cặp HS tập kể. - 3, 4 HS thi kể lại chuyện. Cả lớp trả lời. - HS có thể có những ý kiến khác. * Ví dụ: Anh thanh niên là đàn ông mà không biết nhường chỗ ngồi cho người già và phụ nữ. Tiết 4 : SINH HOẠT LỚP I, Đánh giá tình hình tuần 6 : - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Học đúng PPCT và TKB, còn số đông HS chưa học bài và làm bài trước khi đến lớp. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . - Thực hiện sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ chưa nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học, nhưng chưa sạch . - Vệ sinh thân thể chưa thực sự tốt II, Kế hoạch tuần 8: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ, truy bài . - Tiếp tục thi đua học tập tốt - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. ................................................................. KĨ NĂNG SỐNG: Bài 1
Tài liệu đính kèm: