ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Kiến thức:
-GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK.
-Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC
-GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.
-Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
-Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
TUẦN 19 Ngày soan: 08/01/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10/01/2011 Tiết 1: CHÀO CỜ -------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN Tiết 91: Diện tích hình thang I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Làm các BT1(a), BT2(a); HS khá, giỏi làm them các phần bài tập còn lại. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1 ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hình thang? Hình thang vuông? 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Kiến thức: -GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK. -Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC -GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK. -Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK? -Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang? *Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào? *Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? - HS trả lời. - HS nhận xét, đánh giá. -HS xác định điểm M là trung điểm của BC -Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK. (DC+AB) x AH S hình thang ABCD = 2 -Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. -HS nêu: (a + b) x h S = 2 3.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết: -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS làm bảng nhóm . -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (94): - 1 HS nêu yêu cầu. Tính S mỗi hình thang sau: -Cho HS làm vào vở. Sau đó cho HS đổi vở KT chéo. -2 HS làm bảng -HS và GV nhận xét, đánh giá. *Bài tập 3 (94): HS khá, giỏi. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - CB bài sau. *Kết quả: 50 cm 84 m *Kết quả: 32,5 cm b) 20 cm *Bài giải: Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110+90,2)x100,1 :2 = 10020,01(m) Đáp số : 10 020,01 m - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 37: Người công dân số một I/ Mục tiêu: -Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). -Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn tất thành. Trả lời được các câu hỏi1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lí do). -HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cáchnhân vật(câu hỏi 4). II/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-KTBC: 3-Bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1 nhóm HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1: +Anh Lê giúp anh Thành việc gì? +) Rút ý1: -Cho HS đọc thầm đoạn 2,3: +Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? +Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS đọc phân vai. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? -Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất. 4-Củng cố: Nhắc lại ND bài học. 5-Dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - KT SGK HKII của HS. -Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? -Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa. -Đoạn 3: Phần còn lại. -Tìm việc làm ở Sài Gòn. +) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm. -Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? -Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là người nước nào? +) Sự trăn trở của anh Thành. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi nhân vật. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. ------------------------------------------------------------------------- TIẾT 4: ÂM NHẠC GV chuyên dạy -----------------------------------------@&?--------------------------------------- Ngày soạn:09/01/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11/01/2011 Tiết 1: THỂ DỤC Bài 37 I/ Mục tiêu: - Thực hiện được động tác đi đều, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. -Biết tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. -Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Chơi trò chơi “Đua ngựa”; “Lò cò tiếp sức”. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị kẻ sân chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. - Khởi động xoay các khớp. - Trò chơi “Kết bạn” 2.Phần cơ bản. *Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp . -Thi giữa các tổ với nhau. *Chơi trò chơi “Đua ngựa” -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi -GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. *Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi -GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà 6-10 phút 18-22 phút 5-7phút 5 phút 5-7 phút 5-7 phút 4-5 phút 1 phút 2 phút 1 phút -ĐHNL. GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * ĐHTC: GV * * * * * * ĐHNT. -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN Tiết 92: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết tính diện tích hình thang. Làm các BT1, BT3(a); HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 SGK. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (94): Tính S hình thang... -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (94): HS khá, giỏi. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. +Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao. +Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng. +Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng -Cho HS làm vào vở, 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (94): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi vở, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang? 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - HS lên bảng làm BT3 - HS nhận xét, đánh giá. *Kết quả: 70 cm 21 b) m 16 *Bài giải: Độ dài đáy bé là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 80 – 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg thóc. *Bài giải: Đúng Sai - HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe- viết) Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực I/ Mục tiêu: -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. -Làm được BT2, BT3(a/b). II/ Đồ dùng daỵ học: -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS nghe- viết: - GV Đọc bài viết. +Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 3.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV nhắc học sinh: +Ô 1 là chữ r, d hoặc gi. +Ô 2 là chữ o hoặc ô. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 4 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b). - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cho 1-2 HS đọc lại. 4-Củng cố: Nhắc lại ND bài. 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. *Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. *Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: ra, giải, già, dành hồng, ngọc, trong, trong, rộng ------------------------------------------------------------------------------ TIẾT 4: MĨ THUẬT GV chuyên dạy ----------------------------------------@&?