Giáo án 2 buổi Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2006-2007

Giáo án 2 buổi Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2006-2007

I- Mục tiêu:

- Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- So sánh linh hoạt số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Tự tin, hứng thú trong học toán.

II- Đồ dùng dạy- học:

- Bảng phụ, thước kẻ.

III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

* Hoạt động 1:

- Gv nêu ví dụ.

- Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?

- Hướng dẫn hs giải bài toán.

- Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?

- Hay độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD?

- Muốn tìm độ dài đường thẳng AB bằng độ dài đường thẳng AB làm như thế nào?

* Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán (SGK).

- Giáo viên nêu bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ cần phải biết gì? Làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào giấy nháp.

- Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?

* Hoạt động 3: Luyện tập.

+) Bài 1:- Nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh nhìn vào sách giáo khoa đặt đề toán theo hàng ngang?

- Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề toán => làm bài, chữa bài.

+) Bài 2.

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán => làm bài.

+) Bài 3:

- Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu học sinh làm bài 3 vào vở => trả lời miệng. - Học sinh thực hiện phép chia: 6 : 2 = 3 (lần).

- 3 lần.

- Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.

- Lấy 6 : 2 = 3 (lần).

=> AB = CD.

- Hs theo dõi.

- Hs nêu.

- Phải biết tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con.

- 1 học sinh lên bảng làm, chữa bài.

- Hs nêu.

- Số lớn là 8. Số bé là 2. Số lớn gấp mấy lần số bé? Số bé = số lớn?

- Học sinh làm bài vào vở. Đs: .

- Học sinh đọc đề toán.

- Phân tích bài toán và nêu dạng toán.

- Làm bài vào vở, chữa bài.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Nêu miệng kết quả bài toán.

 

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1031Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 buổi Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Sáng
Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2006
Chào cờ
( Kết hợp với giáo viên Tổng phụ trách Đội nhắc nhở lớp).
__________________________
Toán
Tiết 61: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
I- Mục tiêu:
- Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- So sánh linh hoạt số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ, thước kẻ.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
* Hoạt động 1: 
- Gv nêu ví dụ.
- Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
- Hướng dẫn hs giải bài toán.
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
- Hay độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD?
- Muốn tìm độ dài đường thẳng AB bằng độ dài đường thẳng AB làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán (SGK).
- Giáo viên nêu bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 
- Muốn biết tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ cần phải biết gì? Làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào giấy nháp.
- Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
* Hoạt động 3: Luyện tập.
+) Bài 1:- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhìn vào sách giáo khoa đặt đề toán theo hàng ngang?
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề toán => làm bài, chữa bài.
+) Bài 2.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán => làm bài.
+) Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh làm bài 3 vào vở => trả lời miệng.
- Học sinh thực hiện phép chia: 6 : 2 = 3 (lần).
- 3 lần.
- Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
- Lấy 6 : 2 = 3 (lần).
=> AB = CD.
- Hs theo dõi.
- Hs nêu.
- Phải biết tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con...
- 1 học sinh lên bảng làm, chữa bài.
- Hs nêu.
- Số lớn là 8. Số bé là 2. Số lớn gấp mấy lần số bé? Số bé = số lớn? 
- Học sinh làm bài vào vở. Đs: .
- Học sinh đọc đề toán.
- Phân tích bài toán và nêu dạng toán.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Nêu miệng kết quả bài toán.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
______________________________
Mĩ thuật
Tiết 13: Vẽ trang trí: Trang trí cái bát.
( Giáo viên chuyên dạy ).
______________________________
Tập viết
Tiết 13: Ôn chữ hoa I
I- Mục tiêu: 
- Củng cố cách viết chữ viết hoa I thông qua bài tập ứng dụng:
 + Viết tên riêng: “Ông Ich Khiêm” bằng cỡ chữ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : It chắt chiu hơn nhiều phung phí. 
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. 
II- Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ.
- Phấn màu, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học:
A) KTBC: Kiểm tra vở TV, đọc cho hs viết bảng con.
- GV nhận xét.
- Hs viết bảng con: Hàm Nghi, Hải Vân, Hòn Hồng.
B) Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Hs theo dõi.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài: 
- Chữ I cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét 
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ.
O, I, K.
- GV nhận xét sửa chữa.
- HS tìm :O, I, K.
- Cao 4 li; rộng 2 li; gồm 2 nét.
- 2 Hs lên bảng viết, Hs dưới lớp viết vào bảng con: 
O, I, K.
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu về: Ông Ich Khiêm. 
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Yêu cầu hs viết: Ông Ich Khiêm.
- Hs đọc từ viết.
- Hs theo dõi.
- Hs viết trên bảng lớp, bảng con.
c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng.
 It chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- Gv giúp Hs hiểu nội dung trong câu ứng dụng. 
- Yêu cầu hs viết bảng con.
- 3 Hs đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.
- Hs nêu ý hiểu.
- Hs viết bảng con: It, chắt chiu.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- Gv nêu yêu cầu viết.
- Gv quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút, viết.
4. Chấm, chữa bài.
- Gv chấm 5 - 7 bài trên lớp.
C- Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn hs rèn VSCĐ. 
- Học sinh viết vở:+1 dòng chữ: I.
+1 dòng chữ: O, K.
+2 dòng từ ứng dụng.
+4 lần câu ứng dụng.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi, thực hiện.
___________________________________
Chiều
Tự nhiên và xã hội
 Tiết 25: Một số hoạt động ở trường (Tiếp theo).
I- Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. Biết được ý nghĩa của các hoạt động trên lớp.
- Nêu được ích lợi của các hoạt động trên.
- Tham gia tích cực các hoạt động ở trường, phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường.
III- Các hoạt động dạy- học:
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
+) Mục tiêu:
- Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp và một số điểm cần chú ý khi tham gia các hoạt động đó.
+) Cách tiến hành:
- Khi đến trường, ngoài việc tham gia vào hoạt đọng học tập, các em còn tham gia vào hoạt nào khác nữa?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 48, 49 sách giáo khoa.
- Hình 1 thể hiện hoạt động gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu?
- Em có nhận xét về thái độ và ý thức kỷ luật của các bạn trong lớp?
- Hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, văn nghệ,...
- Học sinh quan sát tranh.
-...sâu trường, vườn trường.....
- Hs nêu.
+) Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học: vui chơi, giải trí, trồng cây,...
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+) Mục tiêu: 
- Giới thiệu các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.
+) Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng sau:
TT
Tên hoạt động
ích lợi của hoạt động
Em làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt.
- Các nhóm thảo luận => báo cáo kết quả.
- Giáo viên giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh và bổ sung thêm những hoạt động khác mà các em chưa tham gia.
- Theo em, các hoạt động ngoài giờ lên lớp có ý nghĩa gì ?
-...giúp em thư giãn trí óc, học tập tốt hơn, tăng cường sức khoẻ, cung cấp nhiều kiến thức phong phú...
+) Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tính tình vui vẻ, có thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức,mở rộng phạm vi giao tiếp,tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs cần tham gia những hoạt động có lợi cho sức khoẻ, học tập...
_____________________________
Thể dục
Động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. 
( Gv chuyên dạy ).
_____________________________
Bồi dưỡngTiếng Việt 
Luyện viết chữ hoa I.
I- Mục tiêu: 
- Luyện cách viết chữ viết hoa I thông qua bài tập ứng dụng:
 + Viết tên riêng: “Ông Ich Khiêm” bằng cỡ chữ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : It chắt chiu hơn nhiều phung phí. 
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. 
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng con, chữ mẫu.
III- Các hoạt động dạy- học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: I.
- Gv nhận xét.
2- Luyện viết chữ hoa: I.
a- Luyện viết bảng con:
- Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: I.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
b- Luyện viết vở:
- Gv yêu cầu hs viết vở phần còn lại: Hs khá, giỏi viết hết nội dung bài, hs trung bình, khá viết 1/ 2 số dòng.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs.
c- Chấm, chữa bài:
- Gv chấm 6- 7 bài, nhận xét chung.
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Dặn hs luyện viết chữ đẹp.
___________________________________________________________________________________
Sáng
Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006
Toán
Tiết 62: Luyện tập.
I- Mục tiêu:
- Củng cố về thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn kỹ năng thực hành số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Đồ dùngdạy- học:
- 4 hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
+) Bài 1.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh đặt đề toán theo từng cột => nêu kết quả của câu hỏi.
Ví dụ: Số lớn là 18, số bé là 6. Số lớn gấp? lần số bé? số bé bằng số lớn?
+) Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
+) Bài 3.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán => làm bài vào vở.
+) Bài 4:
 - Yêu cầu học sinh thực hành trên bộ đồ dùng toán.
- Viết vào ô trống.
- Học sinh nêu kết quả tương ứng với đề toán.
- Học sinh đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Học sinh làm bài.
- Đọc bài toán
- Nêu dạng toán => làm bài.
 48 con
 ao ? con trên bờ
 48 : 8 = 6 (con)
 48 - 6 = 42 (con)
- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thực hành.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
________________________________
Tập đọc – Kể chuyện 
Tiết : Người con của Tây Nguyên.
I- Mục tiêu: A- Tập đọc:
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, làm rẫy,...Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ..
- Đọc lưu loát toàn bài, thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa một số từ khó, từ địa phương: bok, sao Rua,...- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. Từ đó cho thấy lòng dũng cảm của người dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
B - Kể chuyện: 
1- Rèn kĩ năng nói:- Dựa vào trí nhớ kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện.
2- Rèn kĩ năng nghe:- Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
*Tập đọc:
A- KTBC: 
- Giờ trước các em được học bài gì?
- Em hãy đọc câu trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?
- Gv nhận xét, cho điểm.
B - Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:
a) Gv đọc toàn bài.
- Gv cho hs quan sát tranh minh hoạ.
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
+) Đọc từng câu:- Gv chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, làm rẫy,...
 +) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? ... ả năng của mình.
* Sinh hoạt văn nghệ: Dạy cho hs hát bài: Chú bộ đội và cơn mưa.
3- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét về ý thức học tập.
- Dặn hs thực hiện tốt đợt thi đua 22/12.
- Hs quan sát.
- Hs nêu.
- Bảo vệ nền độc lập tự do của dân tộc...
- Ngày thành lập QĐND Việt Nam...
- Hs liên hệ.
- Hs theo dõi, thực hiện.
- Hs tập hát.
- Hs theo dõi, thực hiện.
______________________________________________________________________
Sáng 
Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 65: Gam.
I- Mục tiêu:- Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và kg.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. Thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và giải toán có lời văn có các số đo khối lượng.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Đồ dùng dạy- học:- Cân đĩa, cân đồng hồ, các quả cân, 1 gói mì chính.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 hs đọc thuộc bảng nhân 9.
- Gv nhận xét, cho điểm.
* Hoạt động 2: Giới thiệu gam và mối quan hệ g - kg.
- Các em đã được học đơn vị đo khối lượng nào?
- Thực hành cân mì chính hơn 1 kg.
- Gói mì chính như thế nào so với 1 kg?
- Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg người ta dùng đơn vị nhỏ hơn kg là gam.
- Gam viết tắt g.
- Giới thiệu: 1.000 g = 1 kg.
- Yêu cầu học sinh cân lại mì chính.
- Giáo viên giới thiệu cân đồng hồ. Cân lại gói hàng bằng cả 2 loại cân => đều cùng kết quả là 1 kg.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
+) Bài 1 - 2: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ => nêu khối lượng tương ứng.
+) Bài 3: 
- Giáo viên nêu mẫu: 22 g + 47 g = ?
- Khi thực hành tính với các số đo khối lượng làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
+) Bài 4 - 5:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán => làm bài vào vở.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh vận dụng vào thực tế c/sống.
-...kg.
- Học sinh lên thực hành
-...nhẹ hơn 1 kg.
- Học sinh đọc.
- Học sinh cân => đọc cân nặng.
- Học sinh làm theo nhóm => báo cáo kết quả.
- Học sinh nhẩm => nêu cách làm tính biểu thức, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
- Học sinh làm bài => đổi vở kiểm tra chéo.
- Học sinh làm bài.
- Phân tích bài toán
- Làm bài vào vở.
- Hs theo dõi.
______________________________
Âm nhạc
Học hát bài: Con chim non.
( Gv chuyên dạy ).
__________________________________
Chính tả( Nghe - viết )
Bài viết: Vàm Cỏ Đông.
I- Mục tiêu: - Nghe- viết 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông. Viết đúng 1 số tiếng có vần khó ( it / uyt ).
- Trình bày rõ ràng đúng thể thơ bảy chữ của 2 khổ thơ. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
- Gd ý thức trình bày VSCĐ cho học sinh.
II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A-KTBC:- Gv gọi 2 Hs viết bảng lớp.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới:
1- GTB: - Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn Hs nghe - viết: 
a) Chuẩn bị:- Gv đọc bài chính tả.
- Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào?
- Dòng sông có nét gì đẹp?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh, viết ra bảng con những chữ khó, dễ lẫn.
- Gv nhận xét, phân tích.
 b) Hs nghe- viết bài.
- Gv nhắc nhở Hs chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày.
- Gv đọc từng câu.
- Yêu cầu hs tự soát lỗi.
c) Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5- 7 bài, nhận xét chung.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
+) BT2: Gv treo bảng phụ.
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm vào VBTV, gọi 2 Hs lên thi điền.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
+) BT3a: Gv treo bảng phụ.
- Yêu cầu hs chơi trò chơi tiếp sức: Mối hs trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với những tiếng đã cho.
- Gv nhận xét về lỗi chính tả, cách phát âm, số tiếng, từ tìm được=> Đội thắng cuộc.
4- Củng cố- Dặn dò: 
- Nêu nội dung bài học.
- Dặn Hs rèn chữ đẹp. 
- Hs khác viết bảng con:
 khúc khuyủ, khẳng khiu, khuỷu tay,...
- HS theo dõi.
- 1 Hs đọc bài chính tả.
-...tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết....Vàm Cỏ Đông.
-... bốn mùa soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông.
-... Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên riêng...
- Hs tìm, viết bảng con.
- Hs viết bài chính tả, soát lỗi. 
- Hs theo dõi.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm vào vở bài tập. 
- 2 hs thi điền trên bảng lớp.
- Hs theo dõi.
- 3 đội chơi ( 4 bạn/ đội).
- Hs theo dõi.
- Hs nêu.
________________________________
Tập làm văn 
Tiết 13: Viết thư.
I- Mục tiêu:
- Viết được một bức thư cho bạn miền Nam (miền Trung, miền Bắc) theo gợi ý.
- Biết trình bày đúng hình thức thư như bài tập đọc "Thư gửi bà". Viết thành câu, dùng từ đúng.
- Giáo dục ý thức đoàn kết với bạn bè trên khắp mọi miền đất nước.
II- Đồ dùng dạy- học:- Giấy trắng, phong bì.
III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài "Thư gửi bà" và nêu cách trình bày một bức thư.
- Gv nhận xét.
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu chính của bài.
- Gọi hs đọc 2 câu gợi ý.
- Nêu cách trình bày một bức thư.
- Em định viết thư cho ai? Hãy nêu tên và địa chỉ của người đó?
- Em viết thư để làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh theo 2 gợi ý - sách giáo khoa 9( lưu ý phải giới thiệu về mình để bạn mới quen rõ ).
- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
- Gọi một số học sinh lên đọc thư của mình trước lớp.
- 3 hs đọc.
- Hs nêu.
- 2 Hs đọc 2 câu gợi ý.
- Phần đầu thư.....
- Hs nêu.
- Để làm quen và thi đua cùng học tốt.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đọc bài làm, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
3- Củng cố - Dặn dò.- Nêu cách trình bày 1 bức thư.
- Nhận xét giờ học.
_________________________________
Chiều 
BD Tiếng việt 
Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.
I- Mục tiêu:- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái và biện pháp tu từ so sánh (So sánh giữa hoạt động với hoạt động).
- Rèn kỹ năng tìm từ chỉ chỉ họat động, trạng thái và phép so sánh.
- Hs tự giác tích cực học tập.
II- Các hoạt động dạy- học: 1- ổn định tổ chức.
2- Hướng dẫn học sinh ôn tập.
+) Đối với học sinh TB- Y: Yêu cầu làm bài tập sau: 
* Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Hai chú chim há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn. Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha nước đường cho chim uống. Đôi chim lớn thật nhanh. Chúng tập bay, tập nhẩy, quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ.
- Gọi 2 hs đọc lại các từ chỉ hoạt động.
- Gv nhận xét.
* Bài 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong các câu sau.
a- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà.
b- Đàn bê cứ quấn vào chân Hồ Giáo.
c- Chiếc xe chở nhiều hàng hoá.
- Gọi 2 hs đọc lại câu hỏi.
- Gv nhận xét.
+) Đối với học sinh TB- Y: Yêu cầu làm thêm bài tập sau: 
* Bài 3: Hãy chọn các từ ngữ dưới đây điền vào chỗ chấm để so sánh các hoạt động.
(múa, cắt tóc cho một đứa trẻ, bay, chăm con nhỏ).
a- Con ngựa chạy như.............
b- Bà chăm đàn lợn như..........
c- Ông em tỉa lá cho cây như.......
d- Đàn cá bơi lội tung tăng như........
- Gọi 2 hs đọc lại câu hỏi.
- Gv nhận xét. 
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở.
Hai chú chim há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn. Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha nước đường cho chim uống. Đôi chim lớn thật nhanh. Chúng tập bay, tập nhẩy, quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ.
- Đọc các từ chỉ hoạt động trong bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở => nêu miệng bài làm.
a- Ông làm gì?
b- Con gì cứ quấn vào chân Hồ Giáo?
c- Cái gì chở nhiều hàng hoá?
- 2 hs đọc lại câu hỏi.
- Hs đọc đề bài.
- Xác định yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở.
a- Con ngựa chạy như bay.
b- Bà chăm đàn lợn như chăm con nhỏ.
c- Ông em tỉa lá cho cây như cắt tóc cho một đứa trẻ.
d- Đàn cá bơi lội tung tăng như múa.
3- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh vận dụng làm bài tập tương tự.
_______________________________
BD TIếng việt 
Ôn luyện từ và câu: Từ ngữ về quê hương. Ai làm gì?
I- Mục tiêu:
- Củng cố cách viết một bức thư cho người bạn cùng lứa tuổi để hỏi thăm và kể về tình hình học tập của mình cho bạn biết.
- Rèn kỹ năng viết thư. Viết đúng từ, đặt câu đúng, thể hiện được tình cảm của mình với người nhận thư.
- Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II- Các hoạt động dạy- học: 1- ổn định tổ chức.
2- Hướng dẫn ôn tập.
* Đề bài: Hãy viết một bức thư cho bạn ở nơi xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của mình cho bạn biết.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Người nhận thư là ai?
- Lí do viết thư là gì?
- Khi viết thư cho bạn thường thăm hỏi về vấn đề gì?
- Nêu các phần chính của một bức thư?
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng từng phần của một bức thư.
- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
-...là bạn ở xa.
-...thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em cho bạn biết.
* Sức khoẻ của bạn.
* Học tập của bạn.
- Học sinh nêu.
- Học sinh trình bày miệng các phần chính của lá thư.
- Học sinh làm bài => đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
3- Củng cố - Dặn dò:- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs vận dụng để viết thư khi cần thiết.
__________________________________
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm hoạt động tuần 13. Phương hướng tuần 14.
* Lớp trưởng điều khiển:
1- Các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ trong tuần 13:
+ Ưu điểm: Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ngoài giờ lên lớp.
+ Nhược điểm: Còn 1 số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học...
2- Lớp trưởng tập hợp kết quả thực hiện của toàn lớp:
+ Tuyên dương: Tổ 2, 3. Cá nhân: Nhung, Huyền, Anh.
+ Phê bình: Tổ 1. Cá nhân: Hùng, Long.
3- ý kiến của giáo viên chủ nhiệm:
- Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: Đi học, truy bài, xếp hàng ra vào lớp.
- Phê bình những mặt lớp thực hiện chưa tốt: Thể dục giữa giờ, còn hay nói chuyện.
- Nhắc nhở Hs:+ Khắc phục những tồn tại trong tuần trước.
+ Phát động thi đua chào mừng 22/12.
+ Nâng cao chất lượng học tập học thuộc các bảng cộng, trừ, nhân, chia. Ôn tập tốt về 
+ Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, mẩu chuyện về anh bộ đội Cụ Hồ.
4- Sinh hoạt văn nghệ: - Gv tổ chức cho lớp luyện hát bài: Chú bộ đội và cơn mưa.
____________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.doc