- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa , con tàu vũ trụ.
Tuần 13 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Tập đọc : Người tìm đường lên các vì sao. I. Mục tiêu: - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa , con tàu vũ trụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: ? Bài được chia làm mấy đoạn? - Đọc theo đoạn + L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. + L2: Kết hợp giảng từ. - Đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: ? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? ? Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? ? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? * GV giới thiẹu thêm về Xi-ôn-cốp-xki? ? Em hãy đặt tên khác cho truyện ? ? Nêu ND của bài? c. HDHS đọc diễn cảm: ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - NX và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. ? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? ? Truyện giúp em hiểu điều gì? - NX giờ học: Ôn bài. CB bài :Văn hay chữ tốt. - 4 đoạn. Đoạn 1:4 dòng đầu. Đoạn 2:7 dòng tiếp. Đoạn 3:6 dòng tiếp theo. Đoạn 4:3 dòng còn lại. - Nối tiếp đọc theo đoạn - 1, 2 học sinh đọc cả bài - HS trả lời. - HS lắng nghe. - 2,3 HS đặt tên khác cho truyện *ND: : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục - Luyện đọc theo cặp - 3HS thi dọc diễn cảm. - ......... Xi-ôn-cốp-xki . Vì khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. Tiết 3: Toán: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với số 11 I. Mục tiêu - Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10: 27 x 11 27 27 297 b.Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 48 x 11 48 48 528 c. Thực hành: * Bài 1: Cho học sinh làm bài vào bảng con * Bài 2( Giảm tải) * Bài 3: - Hướng dần HS tìm hiểu bài và tóm tắt. * Bài 4: Y/C 1 HS đọc đề. - Các nhóm trao đổi rút ra câu b) đúng - HS nhận xét KQ 297 với thừa số 27 rút ra kết luận : Viết 9 (là tổng của 2 và 7 ) vào giữa 2 và 7. KL: 4+8=12 Viết 2 xen kẽ 4 và 8 được 428 Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 * Trường hợp tổng của 2 số bằng 10 làm tương tự như trên. 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 Bài giải: Số HS của khối lớp 4 có là: 11 x 17 = 187 ( Học sinh ) Số HS của khối lớp 5 có là: 11 x 15 = 165 ( Học sinh ) Số học sinh của cả hai khối lớp là: 187 + 165 = 352 ( Học sinh ) Đáp số : 352 Học sinh. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 4: Luyện tứ và câu : Mở rộng vốn từ : ý chí- nghị lực I. Mục tiêu -Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ đểm : Có trí thì nên . - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên , hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm . II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Làm lại bài tập 1 tiết trước. -> 1 học sinh làm bài 1. -> Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Phần NX. * Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. phát phiếu cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận - Đại dện các nhóm trình bày -> Nhận xét, đánh giá. * Bài tập 2: - GV ghi lên bảng vài câu tiêu biểu. - Nhận xét bài và ghi điểm. * Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm . - Một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài độc lập vào vở. - 5-7 em đọc 2 câu mình đã đặt được . - Một HS đọc yêu cầu của bài . - HS suy nghĩ , viết đoạn văn vào vở . - 2,3 HS đọc bài - HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Khoa học: $25:Nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm - Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch . - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm. II. Đồ dùng học: - Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm III. Các HĐ dạy-học: 1. KT bài cũ: ? Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên * Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm - Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch . Bước 1: Tổ chức- hướng dẫn - GV HD HS làm thí nghiệm - HS đọc các mục Quan sátvà thực hành trang 52 SGK để biết cách làm. Bước 2: Thảo luận - Tạo nhóm 6 làm thí nghiệm . - GV đánh giá kết luận. - Trình bày trứơc lớp. HĐ2:Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. Bước1: - Gv giao việc Bước 2: - các nhóm báo cáo - GV kết luận * Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm. - Thảo luận nhóm 4 Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạchn 1. Màu Có màu, vẩn đục Không màu trong suốt 2. Mùi Có mùi hôi Không mùi 3. Vị Không vị 4.Vi sinh vật Nhiều quá mức cho phép Không có hoặc có các chát khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp 3 .Củng cố, dặn dò: - 4 HS đọc ghi nhớ SGK - Nhận xét về tiết học. - Ông lại bài. Chuẩn bị bài 27. Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Thể dục $25: Đông tác điều hoà. Trò chơi:"Chim về tổ" I. Mục tiêu: - Ôn 7 động tác đã học. Yêu cầu hs nhắc lại được tên, thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai của động khi tập luyện - Trò chơi: Chim về tổ. Yêu cầu hs biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động II. Địa điểm, phương tiện: - Vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, dụng cụ cho trò chơi III. Nội dung và PP lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Chạy nhẹ nhàng - Trò chơi khởi động - Đi thường theo một vòng tròn và hít thở sâu. 2. Phần cơ bản a. Trò chơi vận động - Trò chơi: Chim về tổ b. Bài thể dục phát triển chung - Ôn 7 động tácđã học - Học đông tác điều hoà 3. Phần kết thúc - Trò chơi kết thúc - Động tác thả lỏng - Hệ thống lại bài - Nhận xét đánh giá giờ học - Ôn lại bìa thể dục một lần Định lượng 6-10p 1-2p 1-2p 1-2p 2-4 hs 18-22p 3-4p 14-16p 3 lần 2x8nhịp 4-5 lần 4-6p 1p 2-4 lần 1-2p 1p Phương pháp Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x Đội hình trò chơi Đội hình tập luyện GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x Tiết 2: Kể chuyện: $25: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I)Mục tiêu: 1. Rèn luyện kỹ năng nói. -Học sinh chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kỹ năng nghe: Nghe bạn kể, Nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng : - Bảng lớp, bảng phụ. II. Các H Đ dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại câu chuyện về người có nghị lực. Trả lời câu hỏi bạn đưa ra? - 2 học sinh kể chuyện. - Nhận xét, đánh giá bạn kể. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu yêu cầu của bài: - Đọc đề bài. - Gạch chân dưới TN quan trọng của đề bài. - Đọc các gợi ý. ? Nêu tên câu chuyện mình định kể ? - Học sinh lưu ý: - 2 học sinh đọc đề bài. - Lần lượt đọc các gợi ý 1, 2, 3. - Học sinh lần lượt tự nêu tên câu chuyện mình kể. - Lập dàn ý câu chuyện. - Dùng từ xưng hô - Tôi. c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Thi kể trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - Tạo cặp, học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Nối tiếp thi kể trước lớp. - Đối thoại về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - CB bài sau: Kể chuyện búp bê của ai? Tuần 14 - Viết lại câu chuyện. . Tiết 3: Toán: $62 : Nhân với số có 3 chữ số ( T1 ) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ 2. tích riêng thứ 3, trong phép nhân với số có 3 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động để học: III. Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ 2. Bài mới: a. Tìm cách tính 164 x 123: - Thực hiện tính : 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3. b. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính 164 x 123 492 + 328 164 20172 ? Nêu cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số? 3. Thực hành: Bài1 : ? nêu y/c? + Đặt tính + Nêu cách thực hiện Bài 2(T70) : ? Nêu y/c? - Chữa bài , chấm điểm. Bài 3(T69) : Giải toán - HD học sinh tóm tắt và trình bày bài giải. - Làm bài 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 - Hs thao tác cùng GV - 492 là tích riêng thứ nhất. - 328 là tích riêng thứ hai. - 164 là tích riêng thứ ba. - B1: Đặt tính - B2: tính tích riêng thứ nhất - B3: Tính tích riêng thứ hai - B4: Tính tích riêng thứ ba - B5: Cộng ba tích riêng với nhau - Đặt tính rồi tính - Làm vào vở - Hai HS đọc yêu cầu . - HS làm bài ra nháp. - Đổi vở kiểm tra nhau. Bài giải: Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số: 15625 m2 3. Tổng kết- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học Tiết 4: Chính tả: Nghe- viết $12: Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Người tìm đường lên các vì sao - ... ủa người kinh ở ĐBBB. + Sự thích ứng của con người với thiên nhiên qua cách XD nhà ở của người dân ở ĐBBB. - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Đồdùng: - Sưu tầm tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của ngườ dân ở ĐBBB III. Các hoạt động dạy- học; 1. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút ? Đồng bằng Bắc bộ do phù sa của những con sông nào bồi đắp nên? ? Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài 1. Chủ nhân của đồng bằng. HĐ1: Làm việc cả lớp. * Mục tiêu: Biết chủ nhân của ĐBBBlà người kinh, biết đặc điểm làng xóm nhà ở của người kinh ở ĐBBB ? ĐBBB là nơi đông hay thưa dân? - Trả lời các câu hỏi. - Là nơi dân cư đông đúc. ? Người dân ở ĐBBB chủ yếu là DTnào? - ...chủ yếu là người kinh sinh sống. HĐ2: Thảo luận nhóm. - Thảo luận và trả lời các câu hỏi. ? Làng của người kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì. - Nhiều nhà tập trung thành từng làng. ? Nêu đặc điểm về nhà ở của người kinh? Nhà được làm bằng vật liệu gì? - Nhà được XD chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...Vật liệu là gỗ, tre, nứa, gạch, nhà thường quay về hướng Nam vì có 2 mùa nóng, lạnh khác nhau ? Chắc chắn hay đơn sơ? - Kiên cố, có sức chịu đựng được bão. ? Vì sao nhà có đặc điểm đó? - Là nơi hay có bão .. ? Làng Việt cổ có đặc điểm gì. - Nhà thấp hơn, xung quanh làng có lũy tre xanh bao bọc. Mỗi làng có một ngôi chùa thờ thành hoàng... ? Ngày nay, ĐBBB có thay đổi như thế nào. - Nhiều nhà hơn trước, nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền nhà lát gạch hoa, đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn( tủ lạnh, ti vi,quạt điện) 2. Trang phục và lễ hội: HĐ3: Thảo luận nhóm. - Thảo luận theo các câu hỏi. * Mục tiêu: Biết một số lễ hội được tổ chức ở ĐBBB. ? Mô tả trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB? - Nam: Quần trắng, áo dài the. Nữ: Váy đen, áo dài tứ thân. ? Người dân ở ĐBBB tổ chức lễ hội vào t/ gian nào? Nhằm mục đích gì? ? Trong lễ hội có HĐ gì? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết? ? Kể tên một số lễ hộicủa người dân ở ĐBBB mà em biết? - Thời gian t/c lễ hội vào mùa xuân, mùa thuđể cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu. - các hoạt động trong lễ hội: Tế lễ, HĐ vui chơi, giải trí...Thi nấu cơm, chơi cờ người, thi hát, đấu vật, chọi trâu... - Hội chùa Hương, hội lim, hội đền Hùng... 3. Củng cố, dặn dò: - 3 HS đọc phần ghi nhớ - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài 13 Tiết 5: Kỹ thuật $ 26: Lựi ích của việc trồng rau, hoa. I. mục tiêu - Học sinh biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh một số loại cây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lựi của việc trồng rau, hoa III. Các hoạt động dùng dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học. 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh , ra câu hỏi tìm ra lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Muốn reo trồng một loại cây nào ta cần những gì? 3. Hoạt động 2:GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng , chăm sóc rau, hoa. - GV nhắc nhở học sinh phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Trước hết phải có hạt giống , phân bón để cung cấp dinh dưỡng cho cây, đất trồng - 1 HS đọc mục 2 trong SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm hình dạng , cấu tạo cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để reo trồng , chăm sóc hoa , rau. * Củng cố, dặn dò, - GV tóm tắt những nội dung chính và bài học và yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - Nhận xét chung tiết học. Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Tập làm văn: $26: Ôn tập văn kể chuyện. I. Mục tiêu. - Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện. - Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vậ, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập. B1: Phân tích đề bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Đề thuộc loại văn bản nào? a. Văn viết thư. b. Văn kể chuyện. c. Văn miêu tả. ? Vì sao đề 2 là văn kể chuyện. - Vì học sinh phải kể lại được 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyệ, diễn biễn, ý nghĩa. B 2,3: Kể lại câu chuyện. - Nêu yêu cầu của bài. - Tự chọn đề tài. - Nói đề tài mà mình chọn kể. - Tập kể - Thực hành, từng cặp KC và trao đổi về câu chuyện. - Trao đổi về nội dung bài. -> 1 vài nhóm thi kể. - Thi kể trước lớp. - Học sinh đọc nội dung. -> Giáo viên KL ( Viết bảng phụ). + Văn KC: + Nhân vật: + Cốt truyện: 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung, dặn dò. - Ôn và tập kể lại bài - Chuẩn bị bài sau ( tiết 27). Tiết 2: Khoa học : $26: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển.bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với SK con người. II. Đồ dùng học: - Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm III. Các HĐ dạy-học: 1. KT bài cũ: ? Thế nào là nguồn nước bịi ô nhiễm? ? Thế nào là nguồn nước sạch? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nuớc bị ô nhiễm. * Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhânlàm nước ở sông, hồ kênh, rạch ..bị ô nhiễm. - Sưu tầm các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở địa phương. Bước 1: Tổ chức- hướng dẫn - Q/sát các hình. Gv gợi ý 1-2 câu hỏi - H1 -> H8 ( 54, 55 SGK). Bước 2: Thảo luận - Tạo nhóm 2 thảo luận. + Hình nào cho biết sông, hồ.. bị ô nhiễm, bẩn, nguyên nhân?... - HS tự quan sát và mô tả. +H1,4: Nước sông, hồ. - Trình bày trứơc lớp. +H2: Nứơc máy. + H3: Nước biển. + H7,8: Nước mưa. + H5,6,8: Nứơc ngầm. ? Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước? -xả rác thải, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước..sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của các nhà máy... khói bụi làm ô nhiễm nước mưa. Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu... HĐ2: Thảo luận về tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. Bước1: - Gv giao việc Bước 2: - các nhóm báo cáo ? Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - GV kết luận * Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với SK của con người. - Thảo luận nhóm 4 - Nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật sống, phát triển và truyền bệnh như tả, lị, thương hàn, bại liệt... Có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. 3 .Củng cố, dặn dò: - 4 HS đọc ghi nhớ SGK - Nhận xét về tiết học. - Ông lại bài. Chuẩn bị bài 27. Tiết 3: Toán: $65: Luyện tập chung I. Mục tiêu. Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4. - Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. B1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Làm bài cá nhân. - Ôn đơn vị đo. a. 10 kg = 1yến b. 1.000kg = 1 tấn - Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng? 50 kg = 5 yến 8.000kg = 8 tấn 80 kg = 8 yến 15.000kg = 15 tấn c.100cm2= dm2; 800cm2 = dm2 1.700cm2 = dm2. B2: Tính. - Làm bài vào vở. - Đặt tính, rồi tính - Nêu cách làm. c. Tính giá trị biểu thức. x x x x 268 324 475 309 235 250 205 207 1340 000 2375 2163 804 1620 000 000 536 648 950 618 62980 81000 97375 63963 B3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Làm bài vào vở. - áp dụng tính chất của phép nhân. 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4 ) = 302 x 20 = 60+ 40 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x ( 85 - 75) = 769 x 110 = 7690. B4: Giải toán. - Đọc đề, phân tích và làm bài. Tóm tắt Bài giải Vòi 1, 1 phút : 25 ( l nước) 1 giờ 15 phút = 75 phút. Vòi 2, 1phút : 15 (lnước) Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể được là: 1 giờ 15 phút; 2 vòil nước? 25 + 15 = 40 (l) Sau 75 phút cả 2 vòi nước chảy vào bể được là: 40 x 75 = 300(l) Đáp số = 300(l). B5: Công thức tính S hình vuông - Đọc yêu cầu của đề bài. a. Viết công thức -> S = a x a b. Tính S hình vuông khi a = 25m - Với a + 25m thì S = a x a = 25 x 25 =625m2 * Củng cố,dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Mĩ thuật: $13: Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm. I/ Mục tiêu: - Hs tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống . - Hs biết cách vẽ và vẽ trang trí được đường diềm theo ý thích. - Hs có ý thức làm đẹp trong cuộc sống. II)Chuẩn bị : -GV: Sưu tầm 1 số mẫu hoạ tiết đường diềm và một số đồ vật có trang trí đường diềm . -HS : Vở thực hành ,bút chì ,tẩy mầu vẽ III) các HĐ dạy và học : 1) KT bài cũ : KT sự CB của HS 2) Bài mới : -Giới thiệu bài 3) Tìm hiểu bài : *) HĐ1: quan sát và nhận xét : -Giới thiệu những đồ vật trang trí đường diềm . ? Em thấy đường diềm thường được trang trí ở những đồ vật gì? ?Hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí đường diềm ? ?Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào ? *) HĐ2 :Cách trang trí đường diềm -GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, để HD học sinh vẽ. *HĐ3: thực hành - Quan sát kĩ hình vẽ. - Vẽ theo các bước đã HD. - GV quan sát. *HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX. - Cách vẽ hình - Cách vẽ nét( mềm mại, sinh động). - Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà). - Quan sát - Bát,đĩa,cốc , chén, lọ hoa, quần áo - Hoa,lá, chim chóc, hình vuông, hình tròn. -Đường nét hài hoà ,cách sắp xếp cân đối .,chặt chẽ . - HS nghe + Tìm chiều rộng, chiều dài của đường diềm. + Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau. + Tìm và vẽ hoạ tiết hỉnh hình vẽ cho giống mẫu. + Hoàn chỉnh bài vẽ và vẽ màu theo ý thích. - Vẽ vào vở. - Nghe, quan sát, nhận xét - HS xếp loại bài đã NX. 4/ Tổng hợp - dặn dò: - NX giờ học. CB bài 14. Tiết 5: Sinh hoạt lớp: $13 : Sơ kết tuần 13 I. Nhận xét chung - Có nhiều tiến bộ: -Tồn tại trong tuần: II. Kế hoạch tuần 14.
Tài liệu đính kèm: