A.Tập đọc:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Cao Bá quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK )
B.Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
- HS khá, giỏi: Kể lại được cả câu chuyện
* KNS:Tự nhận thức; Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo; Ra quyết định.
Tuần 24 Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 Tiết 70+71 Tập đọc – Kể chuyện. ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : A.Tập đọc: - Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Ca ngợi Cao Bá quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK ) B.Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . - HS khá, giỏi: Kể lại được cả câu chuyện * KNS:Tự nhận thức; Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo; Ra quyết định. II.ĐDDH: - GV: tranh minh họa trong sgk. - HS: đọc bài trước ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tập đọc A.Bài cũ: “Chương trình xiếc đặc sắc” B.Dạy bài mới: +2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi. 1/GTB: Danh nhân CBQ là 1 nhà thơ, nhà lãnh tụ của pt nông dân khởi nghĩa thế kỉ 19. Truyện đối đáp với vua thể hiện tài năng và bản lĩnh của ông từ thuở nhỏ. 2/Luyện đọc: a/GV đọc toàn bài b/Hd hs luyện đọc: -Hd hs luyện đọc câu khó, dài, giải nghĩa từ:ngự giá ; xa giá ; đối; tức cảnh; chỉnh -Đọc từng câu, phát âm. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đọc. -Cả lớp ĐT cả bài. c/THB: +Câu 1 : Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? (HSTB) -Đọc thầm Đ1 + ở Hồ Tây. +Câu 2 : Cao Bá Quát có mong muốn gì ? (HSTB) +Câu 3 : Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? (HSTB) -Đọc thầm Đ2: + muốn nhìn rõ mặt vua. + cậu nảy ra 1 ý tới hỏi. +Câu 4 : Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?(HSKG) GV: Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng của người đó. +Vua ra vế đối ntn? +Câu 5 :Cậu đối như thế nào? (HSTB) -Đọc thầm đ3, 4: + vì cậu tự xưng là học trò mới tha. + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. + Trời nắng chang chang người trói người. GV: Câu đối đáp của CBQ biểu lộ sự thông minh, nhanh trí lấy ngay cảnh mình bị trói để đối lại, biểu lộ sự bất bình ngầm oán trách vua trói người khi trời nắng, khác nào cá lớn đớp cá bé. +Nội dung bài nói gì? + ca ngợi CBQ ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. 4/Luyện đọc lại: -Đọc diễn cảm đoạn 3, hd hs đọc. -3 Hs thi đọc đ3. -1 hs đọc toàn bài. -Cả lớp bình chọn bạn đọc hay. Kể chuyện. 1/Nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện rồi kể lại toàn bộ câu chuyện. 2/Hd hs kể từng đoạn: a/Sắp xếp lại 4 tranh theo thứ tự: -Cho hs đọc yc, hs q/s tranh, tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. Cả lớp nhận xét. GV KL. 3-1-2-4 + nói vắn tắt nội dung của tranh. b/Kể lại toàn bộ câu chuyện: -Gv nhắc hs: Kể rõ ràng, trôi chảy, tự nhiên, nên kể theo suy nghĩ của bản thân. -4 hs nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. -1 hs kể toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động. 3/Củng cố – dặn dò: -Các em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ? -Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe. -Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng./ Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa./ Nhai kĩ no lâu, cày sâu lúa tốt./ Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa TOÁN. Tiết 116 LUYỆN TẬP. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số ( trường hợp có có chữ số 0 ở thương ). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II.ĐDDH: - GV: SGK, - HS: SGK, phấn, b, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/Bài cũ: Hs tính bảng con và nêu cách tính 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mt tiết học. 4218 : 6 3250 : 8 b/ Luyện tập: -Bài 1: Cho hs đọc yc, làm nháp rồi chữa bài. a, b/ làm bảng lớp. c/ làm bảng con. -Bài 2 a,b : Cho hs đọc yc, làm nháp, 3hs làm bảng lớp rồi chữa bài. +Muốn tìm thừa số ta làm sao? a/ 301 b/ 205 -Bài 3:Cho hs đọc yc, gv gợi ý hs giải bằng 2 bước . Cả lớp làm vào nháp, hs lên bảng thi đua, cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc. -Hs tính -Bài 4: Cho hs làm vào sách rồi chữa bài. +Cho hs nêu cách nhẩm? -Hs làm miệng. 3/Củng cố-dặn dò: -Gv nhấn mạnh cách chia trường hợp thương có chữ số 0. Dặn hs ghi nhớ cách làm. -Bài sau: Luyện tập chung. ĐẠO ĐỨC. Tiết 24 TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T.2). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang . - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. * KNS:Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác.; Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - GV: KHBH, VBT - HS: VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Khởi động: -Kể những việc em có thể làm khi gặp đám tang? 2/GTB: Vừa rồi chúng ta đã học xong tiết 1 bài Tôn trọng đám tang. Hôm nay, chúng ta tiếp tục học bài này qua tiết 2. - nhường đường, ngả mũ nón, ko chạy theo xem, chỉ trỏ; ko luồn lách, vượt lên trước or ko bóp còi xe xin đường ... a/HĐ1: Bày tỏ ý kiến. -MT: Hs biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình. -CTH: (5’) B1: Gv đọc lần lượt từng ý kiến, hs suy nghĩ và bày tỏ ý kiến tán thành và ko tán thành bằng cách giơ thẻ đỏ or xanh. (BT3/37) B2: Sau mỗi ý kiến, hs nêu lí do tại sao tán thành hoặc không tán thành. B3: Cả lớp nhận xét. B4: Gv KL. -Tán thành với các ý kiến b, c. -Không tán thành với ý kiến a. b/HĐ2: Xử lí tình huống. -MT: Hs biết lựa chọn cách ứng xử đúng trong các tình huống khi gặp đám tang. -CTH: B1: GV chia nhóm 6, tự bầu nhóm trưởng và thư ký, nhóm trưởng đ/khiển các bạn thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống ở BT 4/38. B2: Các nhóm thảo luận (4’). B3: Đại diện nhóm trình bày kq, cả lớp nhận xét. B4: Gv KL. TH1: Em ko nên gọi bạn or chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. TH2: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ. TH3: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. TH4: Em nên khuyên ngăn các bạn. B1: GV chia nhóm 4, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, bút dạ và phổ biến cách chơi, tự bầu nhóm trưởng và thư ký, nhóm trưởng đ/khiển các bạn thảo luận theo gợi ý: +Liệt kê những việc nên và không nên làm khi gặp đám tang. Nhóm nào ghi nhiều, đúng sẽ thắng cuộc. (5’) B2: Hs chơi trò chơi. B3: Cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. B4: Gv KL và cho hs đọc phần bài học. -Nên: nhường đường, ngả mũ nón, chia buồn với người thân của người đã khuất ... -Không nên: chỉ trỏ, cười đùa, chạy theo xem, bóp còi xe xin đường, luồn lách vượt lên phía trước ... c/HĐ3: Trò chơi: Nên và không nên. -MT: Củng. cố bài. -CTH: B1: GV chia nhóm 4, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, bút dạ và phổ biến cách chơi, tự bầu nhóm trưởng và thư ký, nhóm trưởng đ/khiển các bạn thảo luận theo gợi ý: +Liệt kê những việc nên và không nên làm khi gặp đám tang. Nhóm nào ghi nhiều, đúng sẽ thắng cuộc. (5’) B2: Hs chơi trò chơi. B3: Cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. B4: Gv KL và cho hs đọc phần bài học. -Nên: nhường đường, ngả mũ nón, chia buồn với người thân của người đã khuất ... -Không nên: chỉ trỏ, cười đùa, chạy theo xem, bóp còi xe xin đường, luồn lách vượt lên phía trước ... THỦ CÔNG Tiết 24 ĐAN NONG ĐÔI (tiếp theo) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết cách đan nong đôi. - Đan được nong đôi . Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít . Dán được nẹp xung quanh tấm đan. * Với HS khéo tay : + Đan được tấm đan nong đôi . Các nan đan khít nhau . Nẹp được tấm đan chắc chắn . Phối hợp màu sắc của nan dọc , nan ngang trên tấm đan hài hoà. + Có thẻ sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Mẫu tấm nan bằng bìa có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. Tranh quy trình đan nong đôi. 2.Học sinh : Bìa màu, thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Khởi động 2.Bài mới Hoạt Động 1: HS thực hành đan nong đôi -GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại quy trình đan nong đôi. GV nhận xét và hệ thống lại các bước. -GV tổ chức cho HS thực hành. -Trong khi HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những em HS còn lúng túng. -Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. -GV đánh giá sản phẩm của HS. 3.Củng cố- Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Bài sau: Đan hoa chữ thập đơn. Hát -HS nhắc lại: Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan Bước 2: Đan nong đôi Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan -Hs thực hành đan nong đôi. Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2012 TOÁN. Tiết 117 LUYỆN TẬP CHUNG. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số . - Vận dụng giải toán toán 2 phép tính. II.ĐDDH: - GV: SGK, - HS: SGK, phấn, b, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: a/Bài cũ : Hs tính 1243 x 3 ; 2435 : 5 và nêu cách tính . b/ Luyện tập: -Bài 1: a/Cho hs làm bảng lớp đặt tính theo từng nhóm 2 phép tính nhằm nêu rõ mqh giữa phép nhân và chia. -Bài 2: Cho hs làm bảng con. -Vài hs nêu cách làm. -Bài 4: Cho hs đọc yc, gv gợi y hs giải qua 2 bước ù. Cả lớp làm nháp 2 hs lên bảng thi đua, cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc. CD: 95 x 3 = 285 (m) CV: (285 + 95)x 2 = 7 ... ó nhiều bạn xếp nhanh. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Bài sau: Thực hành xem đồng hồ. Hát. 2 HS lên bảng làm bài. HS đọc trước lớp: Thực hành đọc giờ trên đồng hồ. Đọc theo thứ tự xuôi, ngược -Hs tự làm bài -Hs sử dụng que diêm hoặc que tính để xếp . TẬP VIẾT Tiết 24 Ôn chữ hoa R I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng ), Ph, H (1 dòng ); viết đúng tên riêng Phan Rang ( 1 dòng) và câu ứng dụng:"Rủ nhau đi cấy .........có ngày phong lưu ” ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. II.ĐDDH: - GV: mẫu chữ R, Phan Rang. - HS: VTV, phấn, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Bài cũ: GV kt hs viết bài ở nhà. -Hs đọc câu tục ngữ. 2/Dạy bài mới: a/Luyện viết chữ hoa: -Cho hs tìm chữ hoa có trong bài. -GV viết mẫu + nhắc lại cách viết:Đặt bút giữa đkẻ 3,4 viết nét móc ngược trái.Nét 2,lia bút lên đkẻ 3 viết tiếp nét cong trên lượn vào thân chữ tạo vòng xoắn nhỏ giữa đkẻ 2,3 viết tiếp nét móc ngược,dừng bút giữa đường kẻ 1, 2. b/Luyện viết từ ứng dụng: -Giới thiệu: Phan Rang là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. -đọc từ ứng dụng. c/Luyện viết câu ứng dụng: -Nêu: Câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng và đầy đủ. -đọc câu ứng dụng. 3/HD hs viết vào vở tập viết: -Gv nêu yc: +R: 1 dòng; Ph, H: 1 dòng. +Từ ứng dụng: 2 dòng. +Câu ca dao: 2 lần. -GV chú ý hd hs viết đúng độ cao, đúng nét, đúng khoảng cách giữa các con chữ. -Chấm chữa bài. -Hs viết vào vở. 4/Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. Biểu đương những em viết đẹp và KK hs HTL câu ứng dụng. Thứ sáu, ngày 24 tháng 02 năm 2012 TẬP LÀM VĂN Tiết:24 Nghe kể: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I. CẦN ĐẠT YÊU CẦU: - Nghe - kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Sách GV. 2.Học sinh : Vở BT. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1.Khởi động 2.Bài cũ Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới Giới thiệu GV giới thiệu mục tiêu bài học rồi ghi tựa bài lên bảng. -Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 -GV cho HS đọc yc của bài tập và các gợi ý. -GV cho HS quan sát tranh minh họa. -GV kể giọng kể thong thả phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Vừa kể vừa kết hợp giảng từ: lem luốc, cảnh ngộ. -GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: +Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? +Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì? +Vì sao mọi người đua nhau mua quạt? -GV kể lần 2 và 3. Bài tập 2 -GV cho HS thực hành kể theo nhóm. -GV cho đại diện các nhóm thi kể. -Cả lớp bình chọn những bạn kể hay nhất. -GV hỏi: Qua câu chyện này em biết gì về Vương Hi Chi ? 4.Củng cố- Dặn dò -GV dặn học sinh về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. -Nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt. -Hát. -2 HS đọc bài văn Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. -HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS quan sát tranh. +Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. +Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt. +Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của ông Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá. -HS kể . + là người có tài, nhân hậu, biết cách giúp đỡ ngươi ø nghèo khổ. TOÁN Tiết 121 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Sách GV. 2.Học sinh : SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1.Khởi động 2.Bài cũ:– Hs viết và đọc I ; III;V ;VI;X;XX;VIII -Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới Giới thiệu -Nêu mục tiêu giờ học rồi ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn xem đồng hồ -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. -Yêu cầu HS quan sát chiếc đồng hồ thứ 2. -Hỏi: Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? -GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. Vậy bạn nào có thể tính được số phút kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay của kim đồng hồ. -Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ ba. -GV hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút? -Khi kim phút chỉ đến vạch số 11 là kim đã đi được 15 phút tính từ vách số 12 theo chiều quay kim đồng hồ, kim chỉ thêm được 1 vạch nữa là được thêm 1 phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. -GV hỏi: Vậy còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ? -GV: Để biết còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ, em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. -GV cùng cả lớp đếm: 1, 2, 3, 4 vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc thứ hai là 7 giờ kém 4 phút. Hoạt động 2: Thực hành -Bài 1 -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm. -GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ. -Bài 2 -Cho HS tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. -Bài 3 -GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm b/c kq. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Bài sau: Thực hành xem đồng hồ (tt). Hát. 2 HS lên bảng làm bài. -HS: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. -Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. HS tính nhẩm miệng 5, 10 tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút. Chỉ 6 giờ 13 phút. HS quan sát. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần đến số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm 1 vạch nhỏ nữa. Nghe giảng. Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ. HS đếm theo và đọc: 7 giờ kém 4 phút. -Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Hs thực hành. -Đại diện nhóm trình bày TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 48 Hoa. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người . - Kể tên các bộ phận của hoa. - HS khá, giỏi:Kể tên một loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau. * KNS: Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa. II.ĐDDH: - GV: các hình trong sgk/90, 91. - HS: sgk, xem bài trước ở nhà, sưu tầm hoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: B1: Chia nhóm 4, tự chọn nhóm trưởng và thư ký. Nhóm trưởng đ/khiển các thành viên q/s hình ở trang 90, 91/SGK và thảo luận nhóm 4 theo gợi ý: +Mô tả màu sắc của những bông hoa có trong các hình? +Hoa nào có hương thơm? không có hương thơm? +Hoa có mấy bộ phận? Hãy chỉ các bộ phận đó. B2: Các nhóm thảo luận.(7’) B3: Đại diện nhóm trình bày kq. Cả lớp nhận xét bổ sung. B4: KL như SGK. + 4 bộ phận: cuống, cánh, đài, nhị. c/HĐ2: Làm việc với vật thật. -MT: Phân loại các bông hoa sưu tầm được. -CTH: B1: Gv chia nhóm 4, phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa và băng keo. Tự phân nhóm trưởng và thư kí. Nhóm trưởng đk các bạn đính các bông hoa vào khổ giấy A4 và ghi chú ở dưới tên bông hoa. B2: Các nhóm thảo luận (5’) B3: Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình. Cả lớp nhận xét. Bình chọn nhóm thắng cuộc. B4: KL. -Các nhóm thảo luận và b/c trước. d/HĐ3: Thảo luận cả lớp. -MT: Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. -CTH: B1: GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Hoa có chức năng gì? +Hoa thường dùng để làm gì? Cho VD. +Q/s các hình trang 91/SGK hoa nào dùng để TT? dùng để ăn? B2: Từng cặp thảo luận (4’). B3: Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. B4: GVKL. +... hoa là cơ quan sinh sản của cây. +... dùng để làm nước hoa, TT, ướp chè, để ăn, để làm thuốc. +H5, 6: dùng để ăn. H7,8: dùng để TT. 3/CC – DD: -GV nhận xét tiết học. Dặn hs về sưu tầm 1 số quả chuẩn bị cho tiết sau “Quả”. SINH HOẠT LỚP DUY TRÌ SĨ SỐ HS .CHUYÊN CẦN HỌC TẬP A-KIỂM ĐIỂM TUẦN QUA : I – THƯỜNG XUYÊN :1-Chuyên cần :2-Học tập : 3-Thể dục-Vệ sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1-Tuyên dương : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2-Phê bình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . B-CÔNG TÁC TỚI : Gv sinh hoạt cho hs cần đi học thật đều để duy trì sĩ số hs của lớp được tốt .Cần chuyên cần hơn trong học tập,phải học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Vào lớp ,phải chăm chú lắng nghe thầy giảng bài,tích cực phát biểu ý kiến để xây dựng bài .
Tài liệu đính kèm: