Giúp HS :
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Lịch Báo Giảng TUẦN 26 THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY 2 27/2 2012 1 Toán Luyện tập 2 Nhạc 3 TĐ - KC Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử 4 TĐ - KC Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử 5 CC-HĐTT Chào cờ – Sinh hoạt tập thể 3 28/2 2012 1 Chính tả (NV) Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử 2 Toán Làm quen với thống kê số liệu 3 TN – XH Tơm , cua 4 Thủ công Làm lọ hoa gắn tường (t2) 5 Thể dục 4 29/2 2012 1 Tập đọc Rước đền ơng sao 2 Toán Làm quen với thống kê số liệu (tt) 3 Tập viết Ơn chữ hoa T 4 Thể dục 5 Anh văn 5 23/2 2012 1 Anh văn 2 Mỹ thuật 3 Toán Luyện tập 4 LT và câu Từ ngữ về lễ hội, dấu phảy 5 Đạo đức Tơn trọng thư từ, tài sản của người khác (t1) 6 24/2 2012 1 Tập làm văn Kể về một buổi lễ chào cờ đầu tuần 2 Chính tả (Nghe-viết) Rước đèn ơng sao 3 Toán KT giữa học kì 2 4 TN - XH Cá 5 SHTT Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012 Tiết 1 : Toán : Bài : LUYỆN TẬP I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS : - Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 31’ 4’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : a. Giới thiệu : Ghi đdề: Luyện tập b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ? - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát SGK và lần lượt trả lời số tiền của mỗi ví. ? Ví nào có nhiều tiền nhất ? Bài 2 : Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền bên phải ? - Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 : Xem tranh và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK, gọi từng em trả lời : a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ tiền để mua một đồ vật nào ? b) Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ tiền để mua được những đồ vật nào ? Bài 4 : Giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS sửa bài ở bảng. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - Hát - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS đọc đề bài. a) Ví A có : 6300 đồng. Ví B có : 3600 đồng. Ví C có : 10000 đồng. Ví D có : 9700 đồng. - Ví C có nhiều tiền nhất. a) Các tờ giấy bạc được lấy : 3 tờ loại 1000 đồng + 1 tờ loại 500 đồng + 1 tờ loại 100 đồng. b) Các tờ giấy bạc được lấy : 1 tờ loại 5000 đồng + 1 tờ loại 2000 đồng + 1 tờ loại 500 đồng. c) Các tờ giấy bạc được lấy : 1 tờ loại 2000 đồng + 1 tờ loại 1000 đồng + 1 tờ loại 100 đồng. - HS quan sát và trả lời : a) Mai vừa đủ tiền để mua một cái kéo. b) Nam vừa đủ tiền để mua sáp màu và thước kẻ ; hoặc mua kéo và bút. - 1 HS nêu yêu cầu bài 4. Giải : Mẹ mua hết số tiền là : 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại là : 10000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số : 1000 đồng. - HS lắng nghe và thực hiện. & Rút kinh nghiệm : Tiết 3+4 : Tập đọc – Kể chuyện : Bài : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đúng các từ ngữ : khóm lau, duyên trời, quấn khố, hoảng hốt, bàng hoàng. - Hiểu nghĩa các từ : duyên trời, khố, hoảng hốt. - Nắm được nội dung bài : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. ▪ Rèn kĩ năng nói : - HS có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn chuyện dựa vào tranh minh họa ; kể lại được từng đoạn chuyện. ▪ Rèn kĩ năng nghe : - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 1’ 17’ 16’ 15’ 20’ 4’ 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc 2 đoạn trong bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi ở SGK. 3/ Bài mới : a. Giới thiệu: Ghi đdề: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ + Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : + 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. + HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 ; 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4. c. Tìm hiểu bài : - 1 HS đọc đoạn 1. + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử nghèo khó? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. + Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 4. + Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? TIẾT 2 d. Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 3 và4. Hướng dẫn HS đọc đoạn 3 và 4. - Gọi lần lượt 2 HS thi đọc đoạn 3 và 4. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. đ. Kể chuyện : Þ Dựa vào các tranh minh họa các em hãy đặt tên cho từng đoạn chuyện và kể lại từng đoạn chuyện. - Hướng dẫn HS kể : Yêu cầu HS quan sát và đặt tên cho từng đoạn chuyện. - Gọi cá nhân phát biểu tên của từng đoạn chuyện, các HS khác bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Hát - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát . - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đọc bài theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc bài. - Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố để mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha nên đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không - 1 HS đọc bài. - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đổi bàng hoàng. - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. - HS đọc thầm đoạn 3. - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - 1 HS đọc đoạn 4. - Nhân dân đã lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. - HS theo dõi ở SGK. - HS thi đọc. - 4 HS đọc bài. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh ở SGK. - Đoạn 1 : Tình cha con / Cảnh nghèo khó. . Đoạn 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ / Nhân duyên trời định. . . Đoạn 3 : Giúp dân / Truyền nghề cho dân. . Đoạn 4 : Lễ hội hằng năm / Uống nước nhớ nguồn. . . - HS lần lượt kể chuyện. - HS lắng nghe và thực hiện. & Rút kinh nghiệm : Tiết 5 : Hoạt động tập thể CHÀO CỜ- HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * Chào cờ : - HS hát được bài Quốc ca. - HS có thái độ trang nghiêm khi chào cờ. * Sinh hoạt đầu tuần 26 - Kiểm tra , giúp đỡ học sinh yếu trong lớp. - GVCN nhắc nhở một số công việc trong tuần để HS thực hiện - Giáo dục an toàn giao thông cho HS. II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15’ 20’ 1/ Chào cờ : - HS các lớp tập hợp đôïi hình trước sân trường. - Lớp trực tuần điều khiển chào cờ. - HS hát Quốc ca. - GV trực tuần nhận xét về các mặt hoạt động của các lớp trong tuần vừa quavề: Đạo đức , học tập , văn thể mỹ , lao động , - Phổ biến một số công tác trong tuần tới. 2/ Sinh hoạt đầu tuần 26 a ) Ổn đinh tổ chức : - Cho HS hát tập thể b ) Tiến hành sinh hoạt : * GV Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc HS yếu trong lớp * GVCN nhắc nhở một số công việc trong tuần để HS thực hiện : - Thực hiện đúng chương trình tuần 26 - Cố gắng thi đua học tập tốt - Tập trung vào việc học nhiều hơn - HS giỏi , khá kèm giúp đỡ HS yếu trong lớp - Tăng cường truy bài lẫn nhau - Duy trì sĩ HS của lớp - Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ vệ sinh trường, lớp sạch đẹp - Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đồng phục gọn gàng - Hoàn thành các khoản tiền trường. * Nhắc nhở HS thiện tốt an toàn giao thông c ) Tổng kết : - Cho HS ca múa hát - HS tập hợp theo lớp - Hát - HS lắng nghe thực hiện - Cả lớp hát - HS lắng nghe thực hiện - HS hát cá nhân , tập thể & Rút kinh nghiệm Thứ ba,ngày 28 tháng 2 năm 2012 Tiết 1 : Chính tả (nghe - viết) Bài : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ. I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết đúng một đoạn chuyện “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”. - Viết đúng và nhớ cách viết ... HS làm bài vào vở. - Gọi vài em đọc lại bài viết của mình. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn chỉnh bài viết của mình ; chuẩn bị bài tiếp theo. - Hát - 2 HS đọc bài viết của mình. - HS theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu các gợi ý ở bảng. - HS tự nêu. - HS lắng nghe. - HS kể : - HS lần lượt kể vềbuổi lễ chào cờ đầu tuần. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - Vài HS đọc bài viết của mình. - HS lắng nghe và thực hiện. & Rút kinh nghiệm : Tiết 2 : Chính tả : (nghe – viết) Bài : RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO . I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài : “Rước đèn ông sao”. - Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r / d / gi. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp kẻ sẵn bảng bài tập 2 (2 lần). III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1 ’ 10’ 15’ 6’ 3’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết bảng con các từ : dập dền, giặt giũ, dí dỏm. 3/ Bài mới : a. Giới thiệu: Ghi đề: Rước đèn ơng sao b. Hướng dẫn HS: * Chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK. ? Đoạn văn tả gì ? ? Những từ nào trong đoạn văn cần phải viết hoa ? - Hướng dẫn HS viết từ khó c. HS viết bài vào vở : - GV đọc bài cho HS viết vào vở. * Chấm và chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét. d. Luyện tập : Bài 2 : Tìm và viết tiếp vào vở tên các đồ vật, con vật. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS khác nêu các từ mẫu ở mỗi loại. - Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi tìm từ và điền vào bảng. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở cả bài 2a, 2b. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS viết bảng con. - HS theo dõi - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại. - Đoạn văn tả mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm. - Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu ; tên riêng Tết Trung thu, Tâm. - HS đọc thầm và tập viết từ khó. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở và nhìn SGK chấm bài. - HS nộp bài để GV chấm lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu từ mẫu : rổ, dế, giường - 2 tổ thi làm bài ở bảng : Bắt đầu bằng r : Rá, rương, rựa, rùa, rắn, ruồi,... Bắt đầu bằng d : Dao, dây, dê, dế, dụ, dừa. . . Bắt đầu bằng gi : Giường, giá sách, giáo mác, áo giáp, giày, giẻ lau, con gián. . . - HS lắng nghe và thực hiện. & Rút kinh nghiệm : Tiết3: Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II Tiết 4 : Tự nhiên – Xã hội : Bài : CÁ I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Sau bài học, HS biết : - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu được ích lợi của cá. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình trong SGK trang 100 – 101. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS 1’ 4’ 1’ 13’ 13’ 3’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kiểm tra : ? Nêu điểm giống nhau và khác nhau của tôm, cua. ? Nêu ích lợi của tôm, cua. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu: Ghi đề: Cá ▪ Hoạt động 1 : Các bộ phận bên ngoài cơ thể cá. * Mt : Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. * Th: Yêu cầu các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý sau : ? Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng ? ? Bên ngoài của những con cá này thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? ? Chúng sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì ? Di chuyển bằng gì ? - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. ÄKL : Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, chúng có vây để bơi. ▪ Hoạt động 2 : Nêu ích lợi của cá. * Mt : Nêu được ích lợi của cá. * Tiến hành : ? Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em biết. ? Nêu ích lợi của cá. - Giới thiệu hoạt động nuôi, đánh bắt hoặc chế biến cá mà em biết. ÄKL : Phần lớn các loại cá dùng làm thức ăn, rất ngon và bổ. Cá là thức ăn chứa nhiều đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi, đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá rất phát triển và là mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Hát - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS theo dõi - HS quan sát và thảo luận : - Tên các con cá : cá vàng, cá chép, cá rô phi, cá quả, cá chim, cá ngừ, cá đuối, cá mập. Chúng có kích thước khác nhau. - Bên ngoài chúng có lớp vảy bảo vệ. Bên trong cơ thể chúng đều có xương sống. - Chúng sống ở dưới nước, chúng thở bằng mang và di chuyển nhờ các vây để bơi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm - Cá nước ngọt : cá quả, cá mè, cá chép, cá rô, cá bống, cá diếc. . . Cá nước mặn : cá thu, cá ngừ, cá mập, cá chim, cá mối, cá hồng, cá cơm, cá trích. . . - Cá dùng làm thức ăn rất ngon và bổ. Cá còn dùng để chế biến xuất khẩu ra nước ngoài. - Hoạt động nuôi cá : cá pasa, cá trắm, cá mè, cá chép, cá quả. . . Các xí nghiệp chế biến cá ở các thành phố. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. & Rút kinh nghiệm : Tiết 5 : Hoạt động tập thể : SINH HOẠT CUỐI TUẦN 26 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần - Đề ra phương hướng tuần tới - Giáo dục cho HS có nề nếp sinh hoạt cuối tuần II/ NỘI DUNG SINH HOẠT : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 30’ 4’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Tiến hành : a. Nhận xét tình hình học tập trong tuần : * Từng tổ báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ : Đạo đức, học tập, văn thể mĩ, lao động, vệ sinh trường lớp, * GV nhận xét : Nhìn chung việc học tập của cả lớp tương đối tốt: + Hầu hết các em chuẩn bị bài chu đáo, làm đầy đủ bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt bài mới nên phát biểu xây dựng bài sôi nổi. + Các nhóm hoạt động tốt : thảo luận sôi nổi, phát biểu đúng ý, các thành viên trong nhóm tích cực giúp đỡ nhau trong học tập. + Trong tuần này rất nhiều em đạt điểm 10 ở các môn : Toán, chính tả. + Lớp học sạch sẽ, bàn ghế kê ngay ngắn, HS ngồi đúng vị trí như đã quy định. - Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục : + Một số em còn gây mất trật tự , hay ra khỏi chỗ ngồi chạy lung tung. + Nhiều em rất cẩu thả khi làm bài, viết bài nên dẫn đến kết quả sai, bài viết mắc nhiều lỗi; nhân, chia còn sai. . b. Kế hoạch hoạt động tuần đến : - Duy trì nề nếp học tập của lớp - Củng cố kiến thức 2 môn toán và tiếng Việt để chuẩn bị thi giữa kỳII - Thường xuyên sinh hoạt 15 phút đầu giờ - Bồi dưỡng HS để chuẩn bị thi HS giỏi cấp trường - Nhắc nhở các em khắc phục sai sót đã nêu, cố gắng phấn đấu học tập tốt hơn. - Phân công tổ trực nhật vệ sinh trường lớp. III/ Tổng kết Ca múa hát tập thể - Hát - Tổ trưởng báo cáo - HS lắng nghe HS hát * Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Kiểm tra kiến thức HS đã học từ đầu học kì II đến nay. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV chuẩn bị đề kiểm tra. Đề bài : Bài 1 : Đặt tính rồi tính (4 điểm) 3639 + 1541 ; 9360 – 5546 ; 1608 Í 5 ; 3948 : 6 Bài 2 : Xếp các số sau theo thứ tự (2 điểm) a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. Các số : 2361 ; 2613 ; 2163 ; 2631 ; 6132. Bài 3 : Khoanh vào kết quả em cho là đúng (2 điểm) Cho các số : 5216 ; 5612 ; 5261 ; 5162 ; 1562. a) Số lớn nhất của dãy số trên là : A. 5612 B. 5261 C. 1562 D. 5162 b) Số bé nhất của dãy số trên là : A. 5216 B. 5162 C. 5612 D. 1562 Bài 4 : (2 điểm) Mẹ em mua bánh hết 5600 đồng, mua dầu hết 3500 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng tờ giấy bạc 10000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho mẹ bao nhiêu đồng ? & Rút kinh nghiệm : Tiết 4 : Toán : Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Kiểm tra kiến thức HS đã học từ đầu học kì II đến nay. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV chuẩn bị đề kiểm tra. Đề bài : Bài 1 : Đặt tính rồi tính (4 điểm) 3639 + 1541 ; 9360 – 5546 ; 1608 Í 5 ; 3948 : 6 Bài 2 : Xếp các số sau theo thứ tự (2 điểm) a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. Các số : 2361 ; 2613 ; 2163 ; 2631 ; 6132. Bài 3 : Khoanh vào kết quả em cho là đúng (2 điểm) Cho các số : 5216 ; 5612 ; 5261 ; 5162 ; 1562. a) Số lớn nhất của dãy số trên là : A. 5612 B. 5261 C. 1562 D. 5162 b) Số bé nhất của dãy số trên là : A. 5216 B. 5162 C. 5612 D. 1562 Bài 4 : (2 điểm) Mẹ em mua bánh hết 5600 đồng, mua dầu hết 3500 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng tờ giấy bạc 10000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho mẹ bao nhiêu đồng ? & RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: