Giáo án tổng hợp cả năm Tuần 1 - Lớp 3 năm học 2012 - 2013

Giáo án tổng hợp cả năm Tuần 1 - Lớp 3 năm học 2012 - 2013

Mục tiêu:

-Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩyvà giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.

KNS:KN tư duy sáng tạo,KN ra quyết định,KN giải quyết vấn đề.

-Yêu thích cậu bé thông minh.

Kể chuyện:kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II/ Chuần bị :

Tranh minh hoạ và truyện kể.

 

doc 81 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp cả năm Tuần 1 - Lớp 3 năm học 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2012
TẬP ĐỌC 
CẬU BÉ THÔNG MINH
 (GDKNS)
I/Mục tiêu:
-Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩyvà giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
KNS:KN tư duy sáng tạo,KN ra quyết định,KN giải quyết vấn đề.
-Yêu thích cậu bé thông minh.
Kể chuyện:kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Chuần bị :
Tranh minh hoạ và truyện kể.
Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III/Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định
2/.KTBC :
3/. Bài mới :
a.Gtb: 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1) GV đính tranh chủ điểm “Măng non”
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ :
-GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
Þ kinh đô
Þ om sòm
Þtrọng thưởng
Đọc đoạn:
 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
Đoạn 1
-Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
-Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?
Đoạn 2:
-Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
Đoạn 3
-Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
-Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
-Câu chuyện này nói lên điều gì?
c.Thực hành:
-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.
Nhận xét, tuyên dương.
Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé.
Tiết 2:
Kể Chuyện:
1.1 Giới thiệu:
Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh.
-Treo tranh.
1.2 Hướng dẫn kể:
* Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi: 
-YCHS kể lại đoạn 1.
* Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.
* 2 HS kể lại toàn bài.
d.Vận dụng:
Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
-Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”. Nhận xét tiết học.
-Cả lớp mở SGK phần mục lục
1 hoặc 2 hs đọc tên chủ điểm.
+ Măng non (nói về măng non)
 HS trả lời
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc mỗi em 1 câu.
-Theo dõi nhận xét, sửa sai.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp.
-Nơi vua và triều đình đóng. 
-Ầm ĩ, gây náo động.
-Tặng thưởng cho phần lớn.
-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
-Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
-Vì gà trống không thể đẻ trứng được.
-HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé )
Nhận xét,bổ sung, sửa sai.
-HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm
-Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
--Ca ngợi tài trí của cậu bé.
-HS đọc1 đoạn trong bài.
+GT nhân vật
+HS diễn đạt
-Nhìn tranh: Kể
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.
+Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
+Dân làng vô cùng lo sợ.
+ 2 HS kể trước lớp.
* HS kể đoạn 2 và đoạn 3.
* 2 HS kể toàn câu chuyện.
* Học sinh suy nghĩ trả lời.
TOÁN:
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/Mục tiêu:
-Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
-Làm đúng các bt về so sánh số có 3 chữ số.
-Ham thích học toán. 
II/Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ có ghi nội dung BT.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định: 
2/. KTBC :
3/. Bài mới : a.Gtb: 
 b Giảng bài
Bài 1 :
-Gọi 1 hs đọc yc BT.
Bài 2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.
-Các số tăng liên tiếp 310, ,.., 319.
-Các số giảm liên tiếp 400,, 391.
Bài 3 : 
 Nhận xét 
Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142.
4/ Củng cố - dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
-Học sinh làm miệng
-Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm.
-HS đọc kết quả.
-Giải bảng lớp.
-Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”.
THỦ CÔNG
GẤP TÀU THUỶ (tiết 1)
I/Mục tiêu:
-Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
-Gấp được tàu thuỷ hai ống khói.Các nếp gấp tương đối thẳng,phẳng.Tàu thuỷ tương đối cân đối.
-Có ý thức giữ vệ sinh chung.Yêu thích sản phẩm mình làm.
II/ Chuẩn bị :
Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được.
Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy .
Giấy màu . Bút màu đen 
III> Các hoạt động dạy-học
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
-Kiểm tra đồ dùng. 
-GV nhận xét .
3/ Bài mới :
* Hướng dẫn học sinh thực hiện:
* 3 bước:
-Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông. (H1)
-Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đương dấu gấp giữa hình vuông. (H2)
-Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. (H3,4,5,6,7,8)
-Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi 1 học sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai ống khói.
-Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng giấy trắng.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
*Với HS khéo tay:Gấp được tàu thuỷ hai ống khói.Các nếp gấp tương đối thẳng,phẳng.Tàu thuỷ tương đối cân đối.
4/ Củng cố :
-HS mang đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
-3 học sinh 
-Học sinh nêu lại quy trình ( 3-4em).
-HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
-2 học sinh.
-HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
-Về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống khói cho em mình chơi .
-Chuẩn bị bài sau ( tiết 2).
HS nhắc lại nd của bài học
Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2012
Thể dục
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH .TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I/Mục tiêu:
 + GV giúp hs nắm được nd chương trình môn học.
 +HS có thái độ đúng đắn trong khi luyện tập .
 	 +Chơi trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi”.HS có ý thức trong khi chơi.
II/Địa điểm phương tiện:
 -Sân trường vệ sinh sạch sẽ, kẻ sân cho trò chơi.
 III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
1.Phần mở đàu: GV nhận lớp phổ biến nd yêu cầu giờ học.
2.Phần cơ bản:-GV giối thiệu chương trình học.
 -Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
-Cho hs ôn một số đt đội hình đội ngũ đã học ở lớp 2
.3.Phần kết thúc:
-HS đi thường theo nhịp 1-2 và hát.
-Yêu cầu hs nhắc lại nd của bài học.
5'
8'
7'
7'
5'
-Lớp trưởng tập trung lớp và thực hiện theo yêu cầu của gv.GV quan sát hướng dẫn.
-HS nghe gt nội dung chương trình giờ học.
- HS đứng theo đội hình vòng tròn , luyện tập.
-HS thực hành ,gv quan sát.
-HS thực hành ,gv quan sát , hướng dẫn.
Chính tả (Tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I/Mục tiêu:
-Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả;không maăc quá 5lỗi trong bài
-Làm đúng bài tập 2b;điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng.(BT3)
-Ham thích viết chính tả.
II/.Chuẩn bị : 
Nội dung bài viết ở bảng phụ. 
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1/. Ổn định:
2/. KTBC:
-GV kiểm tra vở, bút bảng
-Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét 
3/.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài tập đọc “ Cậu bé thông minh”. Giáo viên ghi tựa 
b. Luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu
-Đoạn này chép từ bài nào ? 
-Tên bài viết ở vị trí nào ?
-Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn viết chữ khó.
-Giáo viên đọc 
-Giáo viên theo dõi uốn nắn .
-Chấm, chữa bài .
c.Luyện tập :
Bài 1:Điền vào chỗ trống : l/n, an/ang
Nhận xét.
Bài 3:
Điền chữ và tên còn thiếu :
-GV đính bảng .
Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 
4. Củng cố- Dặn dò:
Chấm 1 số vở, Nhận xét
Nhận xét chung giờ học.
-Học sinh trình bày lên bàn.
-Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc.
-Bài Cậu bé thông minh.
-ở giữa
-4 câu
-Dấu chấm
-Viết hoa
-Học sinh viết bảng con.
-Học sinh trình bày vở, viết bài.
-Nộp bài theo tổ.
-Tự soát lỗi cho nhau.
-Học sinh luyện tập.
+Lớp học, nở nang, .con ngan, ngang dọc, 
-Về nhà luyện viết bài nhiều lần các từ khó.
TOÁN:
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
(không nhớ)
I/Mục tiêu:
-Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ). 
-Giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
Ham thích học Tóan.
Giảm tải: BT4
II/ Chuẩn bị :1 số bài toán.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. KTBC : 
3/ Bài mới :
a.Gtb: 
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập 
Bài 1:Tính nhẩm 
Bài 2 : Đặt tính 
Bài 3 : Nêu yêu cầu 
4/ Củng cố- dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
Giải vào vở kiểm chéo 
 a/ 
400+300 = 700 
700-300 = 400 
700-300 = 400 
c/Tương tự HS tự làm.
-Giải 
Học sinh đọc đề.+tìm hiểu đề + giải phiếu học tập
-HS đọc đọc đề và tự giải tương tự bài 3
Về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
MỤC TIÊU
-Nêu được tên các bộ phận và chức năng của các cơ quan hô hấp.
-Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
-HS có ý thức giữ sạch mũi họng.
CHUẨN BỊ
GV: các hình trong SGK trang 4, 5.
HS: SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Khởi động: (1’)
Bài cũ: (4’)
GV kiểm tra SGK và dụng cụ học tập.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
GV giới thiệu, ghi tựa –1 HS nhắc lại.
Phát triển các hoạt động: (24’) 
HĐ1:Thực hành cách thở sâu. (10’)
* MT: giúp HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
-
-Nêu ích lợi của việc thở sâu ?
Kết luận: khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn ĐÓ LÀ CỬ ĐỘNG HÔ HẤP. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: hít vào và thở ra. 
 Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên nhận được nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi 
thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài
HĐ2: làm việc với SGK (14’)
* MT: giúp HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ, chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Giúp HS hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người
-
Kết luận: cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. 
-
*HS Khá Giỏi biết được hoạt động thở diễn ra liên tục.
Nếu bị ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể chết.
HĐ3: Củng cố (3’)
* MT: khắc sâu kiến thức
-Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở ?
GV nhận xét, tuyên dương.
5.Tổng kết (2’)
-Chuẩn bị : nên thở như thế nào ?
Há ...  xác phép tính: 6 x 4 = 24
* 1 học sinh lên bảng – lớp làm vở 
* 2 học sinh lên thi đua: 1 em viết tích của các phép tính từ : 6x1 ....6x5, 1 em viết tích của các phép tính từ: 6x6....6x10. Bạn nào thực hiện nhanh, đúng sẽ thắng
* Lớp nhận xét, tuyên dương.
HS lấy 4 hình tam giác thực hành xếp
Tự nhiên và xã hội :
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I/ Mục tiêu:
-Biết tim luôn đập để đưa máu đi khắp cơ thể .
-Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu,cơ thể sẽ chết.
-HS có ý thức học tập vui chơi vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 16 - 17.
Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/.Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành
Giáo viên hướng dẫn nghe nhịp đập của tim (theo hình 1 và hình 2 SGK).
GV làm mẫu.
GVKL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông được trên các mạch máu cơ thể sẽ chết.
Hoạt động 2: Giáo viên yêu cầu học sinh QS H3/ SGK.
Giáo viên nêu KL SGK.
_GV nêu KL SGK
*HS khá giỏi chỉ va nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
4/ Củng cố:
-Gợi ý HS kể một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
GV tổ chức trò chơi ghép hình sơ đồ câm hình 3 SGK.YC mỗi nhóm ghép đúng tên vị trí trong hình.
GV nhận xét –tuyên dương.
5/. Dặn dò:
Học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài “Vệ sinh cơ quan tuần hoàn”
HS thực hành nghe nhịp đập tim the nhóm đôi. Sau đó trình báo cáo kết quả của mình trước lớp. Số nhịp đập trên phút của tim và mạch máu. Trình bày tương đối không cần chính xác.
- Học sinh quan sát hình 3 trang 17 SGK theo
- Nêu được động mạch, tĩnh mạch . và mao mạch trên sơ đồ.
- Chỉ và nói được chức năng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
_Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
_Đại diện mỗi dãy 2 HS lên thực hiện, dãy nào thực hiện nhanh chính xác là dãy đó thắng.
Chính tả (Nghe- viết)
 ÔNG NGOẠI
I/. Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).Làm đúng BT3 b.
-Có ý thức rèn chữ và cẩn thận khi viết bài .
II/. Đồ dùng học tập
Bảng phụ viết sẵn các bài tập. 
III/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc, học sinh viết
- Giáo viên nhận xét 
3/. Bài mới
Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học
Hướng dẫn học sinh nghe, viết:
a.Hướng dẫn chuẩn bị:
b. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở
- Giáo viên đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng
- Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh 
c. Giáo viên chấm chữa bài
Giáo viên thu vở chấm bài – nhận xét bài của học sinh 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a/. Bài tập 2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức
b/. Bài tập 3: Lựa chọn Gv cho HS lam BT 3b
4/. Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh về nhà xem lại bài viết 
+ 3 học sinh lên bảng viết từ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc. Cả lớp viết vào bảng con.
+ Học sinh chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi
+ 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK
+ Học sinh quan sát, nhận xét 
+ Đoạn văn có 3 câu
+ Nêu những câu cần viết hoa trong bài.
+ Học sinh tìm những tiếng khó thường viết sai: vắng lặng, loang lỗ, trong trẻo. Học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng.
+ Học sinh viết bài vào vở
+ Học sinh nêu cách viết chính tả, cách ngồi viết
+ Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả)
+ Học sinh nộp vở chính tả
+ Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
+ Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng
+ 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập 
Nhận xét – tuyên dương
Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011.
TẬP LÀM VĂN: 
KỂ LẠI CÂU TRUYỆN: “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI”
ĐIỀN THÊM NỘI DUNG VÀO MẪU ĐƠN
(GDKNS)
I/. Mục tiêu:
-Nghe-kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
-Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT2).KN giao tiếp, tím kiếm, xử lí thông tin.
-Hs hiểu được điện báo rât iện lợi với chúng ta.
II/. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”
Bảng phụ viết sẵn câu hỏi SGK
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
a.Khám phá:Bức tranh vẽ gì?
GV chốt lại kết hợp giới thiệu bài.
b.Kết nối:
 a/. Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”
Giáo viên kể chuyện lần 1: 
Dại gì mà đổi
Có 1 cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói:
 + Mẹ chẳng đổi được đâu!
Mẹ ngạc nhiên hỏi:
 + Vì sao thế?
Cậu bé trả lời:
 + Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ.
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
c.Thực hành:
b/. Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo
+ Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Họ tên, địa chỉ người nhận
Nội dung
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới)
VD: Họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn Thanh, ấp Thanh Bình 4, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Nội dung: Con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. Mong ông bà đừng lo.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi: Cháu Nguyễn Ngọc Huy, 60 Lê Thánh Tôn, Q1, TP Hồ Chí Minh
+ Giáo viên chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những học sinh yếu.
d.Vận dụng:
+ Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện 
2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK
HS trả lời
Học sinh chú ý nghe kể
Học sinh kể theo từng bước qua câu hỏi gợi ý:
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 + Câu bé trả lời mẹ như thế nào ?
 + Vì sao cậu bé nghĩ vậy?
Học sinh kể với giọng tự nhiên theo nội dung câu chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
+ Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi củng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
+ Lớp bình chọn 1 bạn kể hay nhất – tuyên dương
+ Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
+ Chú ý theo dõi giáo viên hướng dẫn cách điền vào mẫu đơn.
Học sinh điền nội dung vào mẫu đơn ở bài tập 2/ VBT. Sau đó 1 số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
Lớp nhận xét bổ sung.
Toán:
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ).
I/. Mục tiêu:
-Biết làm tính nhân số có 2 chữ số Với số có 1 chữ số ( không nhớ).
-Vận dụng được để giải bài toán có 1 phép nhân.
-Ham thích học Toán.
II.Chuẩn bị; bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân.
12 x 3 = ?
Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
 12
 x
 3 
 36
c.Thực hành luyện tập:
Bài 1: (SGK) Tính:
+ Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20x4
Bài 2: Đặt tính rồi tính (2a)
Bài 3:
Giáo viên kiểm tra lại 1 số bài, sửa bài
*Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian)
Con thời gian GV gọi HS lên l
4/. Củng cố :
Giáo viên nhận xét tiết học
2 học sinh đọc lại bảng nhân 6.
2 học sinh lên bảng: 6x2 = 6 +....; 6x6 = 6x5 + ...
+ Học sinh tìm kết quả của phép tính: = 36; 
lấy 12 + 12 + 12 = 36, cho nên 12x3 = 36
Học sinh nêu yêu cầu bài
- Qua phép tính 20x4, học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0
+ 2 học sinh lên bảng
Học sinh nêu yêu cầu bài, phải đặt chính xác các phép tính cho thẳng cột rồi tính
+ 2 học sinh lên bảng, cả lớp thực hiễn vào bảng con. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, sửa sai
- Học sinh đọc bài toán. Nêu đề bài và yêu cầu của bài. Học sinh suy nghĩ và áp dụng bài học để tìm lời giải đúng và phép tính chính xác.
12 x 4 chứ không phải 4 x 12
1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện 
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng
- Lớp nhận xét, tuyên dương
Tập viết: 
Ôn Chữ Hoa C
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoaC( một dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhỏ chữ và câu ứng dụng một dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhỏ. Chia ngọt sẻ bùi( 3 lần)
-HS viết đúng mẫu khảon cách các chữ đều.
-Yêu thích bạn viết đúng,đẹp.
II/ chuẩn bị:
Giáo viên viết sẵn bài vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/ổn định:
2/kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét bài tiết trước.
3/bài mới:
a/Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu nội dung bài học.
Viết chữ : C,L Cửu Long
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra..
b/ hướng dẫn học sinh viết bảng con:
Giáo viên giới thiệu bài viết ,chữ viết. (giảng câu ứng dụng)
Giáo viên học sinh viết chữ hoa.
c/ Hướng dẫn viết bài vào vở:
Giáo viên Yêu cầu HS viết.
Giáo viên chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết,cách để vở,cách cầm bút
d/ Chấm chữa bài:
Giáo viên chấm 5-7 bài. nhận xét rút kinh nghiệm.
4/củng cố ,dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
Nhắc nhở những học sinh chưa viết xong về nhà viết tiếp
HS lắng nghe.
Học sinh viết chữ hoa vào bảng con: C,L
Học sinh viết từ ứng dụng (giải nghĩa từ) 
Cửu Long, Thái Sơn
Viết chữ hoa hai dòng cỡ nhỏ.
viết hai tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng 4 dòng cỡ nhỏ.
Học sinh lắng nghe .
Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng cách.
SINH HOẠT LỚP
I/Nội dung :
-Củng cố nề nếp lớp.
--Học nội quy.
II/ Thực hiện :
1/Giáo viên cho học sinh học nội quy của lớp.
- Mặc đồng phục khi đến lớp.
-Tự giác và có thái độ tốt trong học tập.
-Thường xuyên vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân và nơi công cộng sạch sẽ.
-Đoàn kết tốt giúp bạn trong học tập, lao động.
-Chấp hành tốt luật đi đường.
- Tích cực tham gia các hoạt động của trường lớp.
- Biết tiết kiệm giư gìn tốt các tài sản chung của nhà trường.
- Đi học đúng giờ nghỉ học phải xin phép.
- Đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ.
2/ Triển khai nhiệm vụ tuần tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 2 3 4 nam hoc 20122013 saon theo cv 5842 BGD.doc