------------------------------------ Ngày soạn: 10/01/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12/01/2011 Tiết 1: THỂ DỤC Bài 38 I/ Mục tiêu: - Thực hiện được động tác đi đều, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu ... cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. ------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tiết 37: Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) I/ Mục tiêu: -Nhận biết được hai kiểu mở bài(trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). -Viết được đoạn mở bài cho bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp. -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-KTBC: 3-Bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 3.2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (12): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. -Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét kết luận. *Bài tập 2 (12): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. -Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: -Gọi 2-3 HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người. 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau. -Có hai kiểu mở bài: +Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. -Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình. b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người. ------------------------------------------------------------------- Tiết 4: KHOA HỌC Tiết 37: Dung dịch I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Nêu được một số ví dụ về dung dịch. -Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách trưng cất. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình 76, 77 SGK. -Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Nêu phần Bạn cần biết? Bài 36. 3.Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: 3.2-Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một dung dịch” *Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể được tên một số dung dịch. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: + Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định: + Để tạo ra dung dịch cần có những ĐK gì? + Dung dịch là gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV – Tr. 134) HS Nêu phần Bạn cần biết? Bài 36. - Nhận xét, đánh giá. -HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 3.3-Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 8. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau: +Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. +Làm thí nghiệm. +Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.135. 4-Củng cố: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------@&?------------------------------------ Ngày soạn: 12/01/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14/01/2011 Tiết 1: TOÁN Tiết 95: Chu vi hình tròn I/ Mục tiêu: -Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. -Làm các BT1(a,b), BT2(c), BT3. HS khá, giỏi làm thêm các phần bài tập còn lại. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó? 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Kiến thức: -Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn. -Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước. -Đọc điểm vạch thước đó? -GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. -GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm). *Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? *Công thức: C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN? - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung,đánh giá. -HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV. -Điểm A dừng lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm. -Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14. -HS nêu: C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 3.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. 3 HS lên bảng làm. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vở. Sau đó cho HS đổi vở KT chéo. 3 HS làm bảng nhóm. -HS và GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3 (98): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. *Kết quả: 1,884 cm 7,85 dm 2,512 m *Kết quả: 17,27 cm 40,82 dm 3,14 m *Bài giải: Chu vi của bánh xe ô tô đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số : 2,355 m. -------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 38: Cách nối các vế câu ghép I/ Mục tiêu: -Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ). -Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo y/c của BT2. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? 3- Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn, đoạn văn. -Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép ; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. -Mời 4 học sinh lên bảng mỗi em phân tích một câu. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. 3.3.Ghi nhớ: -Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn người có đoạn văn hay nhất. 4-Củng cố: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Về học bài, CB bài sau. - HS nêu về câu ghép và lấy VD. - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. *Lời giải: -Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. -Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. -Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. -Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu. *Lời giải: -Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. -Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. -Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. -HS làm bài vào vở. -HS trình bày. ------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tiết 38: Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I/ Mục tiêu: -Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo y/c của BT2. -HS khá, giỏi làm được BT3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng. -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-KTBC: 3-Bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 3.2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (14): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. -Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét kết luận. *Bài tập 2 (14): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. -Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. *BT3: HS khá, giỏi. -HS đọc thầm y/c, làm bài ra nháp. -Gọi một số HS trình bày bài viết của mình. -HS và GV nhận xét, bổ sung. 4-Củng cố: -HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người. 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau. -Có hai kiểu kết bài: +Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác. +Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. -Lời giải: a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. --------------------------------------------------------------------------- TIẾT 4: TIẾNG ANH GV chuyên dạy ------------------------------------------@&?-------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: