Toán.
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số .
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết thực hành nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Ap dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
b) Kĩ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
Toán. Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số . I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hành nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - Aùp dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. b) Kĩõ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có năm chữ số với số có một chữ số . - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính. a) Phép nhân : 14273 x 3. - Gv GV viết lên bảng phép nhân 1427 x 3 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu? - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. 14273 * 3 nhân 3 bằng 9. x 3 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. 42819 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng. 8, viết 8. * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. * Vậy 4281 nhân 2 bằng 42819. * Hoạt động 2: Làm bài1, 2. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng phép tính nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại. 10213 21018 12527 x 3 x 4 x 3 30.639 84.072 37.581 23051 15112 12130 x 4 x 5 x 6 92.204 72.560 72.780 Bài 2: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại 1056 13120 12006 10203 x 6 x 7 x 8 x 5 63.036 91.840 96.048 91.872 * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn. - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Muốn tìm số số quyển vở chở cả hai lần ta làm thế nào? - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: .PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs đọc đề bài. Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. Thực hiện lần lượt từ phải sang trái.. . Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.Hs vừ thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính. Hs nhận xét Hs sửa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài và nêu cách tính. Hs chữa bài vào vở. PP: Thảo luận, thực hành. Hs đọc yêu cầu bài toán. 18250 quyển. Gấp 3 lần số vở lần đầu. Hỏi cả hia lần chuyển được bao nhiêu quyển vở. Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Hs chữa bài đúng vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 1, 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân. - Aùp dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải bài toán có liên quan. - Củng cố về tính giá trị biểu thức. b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số . - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 3. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. -Mục tiêu: Giúp cho Hs củng cố lại cách nhân số có năm chữ số với số có 1 chữ số. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại: 12125 20516 10513 12008 x 3 x 4 x 5 x 6 36.375 82.064 52.565 72.048 Bài 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Người ta định chở bao nhiêu quyển sách lên vùng lũ lụt? - Đợt đầu chuyển bao nhiêu quyển ? Bài toán hỏi gì? Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại: Số quyển sách đã chuyển : 20530 x 3 = 61590 (quyển) Số quyển sách còn lại là: 87650 – 61590 = 26060 (quyển) Đáp số : 26060 quyển.. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách tính giá trị của biểu thức, ôn lại cách tín nhẩm. Bài 3: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia ta làm như thế nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: a) 21018 x 4 + 10975 b) 10819 x 5 – 24567 = 64072 + 10975 = 54095 – 24567 = 75047 = 29528. c) 12345 + 10203 x 7 c) 98765 – 15026 x 4 = 12345 + 71421 = 98765 – 60104 = 83766 = 38661. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. 87650 quyển. Đợt đầu chuyển 3 lần, mỗi lần 20530 quyển. Đợt sau sẽ chuyển bao nhiêu quyển sách lên vùng lũ lụt. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Hs sửa bài vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu của bài. Ta lấy thương nhân với số chia. Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài. Hs chữa bài vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hai nhóm thi đua làm bài. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số . Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán. Tiết 153: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số . - Vận dụng phép chia để giải toán. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia . a) Phép chia 37648 : 4. - Gv viết lên bảng: = 37648 : 4 ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng nghìn, chục và đơn vị. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. 37648 4 * 37 chia 4 đươcï 9, viết 9. 9 nhân 4 16 9412 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1. 04 * Hạ 6; được 16; 16 chia 4 được 4, 08 viết 4; 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16. 0 bằng 0. * Hạ 4, 4 chia 4 được 1 , viết 1 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. * Hạ 8 ; 8 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8 ; 8 trừ 8 bằng 0. => Ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412. * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. Củng cố cách tính giá trị biểu thức. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm ... äp làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán. Tiết 154: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số : trường hợp chia có dư. - Biết vận dụng phép chia để giải toán. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiết 1). Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia . a) Phép chia 12485 : 3. - Gv viết lên bảng: 12458 : 3= ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 12 chia 3 bằng mấy? + Sau khi đã thực hiện chia hàng chục nghìn và hàng nghìn, ta chia đến hàng trăm. 4 chia 3 được mấy? + Tương tự ta thực hiện phép chia ở hàng chục và hàng đơn vị. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng chục và đơn vị. + Số dư cuối cùng của phép chia là bao nhiêu? + Vậy 9365 chia 3 bằng bao nhiêu? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. 12485 3 * 12 chia 3 đươcï 4, viết 4, 4 nhân 3 04 4161 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0. 18 * Hạ 4 ; 4 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1 05 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1. 2 * Hạ 8, đượ 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0 * Hạ 5, 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2. => Ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161 dư 2. Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia. * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (có dư). Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu 3 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư. - Gv nhận xét. 15607 : 5 = 3121 dư 2. 27068 : 6 = 4511 dư 2. 14789 : 7 = 2112 dư 5. * Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. - Mục tiêu: Giúp Hs giải đúng các bài toán có lời văn. Củng cố về phép chia. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Có bao nhiêu quyển vở? + Được phân đều cho mấy trường? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Số quyển vở mỗi trường nhận được là: 32850 : 4 = 8212 dư 2 quyển vở. Vậy mỗi trường nhận nhiều nhất là 8212 quyển vở và còn thừa 2 quyển vở. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia Hs thành 2 đội A và B. - Gv chia Hs thành 4 nhóm, dán 4 bằng giấy lên bảng. Cho Hs chơi trò trơi tiếp sức. - Yêu cầu trong 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng. -Gv nhận xét, tuyên dương. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs đặt tính theo cột dọc và tính. Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia. 12 chia 3 bằng 4. Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Số dư cuối cùng của phép chia bằng 2. 12485 : 3 = 4161 dư 2. Hs thực hiện lại phép chia trên. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 3 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. có 32850 quyển. Được phân cho 4 trường. Hỏi mỗi trường nhận nhiều nhất bao nhiêu quyển vở và còn thừa mấy quyển vở? Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán. Tiết 155: Luyện tập. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết vận dụng phép chia để giải bài toán có lời văn. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số . Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (có dư). Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu 3 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư. - Gv nhận xét. 18540 : 2 = 9270. 21421 : 3 = 7140 dư 1. 33686 : 4 = 8421 dư 2. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv cho 3 Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: 10600 : 5 = 2120. 24903 : 6 = 4150 dư 3. 30175 : 7 = 4310 dư 5. * Hoạt động 2: Làm bài 2. - Mục tiêu: Giúp Hs giải đúng các bài toán có lời văn. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Người ta chuẩn bị những thứ gì để làm bánh? + Trong đó bao nhiêu là bột, bao nhiêu là đường kính ? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Số kg đường kính: 10848 : 4 = 2712 (kg) Số kg bột : 10848 – 2712 = 8136 (kg) Đáp số : 8136 kg. Bài 4: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu các em thực hiện lại các phép tính: 40050 : 5. - Sau đó so sánh kết quả với nhau. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Ba hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: 40050 : 5 = 8010. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 3 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 3 Hs lên bảng thi làm bài. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. đường kính và bột . ¼ số đó là đường kính. Tính mỗi loại có bao nhiêu kg ? Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét. . 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung . Nhận xét tiết học. Bổ sung : -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: