Toán.
Tiết 166: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng , trừ, nhân, chia (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.
- Làm các BT 1, 2, 3, 4( cột 1, 2); Cột còn lại dành cho HS khá, giỏi.
II. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu, SGK.
* HS: Xem trước các BT ở nhà, bảng con, VHS, SGK .
Thứ hai, ngày Đạo đức Tiết 34 : Ôn tập CHKII -------------------------------------------- Toán. Tiết 166: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (TT) I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng , trừ, nhân, chia (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính. - Làm các BT 1, 2, 3, 4( cột 1, 2); Cột còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu, SGK... * HS: Xem trước các BT ở nhà, bảng con, VHS, SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Ôân tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (TT) - Gọi 3 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm nháp. - yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. 7000 + 8000 + 3000 + 13000 14000 + 27000 + 6000 + 13000 14500 + 53600 + 5500 + 16400 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. * Bài tập1: Tính nhẩm: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - GV yêu cầu HS tự làm (3’). - GV mời 4 HS lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm. - GV nhận xét, chốt lại: * Bài tập 2: Đặt tính rồi tính; - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Cho cả lớp làm bài vào tập (6’). - Cho 4 HS làm bảng phụ và nêu cách tính. - GV nhận xét, chốt lại: * Bài tập 3: Giải bài toán. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào tập (5’). - Cho 1 HS làm bảng phụ. - GV chấm điểm. - GV nhận xét, chốt lại: *Bài tập 4: Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Cho cả lớp làm bài vào tập (2’). - Cho 2 HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: - GV yêu cầu . - Làm lại bài tập. - Chuẩn bị bài: Ôân tập về đại lượng. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS thực hiện tốt các BT. - Hát. - 3 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm nháp. 7000 + 8000 + 3000 + 13000 = 20000 14000 + 27000 + 6000 + 13000 = 60000 14500 + 53600 + 5500 + 16400 = 90000 - Nhận xét . - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS nêu. - HS làm bài vào tập. - 4 HS lên bảng thi làm sửa bài. - HS nhận xét. a. 3000 + 2000 x 2 = 12000 (3000 + 2000) x 2 = 10000 b. 14000 – 8000 : 2 = 10000 (14000 – 8000 ): 2 = 3000 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào tập . - 4 HS làm bảng phụ và nêu cách tính. - HS nhận xét bài của bạn. - HS chữa bài đúng vào tập . a. 998 + 5002 = 6000 3058 x 6 = 18348 b. 8000 – 25 = 7975 5749 x 8 = 45992 c. 5821 + 2934 + 125 = 8880 3524 + 2191 + 4285 = 10000 d. 10712 : 4 = 2678 29999 : 5 = 59990 (dư 4) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS tóm tắt bài toán. - Cả lớp làm bài vào tập. - 1 HS làm bảng phụ. - Nộp bài. - HS nhận xét. - HS sửa bài đúng vào tập . Bài giải. Số lít dầu đã bán là: 6450 : 3 = 2150 (lít) Số lít dầu còn lại là: 6450 – 2150 = 4300 (lít) Đáp số: 4300 lít dầu. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Cả lớp làm bài vào tập. - 2 HS làm bài. - HS nhận xét. 326 211 x 3 x 4 978 844 - 2 HS nhắc lại cách cộng ,trừ ,nhân ,chia ( nhẩm ). - Theo dõi. - Xem bài trước. - Lắng nghe --------------------------------------------------------- Tập đọc – Kể chuyện. Tiết 100 + 101: Sự tích chú Cuội cung trăng I. Mục tiêu: A. Tập đọc. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của lòai người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý trong SGK. II. Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ Viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGKû. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:50’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Mặt trời xanh của tôi - GV gọi 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét ghi điểm. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. * Luyện đọc. GV đọc mẫu bài văn. - GV đọc diễn cảm toàn bài, - GV cho HS xem tranh minh họa. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - GV mời HS đọc từng câu. - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Giúp HS giải thích các từ mới: -GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho đọc từng đoạn trước lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? - Cho HS đọc thầm đoạn 2. + Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì? + Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và - + Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ? - GV nhận xét, chốt lại: + Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào? Chọn một ý em cho là đúng ? * Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - GV yêu cầu một số HS đọc lại. - GV yêu cầu các HS thi đọc đoạn 3. - GV yêu cầu 2 HS thi đọc cả bài. - GV nhận xét nhóm đọc đúng, đọc hay * Kể chuyện. - GV cho HS quan sát các gợi ý. + Gợi ý 1: Xưa, có một chàng tiều phu tốt bụng tên là Cuội sống ở vùng núi nọ. + Gợi ý 2: Một hôm, Cuội đi vào rừng, bất ngờ bị một con hổ con tấn công. Thấy hổ mẹ về, Cuội hoảng quá, quăng rìu, leo tót lên một cây cao. + Gợi ý 3: Từ đây, Cuội ngạc nhiên thấy một cảnh tượng lạ - Cho 1 HS kể mẫu đoạn. - GV yêu cầu từng cặp HS kể. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. - GV yêu cầu . - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Mưa. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS đọc trôi chảy và trả lời đúng câu hỏi. - Hát. - 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc thầm theo GV. - HS xem tranh minh họa. - HS lắng nghe. - HS đọc từng câu. - HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - 3 HS đọc 3 đoạn trong bài. - HS giải thích từ. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trứơc lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc thầm đoạn 1. + Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý. + Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho. + Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nêun nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt thuốc lá. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.. - HS đọc thầm đoạn 3 . + Vợ cuội quên lời chồng dặn, đem nước tười cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng - Nhận xét. - HS phát biểu. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại. - 4 HS thi đọc đoạn 3. - 2 HS thi đọc cả bài. - HS nhận xét. - HS quan sát các gợi ý. - 1 HS kể. - Từng cặp HS kể chuyện. - 3 HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét. - 2 HS nêu lại nội dung của câu chuyện . - Theo dõi. - Xem bài trước. - Lắng nghe. -------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày Chính tả (Nghe – Viết) Tiết 67: Thì thầm I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ ,dòng thơ 5 chữ. - Đọc và viết đúng tên một số nước ở Đông Nam Á . - Làm đúng BT2. BT3b. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ Viết BT2, BT3b, SGK... * HS: VBT, VHS, SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Quà của đồng đội. - GV mời 3 HS lên viết có tiếng có vần in/inh. - GV nhận xét ghi điểm. - GV nhận xét bài cũ.. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. * Hướng dẫn HS nghe - Viết. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc toàn bài viết chính tả. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài viết . - GV hướng dẫn HS nhận xét. - GV hỏi: + Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào? - GV hướng dẫn HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai: (1’). - Cho 3 HS đọc lại các từ khó viết. - Cho HS đọc thầm lại bài (1’). - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS soát lại bài. - GV đọc thong thả từng câu, cụm từ. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì. - GV chấm bài. - GV nhận xét bài viết của HS. * Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhắc cho HS cách viết tên riêng nước ngoài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân (2’). - GV mời 1 HS viết trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại: + Bài tập 3b: - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT(2’). - GV mời 2 bạn lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: Một ông cầm ha ... bạn thảo luận theo gợi ý (2’). - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 130 SGK. + Độ cao của núi và đồi? + Đỉnh của núi và đồi? + Sườn của núi và đồi? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét chốt lại: => Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Mục tiêu: Nhận biết được đồng bằng, cao nguyên. Nhận ra sự khác nhau giữa đồng bằng, cao nguyên. Cách tiến hành. Bước 1 : - GV yêu cầu HS trong nhóm quan sát 2, 3, 4 hình trong SGK trang 131và trả lời các gợi ý ((2’). + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên? + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? Bước 2: Thực hiện. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - GV nhận xét, chốt lại. => Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. * Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. - Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. Cách tiến hành. Bước 1 : - GV yêu cầu mỗi HS vẽ mô hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở của mình. Bước 2: - Cho 2 HS ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn. Bước 3: - Cho HS trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh. - GV nhận xét, đánh giá các đội chơi. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài : Ôân tập và kiểm tra HK II. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực phát biểu. - Hát. - 2 HS trả lời câu 2 câu hỏi. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát hình trong SGK - HS trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - HS cả lớp thảo luận các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. - 3 HS nhắc lại. - HS thực hành vẽ hình đồi, núi. - 4 HS trình bày tranh, ảnh. - Theo dõi. - Theo dõi. - Xem bài trước. - Lắng nghe. --------------------------------------------------------- Thủ cơng Tiết 34: Ơn tập chủ đề đan nan và làm đồ chơi đơn giản. I.Mục tiêu: - Ơn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. - Làm được một sản phẩm đã học. - Với HS khéo tay: + Làm được ít nhất một sản phẩm đã học. + Cĩ thể làm được sản phẩm mới cĩ tính sáng tạo. II.Chuẩn bị: * GV: Mẫu các đồ vật đã học. * HS: Kéo, hồ dán, giấy màu, thước kẻ, III.Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:2’ 3.Bài mới:28’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Thực hành làm quạt giấy trịn - Gọi HS nhắc lại quy trình đan nong mốt. - Nhận xét – tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. - Giới thiệu mẫu nong đơi và hướng dẫn HS quan sát mẫu. - Gợi ý để HS quan sát và so sánh với tấm đan nong mốt tiết học trước. - Nêu tác dụng và cách đan nong đơi trong thực tiễn. - Gọi HS nhắc lại quy trình đan nong đơi. - Nhận xét, chữa sai. - Gọi HS nhắc lại các bước làm quạt giấy trịn - HS cần lưu ý: để làm được chiếc quạt trịn đẹp, sau khi gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. khi dán cần bơi hồ mỏng, đều - Yêu cầu HS làm quạt trịn. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm. - Tổ chức đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá. - Gọi HS nhắc lại các bước làm quạt. - Về tập làm lại sản phẩm. - Chuẩn bị bài: Kiểm tra. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau nhắc lại các bước đan nong đơi trước lớp. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe và quan sát sát mẫu theo hướng dẫn GV và so sánh. - Lắng nghe. - 2 HS. - HS tiếp nối nhau trả lời. + Bước 1: Cắt giấy + Bước 2: Gấp, dán quạt + Bước 3: Làm cán quạt và hồn chỉnh quạt - Nhận xét. - 1 HS nhắc lại các bước làm quạt giấy trịn - Lắng nghe. - HS thực hành làm quạt giấy trịn - Trưng bày sản phẩn theo yêu cầu GV. - 2 HS cùng GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Nhận xét. - 4 HS. - Theo dõi. - Lắng nghe. - Theo dõi. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày Toán. Tiết 170: Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. - Làm bài đúng, chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. - Làm BT 1, 2, 3, 4. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, SGK * HS: VHS, SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Ôân tập về hình học. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. Bài tập 1: Giải bài toán. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS tự làm (5’). - GV mời 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: . Bài tập 2: Giải bài toán. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Cả lớp làm bài vào tập (5’). - GV mời 1 HS làm bảng phụ. - Chấm điểm. - GV nhận xét, chốt lại: Bài tập 3: Giải bài toán. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 HS tóm tắt đề bài. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào tập (5’). - Cho 1 HS lên bảng giải bài toán. - GV nhận xét, chốt lại: Bài tập 4: - GV mời 1 HS yêu cầu đề bài. - GV chia HS thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 2 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Về tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Ôân tập về giải toán (TT) - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS thực hiện tốt các BT. - Hát. - 1 HS lên bảng sửa bài 2. - Nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào tập. - Cho HS lên bảng sửa bài. - HS nhận xét. Bài làm. Số dân năm ngoái là: 5236 + 87 = 5323 (người ) Số dân năm nay là: 5323 + 75 = 5398 (người) Đáp số: 5392 người dân - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào tập. - 1 HS làm bảng phụ. - Nộp bài. - HS nhận xét bài của bạn. - HS chữa bài đúng . Bài làm. Số áo đã bán là: 1245 : 3 = 415 (cái áo) Số áo còn lại là: 1245 – 415 = 830 (cái áo) Đáp số: 835 cái áo. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS tóm tắt đề bài. - Cả lớp làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. Bài làm. Số cây đã trồng là: 20500 : 5 = 4100 (cây) Số cây còn phải trồng là: 20500 - 4100 = 16400 (cây) Đáp số: 16400 cây - HSsửa bài đúng . - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Các nhóm thi làm bài với nhau. - HS nhận xét. a. Đ b. S c. Đ - Theo dõi. - Xem bài trước. - Lắng nghe. --------------------------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 34: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay I. Mục tiêu: - HS nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ . - Tiếp tục rèn luyện cách ghi sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp Viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: VBT, SGK... III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Ghi chép sổ tay. - GV gọi 2 HS đọc lại bài viết của mình. - GV nhận xét – tuyên dương. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. * Hướng dẫn HS làm bài. Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát từng ảnh minh họa, đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ. - GV đọc bài. - GV hỏi. + Ngày tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông? + Ai là người bay lên con tàu đó? + Con tàu bay mấy vòng trong trái đất? + Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào? + Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào? - GV đọc bài lần 2, 3. - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp (3’). - Cho đại diện các cặp lên phát biểu. - GV nhận xét – tuyên dương. * Cho HS thực hành: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhắc HS lựa chọn những ý chính của từng tin để ghi vào sổ tay. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT(5’). - GV mời HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. - GV nhận xét – tuyên dương. + Ý 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-garin, 12 – 4 – 1961. + Ý 2: Ngừơi đầu tiên lên mặt trăng: Am-tơ-rông, người Mĩ, ngày 21 – 7 – 1969. + Ý 3: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980. - Cho 2 HS đọc lại bài làm của mình. - GV nhận xét – tuyên dương. - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị bài: Ôân tập. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS thực hiện tốt các yêu cầu của SGK. - Hát. - 2 HS đọc lại bài viết của mình. - Nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS quan sát tranh minh họà - 2 HS đọc bài đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ tru. - HSTL: + Ngày 12 - 4 - 1961. + Ga-ga-rin. + 1 vòng. + Ngày 21 - 7 - 1969. + Năm 1980. - HS ghi chép để điều chỉnh bổ sung những điều chưa nghe rõ ở các lần trước. - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện các cặp lên phát biểu. - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Theo dõi. - HS viết bài vào VBT. - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. - HS nhận xét. - 2 HS đọc lại bài - HS nhận xét. - Theo dõi. - Xem bài trước. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: