Đạo đức
Tiết 10: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vài việc làm cụ thể chia sẽ vui buồn cùng bạn.
- Thực hiện hành vi cử chỉ chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể.
- Quý trọng những ai biết chia sẻ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai
thờ ơ, không quan tâm đến bạn bè.
II. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ thảo luận nhóm, tranh ảnh.
* HS: VBT Đạo đức.
Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010 Đạo đức Tiết 10: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (T2) I. Mục tiêu: - Nêu được vài việc làm cụ thể chia sẽ vui buồn cùng bạn. - Thực hiện hành vi cử chỉ chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể. - Quý trọng những ai biết chia sẻ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ, không quan tâm đến bạn bè. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ thảo luận nhóm, tranh ảnh. * HS: VBT Đạo đức. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:2’ 3.Bài mới:28’ 4.Củng cố:2’ 5. Dặn dò:2’ - Hát. Chia sẻ vui buồn cùng bạn (T1) - Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi. + Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn? + Chia sẻ vui buồn cùng bạn sẽ giúp chúng ta đạt kết quả như thế nào? - GV nhận xét. - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em nêu được vài việc làm cụ thể chia sẽ vui buồn cùng bạn. Thực hiện hành vi cử chỉ chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể. Quý trọng những ai biết chia sẻ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ, không quan tâm đến bạn bè. * Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng , hành vi sai. - Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. - GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ đúng, sai. - GV yêu cầu HS thảo luận theo các tình huống câu hỏi:(3’) a. Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn. b. Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém. c. Chúc mừng khi bạn được điểm 10. d. Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém. đ. Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp. e. Thờ ờ cười nói khi bạn có chuyện buồn. g. Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn nhà nghèo. h. Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình. - GV nhận xét, chốt lại: => Bạn bè trong lớp cần giúp đỡ nhau vượt qua những khó khăn. Có như thế mới giúp các bạn cùng nhau tiến bộ, học tốt hơn. * Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ. - Mục tiêu: Giúp HS tự biết đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và giữa các bạn khác trong lớp, trong trường. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thơng, chia sẻ vui buồn cùng bạn. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ cho HS liên hệ, tự liên hệ trong nhĩm theo các nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận.(3’). a. Em đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào? b. Em đã được bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào? - GV nhận xét - chốt lại: =>Bạn bè tốt cần phải biết thông cảm, chia sẻ vui buồn cùng bạn. * Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên. - Mục tiêu: Củng cố bài. - GV cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi liên quan đến bài học. + Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau? + Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn? + Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng các bạn,. - GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. =>Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. - Gọi HS đọc bài học. - Về làm lại bài tập. -Chuẩn bị bài:Thực hành kĩ năng GHKI. - Nhận xét bài học – tuyên dương HS tích cực tham gia phát biểu. - Hát. - 2 HS TL: + Làm cho tình bạn thêm thân thiết, gắn bó. + Niềm vui sẽ được nhân lên. Nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được cảm thông, chia sẽ. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS thảo luận đại diện trả lời. + Đ. + Đ. + Đ. + Đ. + Đ. + S. + Đ. + S. - Cả lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả nhóm mình. - Nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS chơi trò chơi. - HS nhận xét. - 4 HS nhắc lại. - 2 HS đọc bài học. - Lắng nghe. - Xem bài ở nhà. - Theo dõi. ----------------------------------------------------------- Tập đọc – Kể chuyện Tiết 28+29: Giọng quê hương I. Mục tiêu: A. Tập đọc. - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện . - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thật, bùi ngùi. - Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4); HS khá,giỏi trả lời được câu hỏi 5. B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II.Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài trước ở nhà, SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:50’ 4.Củng cố:3’ 5. Dặn dò:2’ - Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu câu chuyện Giọng quê hương của nhà thơ Thanh Tịnh. * Luyện đọc. GV đọc mẫu bài văn. - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Chú ý diễn tả rõ những câu nói lịch sự, nhã nhặn của các nhân vật. - GV cho HS xem tranh minh họa. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc nối tiếp từng câu. GV mời HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. Chú ý cách đọc các câu: Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là // (hơi kéo dài từ là). Dạ không! Bây giờ tôi mới biết là anh. Tôi muốn làm quen ( nhấn mạnh ở từ in đậm). Mẹ tôi là người miền Trung // Bà qua đời / đã hơm tám năm rồi.// (giọng trầm, xúc động) GV mời HS giải thích từ mới: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV đưa ra câu hỏi: - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Vì sao anh thanh niêm cảm ơn Khuyên và Đồng? - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:(2’). + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? - GV nhận xét - tuyên dương. * Luyện đọc lại. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 2 HS . HS sẽ phân vai (người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên ) - GV cho HS thi đọc truyện đoạn 2 và đoạn 3. - GV nhận xét, bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. * Kể chuyện. - GV cho HS quan sát tranh minh họa câu chuyện - GV mời 1 HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn. - Từng cặp HS nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện . - GV mời 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh. - Một HS kể toàn bộ lại câu chuyện. - GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay. - GV yêu cầu. - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Thư gửi bà. - Nhận xét bài học – tuyên dương HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng các dấu câu. - Hát. - Theo dõi. - Lắng nghe. - HS đọc thầm theo GV. - HS xem tranh minh họa. - HS đọc từng câu. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - 3 HS đọc 3 đoạn trong bài. - HS đọc lại các câu này. - HS giải thích . - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan. - Cả lớp đọc thầm. + Cùng ăn với 3 người thanh niên. - HS đọc thầm đoạn 2. + Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong 3 người thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. - HS đọc thầm đoạn 3: +Vì Khuyên và Đồng gợi cho anh thanh niêm nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền trung. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm đứng lên trình bày kết quả thảo luận. + Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. - HS nhận xét. - HS thi đọc toàn truyện theo vai. - Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai. - HS thi đọc. - HS nhận xét. - HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện. - HS nêu . + Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn. +Tranh 2: Một trong ba thanh niên đang ăn ( anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm quen. + Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niêm xúc động giải thích lí do vì sao muốm làm quen với Thuyên và Đồng. - Từng cặp HS kể từng đoạn của câu chuyện. - Ba HS thi kể chuyện. - Một HS kể toàn bộ lại câu chuyện. - HS nhận xét. - 2 HS nêu lại ý nghĩa - Lắng nghe. - Đọc trước ở nhà. - Theo dõi. --------------------------------------------------------------------- Toán. Tiết 46: Thực hành đo độ dài. I. Mục tiêu: - Biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như đo cái bút, chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác). - Làm B ... úng vai và trả lời được các câu hỏi. - Hát. - 2 HS TL: + Là có bố mẹ và các con cùng chung sống. + Là có ông bà, bố mẹ, các con cùng chung sống. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát hình . - HS thảo luận theo nhóm. + Ông bà ngoại mẹ và bác ruột của Hương. + Bác va ømẹ Hương. + Ông bà nộivới bố và cô ruột. + Bố và cô. - Đại diện các cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận. - 3 HS nhắc lại. - HS kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại. - HS treo tranh lên , đại diện 1 em lên giới thiệu họ hàng của mình. - Nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - HS thảo luận và chọn tình huống đóng vai. - Các nhóm thể hiện vai diễn qua các tình huống. - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc nội dung bài học. - Lắng nghe. - Xem bài ở nhà. - Theo dõi. -------------------------------------------------------------- Thủ công Tiết 10 : Kiểm tra chương 1 phối hợp gấp, cắt, dán hình. I. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kĩ năng của Hs qua sản phẩm gấo hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học. II.Giáo viên chuẩn bị: - Các mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5. III.Nội dung bài kiểm tra: -Đề kiểm tra: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I. - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra: + Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm những sản phẩm đã học. + Các sản phẩm phải làm theo quy trình. + Các nếp gấp phải thẳng. + Sản phẩm làm ra đẹp, cân đối. - GV gọi HS nhắc lại tên những bài học đã học ở chương I. - Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu - GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra. - Trong quá trình thực hành GV theo dõi, giúp đỡ những còn lúng túng khi làm bài. I.Đánh giá. - Hoàn thành (A) + Nếp gấp thẳng, phẳng. + Đường cắt phẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa. + Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình và hoàn thành sản phẩm tại lớp. - Chưa hoàn thành (B). + Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật. + Không hoàn thành sản phẩm. II. Nhận xét, dặn dò: Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt dán chữ cái đơn giản. Cắt, dán chữI, T. Nhận xét bài học. -------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010 Toán. Tiết 50: Bài toán giải bằng hai phép tính. I. Mục tiêu: - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng giải bài toán băng hai phép tính. - làm BT 1,3. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: Xem trước các BT ở nhà, bảng con SGK, VHS.. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5. Dặn dò:2’ - Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Rèn kĩ năng giải bài toán băng hai phép tính. * Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. Bài toán 1: Giải bài toán. - GV mời 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi: + Hàng trên có mấy cái kèn? - Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học của SGK. + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? - Vẽ sơ để thể hiện số kèn hàng dưới để có: + Hàng dưới có mấy có kèn? + Vậy cả hai hàng có bao nhiêu cái kèn? - GV hướng dẫn HS trình bày bài giải như phần bài học của SGK. Bài toán 2: Giải bài toán. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bể thứ nhất có mấy con cá? + Số bể thư hai như thế nào so với bể một? + Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cá của bể hai. + Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. + Để tính được tổng số cá của hai bể ta phải làm sao? + Số cá của bể thứ 2: + Hãy tính số cá của hai bể: - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải. Bài tập 1: Bài toán. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. + Anh có bao nhiêu bưu ảnh? + Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tổng số bưu ảnh của hai anh em ta phải làm sao? - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào tập.(5’) - GV nhận xét - sửa sai. Bài tập 3: Bài toán. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? + Bao gạo cân nặng bao nhiên kg? + Bao ngô như thế nào so với bao gạo? + Bài toán hỏi gì? - GV nhận xét - tuyên dương. - GV chốt lại cách giải bài toán bằng hai phép tính. - Tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Bài toán giải bằng hai phép tính.(TT). - Nhận xét tiết học - tuyên dương HS hiển bài và làm được bài. - Hát. - Theo dõi. - Lắng nghe. - HS đọc đề bài. + Có 3 cái kèn. + Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. + Có 3 +2 = 5 cái kèn. + Cả hai hàng có 3 +5 = 8 cái kèn. - HS đọc yêu cầu của bài. + Có 3 con cá. + Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá. - HS nêu. + Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể. +Biết được số cá của hai bể. +Là: 4 + 3 = 7 (con cá). + Hai bể có số cá: 4 + 7 = 11. - Theo dõi. - HS đọc yêu cầu đề bài. + Có 15 bưu ảnh. + Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái. + Tổng số bưu ảnh của hai anh em. + Ta lấy số bưu ảnh của anh cộng số bưu ảnh của em. - Một HS lên bảng làm. - HS nhận xét. Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 – 7 = 8 (bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em: 15 + 8 = 23 (bưu ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. - HS đọc yêu cầu đề bài. + Yêu cầu chúng ta nêu bài toán theo sơ đồ rồi giải. + Bao gạo nặng 27 kg. + Bao ngô cân nặng hơn bao gạo. + Số kg của cả hai bao gạo và ngô. Bài làm. Bao ngô nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số : 59 kg. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. -------------------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 10: Tập viết thư và phong bì thư I. Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu ) để hỏi thăm, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK. - Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức của bức thư. - Biết cách ghi phong bì thư. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ chép gợi ý BT1. Bức thư và phong bì đã viết mẫu. * HS: VBT, SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. - GV gọi 1 HS đọc lại bài: Thư gửi bà. - Cho 4 HSTL: + Dòng đầu thư ghi những gì? + Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? + Nội dung thư? + Cuối thư ghi gì? - Nhận xét - tuyên dương. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu ) để hỏi thăm, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK. Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức của bức thư. Biết cách ghi phong bì thư. * Hướng dẫn làm bài tập 1. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 1. - GV mời HS đọc phần gợi ý viết trên bảng phụ. - GV mời 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai? - GV hướng dẫn: + Em sẽ viết thư cho ai? + Dòng đầu thư em sẽ viết thế nào? + Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? + Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì? + Kết thúc lá thư, em viết những gì? - GV nhắc nhở HS chú ý trước khi viết thư. + Trình bày đúng thể thức. + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp. - GV yêu cầu HS thực hành viết thư trên giấy nháp. - GV mời 4 HS Hs đọc bài trước lớp. - GV nhận xét. GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Góc bên trái (phía trên): viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư. + Góc bên phải (phía dưới): viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư + Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưa điện. - GV yêu cầu HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. - GV mời 4 Hs đọc bài của mình. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV yêu cầu. - Theo dõi - tuyên dương. - Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. - Chuẩn bị bài: Nghe - kể: Tôi có đọc đâu! Nói về quê hương. - Nhận xét tiết học - tuyên dương có ý thức trong giờ học. - Hát. - 1 HS đọc. - 4 HSTL: + Địa điểm, thời gian gửi thư. + Với người nhận thư – Bà. + Thăm hỏi sức khoẻ của bà; kể chuyện về mình và gia đình; nhớ kỉ niệm những ngày ở quê. Lời chúc và hứa hẹn. + Lời chàò, chữ kí và tên. - Lắng nghe. - HS cả lớp đọc thầm nội dung BT1. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - HS trả lời: +Em viết thư gửi cho ông bà. +Đồng Tháp, ngày 23 – 10 – 2009. +Em sẽ viết là: Ông nội kính yêu ! hoặc Ông nội yêu quý của con ! +Em hỏi thăm sức khỏe, báo cho ông biết về kết quả học tập . +Em chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khỏe. Em hứa sẽ chăm học và học thật tốt . +Lời chào ông, chữ kí và tên của em. - HS thực hành viết thư trên giấy nháp. - 4 HS đọc bức thư mình viết. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS lắng nghe. - HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. - 4 HS đọc bài của mình. - HS nhận xét. - 1 HS có bức thư điểm tốt , đọc lại trước lớp. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi.
Tài liệu đính kèm: