Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

CHÀO CỜ

TẬP ĐỌC

KỂ CHUYỆN

TOÁN

Các em nhỏ và cụ già

Các em nhỏ và cụ già

Luyện tập

CHÍNH TẢ

 TẬP VIẾT

LTVC

TOÁN

Nghe viết : Các em nhỏ và cụ già

Ôn chữ hoa G

Từ ngữ về cộng đồng.Ôn tập câu Ai làm gì?

Giảm đi một số lần

TẬP ĐỌC

CHÍNH TẢ

TOÁN

Tiếng ru

Nhớ – viết : Tiếng ru

Luyện tập

TOÁN

TLV

SHLỚP

Bảng chia 7

Kể về người hàng xóm

 (KNS)

 

doc 16 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG BUỔI SÁNG TUẦN 8
 (từ ngày 14/10 đến ngày 18/10)
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
Hai
14/10
1
2
3
4
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
KỂ CHUYỆN
TOÁN
Các em nhỏ và cụ già
Các em nhỏ và cụ già
Luyện tập
BA
15/10
 1
2
3
4
CHÍNH TẢ
 TẬP VIẾT
LTVC 
TOÁN
Nghe viết : Các em nhỏ và cụ già
Ôn chữ hoa G
Từ ngữ về cộng đồng.Ôn tập câu Ai làm gì?
Giảm đi một số lần
NĂM
17/10
1
3
4
TẬP ĐỌC
CHÍNH TẢ
TOÁN
Tiếng ru
Nhớ – viết : Tiếng ru
Luyện tập
SÁU
18/10
1
2
4
TOÁN
TLV
SHLỚP 
Bảng chia 7
Kể về người hàng xóm
 (KNS)
BVMT
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019
CHÀO CỜ
.
Tiết 2 – 3: Tập đọc – Kể chuyện
 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I, Mục tiêu:
 1. Tập đọc: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 
Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( trả lời các câu hỏi do GV soạn)
 2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
II, Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
III, Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Bài cũ:
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương. 
 2, Bài mới: 
 a,Giới thiệu bài.- Giới thiệu tranh SGK
 b, Luyện đọc.
 GV đọc toàn bài.
 Luyện đọc trơn :
HS đọc cá nhân: HS đọc những tiếng còn sai lấy bút chì gạch chân từ đó.
HS đọc nhóm đôi: Bạn 1 không đọc được gạch chân tiếp tiếng đó. Bạn 2 đọc sai thì bạn 1 hướng dẫn cho bạn 2 đọc.
HS đọc nhóm 4 HS: Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc như nhóm đôi. Nhóm trưởng báo cáo kết quả
GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
 b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- GV hướng dẫn đọc từ khó.
 c, Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Cả lớp đọc thầm bài, TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
+khi nghe ông cụ nói xong, đám trẻ cảm thấy thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+Chọn một tên khác cho truyện theo gợi ý?
- Giáo viên chốt ý 
d, Luyện đọc lại: 
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
-Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5.
- Mời 1 tốp thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện 
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
3, Củng cố - dặn dò: 
- Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru” 
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
-HS nêu những gì nhìn thấy trong tranh SGK
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
HS đọc toàn bài lần 1
-HS đọc toàn bài lần 2
-Nhóm đôi 1 hổ trợ nhóm đôi 2
-HS đọc toàn bài lần 3
-sếu, sải cánh, ríu rit, ngừng lại, ngẹn ngào, xe buýt.
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn 
+tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng 
+Thấy thương ông cụ.
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
+chia sẻ
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
-HS nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệ với bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới.
Tiết 4: Toán 
 LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu:
 - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4.
II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III, Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Bài cũ:
- KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2, Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.
- Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi hs đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
3, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- 3 HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 
................................................
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng.
 28 7 35 7 21 7 14 7
 0 4 0 5 0 3 0 2
- Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Giải :
 Số nhóm học sinh được chia là :
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đ/S: 5 nhóm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7. 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
 Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Chính tả ( Nghe - viết )
 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I, Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT chính tả (BT 2a/b)
II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng.
- Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường viết sai.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết:
- Hướng dẫn chuẩn bị: 
- Đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+ Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Đọc bài cho HS viết vào vở
- Chấm, chữa bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b:
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2 a /b.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. 
- Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. 
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 
- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học, làm bài xem trước bài mới
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát, kiên trung, kiêng cử.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn.
+ Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn.
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng 
+ Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con 
- Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào... 
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Học sinh làm vào bảng con. 
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. 
- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng (buồn - buồng - chuông).
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
Tiết 2: Tập viết 
 ÔN CHỮ HOA G
I, Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G(1 dòng), C (1 dòng), Kh (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng: Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng “Khôn ngoan đối đáp người ngoài – Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em.
- Giáo viên nhận xét đánh gia
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công .
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà. 
c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ.
-Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ .
-Viết câu tục ngữ 1 lần .
d) Chấm, chữa bài 
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. 
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: G, C, Kh.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K.
- 2HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
 ... ọc đồng thanh bài thơ. 
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ...
-Phải biết yêu thương đồng loại.
 1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...
+ Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. ca
+ Là câu: Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em .
- HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
- 3 HS nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Những chiếc chuông reo”.
Tiết 3: Toán
 TÌM SỐ CHIA
I, Mục tiêu:
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học: 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước.
- Chấm vở tổ 3.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Vào bài:
* Hướng dẫn HS cách tìm số chia: 
- Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? 
+ Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng.
+ Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên.
- GV ghi bảng:
 6 : 2 = 3
 Số BC Số chia Thương
- Dùng bìa che số 2 và hỏi:
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- Ghi bảng: 2 = 6 : 3
+ Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. * Giáo viên nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5 
+ Bài này ta phải tìm gì ? 
+ Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? 
- Cho HS làm trên bảng con.
- Mời 1HS trình bày trên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
* Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập (HS yếu, TB).
- Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại câu đúng.
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu (HS khá, giỏi).
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo tập để kiểm tra.
- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài..
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm.
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
+ HS1 : làm bài tập 1b 
+ HS 2: làm bài tập 3 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Học sinh theo dõ hướng dẫn 
+ Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Lấy 6 chia cho 2 được 3
 6 : 2 = 3 
+ 6 là số bị chia; 2 là số chia và 3 là thương.
+... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3).
+...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương
- 1 số HS nhắc lại.
+ Tìm số chia x.
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Lớp thực hiện làm bài:
- 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 30 : x = 5
 x = 30 : 5 
 x = 6
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
 35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 21 : 3 = 7
 35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 21 : 7 = 3
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài
- 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
 12 : x = 2 42 : x = 6
 x = 12 : 2 x = 42 : 6
 x = 6 x = 7
 27 : x = 3 36 : x = 4 
 x = 27 : 3 x = 36 : 4 
 x = 9 x = 9 
 x : 5 = 4 X x 7 = 70 
 x = 5 x 4 x = 70 : 7 
 x = 20 x = 10
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
Tiết 4: Chính tả (Nhớ - viết)
 TIẾNG RU
I, Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 a/b
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 học sinh lên bảng.
- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên .
- Nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS nhớ - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru 
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào? (HS yếu, TB)
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? (HS khá giỏi)
- Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.
* Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở.
* Chấm, chữa bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: - Gọi 1HS đọc ND bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
- 2 học sinh lên bảng viết các từ: Giặt - rát - dọc. 
 - Cả lớp viết vào bảng con .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. 
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ.û 
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.
- HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. 
- Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
- Lớp tiến hành làm bài vào vở.
- 3 em thực hiện làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống.
- Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa.
 Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Toán 
 LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2), 3.
II, Đồ dùng dạy học:
III, Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x
 56 : x = 7 28 : x = 4
- Nhận xét sửa sai.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập (HS yếu, TB).
- Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
- Mời 4HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
* Bài 2: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT (HS khá_
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cho HS đổi vở KT bài nhau. 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3 (HS giỏi).
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu .
- Một em nêu yêu cầu bài 1 .
- Học sinh làm mẫu một bài và giải thích 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 4 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 x + 12 = 36 x x 6 = 30
 x = 36 -12 x = 30 : 6
 x = 24 x = 5
 80 - x = 30 42 : x = 7 
 x = 80 - 30 x = 42 : 7 
 x = 50 x = 6 .........
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. 
a) 35 32 26 20
 x 2 x 6 x 4 x 7
 70 192 104 140
b) 64 4 80 4 77 7 
 24 16 00 20 07 11
 0 0 0
- Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải : Số lít dầu còn lại trong thùng :
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đ/S :12 lít dầu 
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
Tiết 2: Tập làm văn
 KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I, Mục tiêu:
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT 1 ) 
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) ( BT 2 )
* BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ trong xã hội
- Bài tâp làm thêm: BT4 sách BTTV trang 20
II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ và phiếu học tập
III, Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện
" Người hàng xóm"
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS kể.
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. 
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm .
- Mời 3 học sinh thi kể.
* Bài tập 2: Gọi 1 học sinh đọc bài tập
 - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài.
- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét . 
* BVMT: Giáo dục học sinh có ý thức quan tâm, giúp đỡ mọi người quanh ta.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. 
- HS lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Một em khá kể mẫu.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Một học sinh đọc đề bài .
- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. 
- Học sinh thực hiện viết vào nháp. 
- 5 em đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . 
 Tiết: 4 SINH HOẠT LỚP
I, Đánh giá tình hình tuần 8 :
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Duy trì SS lớp tốt.
 - Học đúng PPCT và TKB, còn số đông HS chưa học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . 
 - Thực hiện sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ chưa nghiêm túc.
II, Kế hoạch tuần 9:
* Tiếp tục thi đua buổi học tốt, giờ học tốt chào mừng ngày “Thành lập hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 20 – 10 ” 
 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Xây dựng phong trào đôi bạn cùng tiến
 - Ôn luyện chuẩn bị tốt cho kì thi giữa học kì I
 - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 9
 - Tích cực tự ôn tập kiến thức.
 ............................................................
KỸ NĂNG SỐNG
 Bài 1 TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN (t2)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2019_2020.doc