I. Mục tiêu :
- Đọc đúng: bok Pa, càn quét, huân chương , ngắt nghỉ đúng, đọc trôi chảy.
- Hiểu: bok, lũ làng, -> Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống Pháp.
-Giáo dục tình đoàn kết, lòng yêu nước.
* Kể chuyện:
-Biết kể 1 đoạn theo lời 1 nhân vật.
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
-Kể mạnh dạn, tự tin.
II. Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ tập đọc và kể chuyện.
- Đọc và tìm hiểu bi ở nhà.
Thứ hai, 19/11/2007 Tập đọc – Kể chuyện Người con của Tây Nguyên I. Mục tiêu : - Đọc đúng: bok Pa, càn quét, huân chương , ngắt nghỉ đúng, đọc trôi chảy. - Hiểu: bok, lũ làng, -> Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống Pháp. -Giáo dục tình đoàn kết, lòng yêu nước. * Kể chuyện: -Biết kể 1 đoạn theo lời 1 nhân vật. -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. -Kể mạnh dạn, tự tin. II. Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ tập đọc và kể chuyện. - Đọc và tìm hiểu bài ở nhà. III. Các hoạt động trên lớp : Giáo viên Học sinh 1. Khởi động Kiểm tra bài cũ : “Cảnh đẹp non sơng”. Dạy bài mới: *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và luyện đọc. Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc đđđúng các từ khó. -GV đọc mẫu toàn bài (giọng chậm rãi). -Giáo viên cho học sinh đọc từng câu + đọc từ khó. -Luyện đọc đoạn : Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ mới : Núp, bok, lũ làng, càn quét, sao Rua, mạnh hung, người Thượng. -Đọc trong nhóm. -GV cho 3 tổ đọc đồng thanh 3 đoạn của bài. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu : Học sinh hiểu được nội dung bài học. -Giáo viên cho cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại : Mục tiêu : HS đọc diễn cảm bài. -GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc. -Giáo viên cho 3 học sinh đọc thi đoạn 3. ** Kể chuyện : *Hoạt động 1 : GV cho HS chọn kể một đoạn của chuyện theo lời một nhân vật. Mục tiêu : Học sinh kể lại được 1 đoạn theo tranh. -GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV cho HS đọc thần đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài sau đó cho 1 học sinh kể mẫu. * Hoạt động 2: Kể chuyện trước lớp. -Giáo viên cho từng cặp học sinh tự chọn vai và kể lại các đoạn chuyện cho nhau nghe. -Giáo viên yêu cầu 3 học sinh thi kể lại chuyện và tổ chức cho học sinh nhận xét. 4. Củng cố dặn dò : -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại ý nghĩa của chuyện. -Giáo viên nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. -Chuẩn bị: Cửa Tùng. HS đọc và trả lời câu hỏi. HS theo dõi bài. Mỗi HS đọc 1 câu lần lượt cho đến hết bài. Học sinh đọc từng đoạn. Nhóm 3. 3 tổ đọc đồng thanh HS đọc thầm từng đoạn và lần lượt trả lời các câu hỏi. HS thi đọc. HS đọc yêu cầu. Học sinh đọc chuyện. HS kể trong nhóm 2. HS kể trước lớp. Kế hoạch dạy học Môn : Tập đọc Bài : Vàm Cỏ Đông I. Mục tiêu : Như sách giáo viên II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài thơ. Bảng phụ chép sẵn bài thơ cho học sinh học thuộc lòng III. Các hoạt động trên lớp : Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ : Giáo viên gọi 3 học sinh nối tiếp nhau mỗi em kể lại 1 đoạn chuyện “ Người con của Tây nguyên” và trả lờùi câu hỏi về nội dung các đoạn. B. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và luyện đọc Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc đúng các từ khó. Giáo viên giới thiệu bài. Giáo viên đọc mẫu (giọng nhẹ nhàng, bộc lộ tình cảm yêu thương và tự hào) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ Giáo viên kết hợp luyện đọc từ khó và sửa chữa lỗi phát âm cho học sinh ở tận, mãi gọi, tha thiết, sữa mẹ, vườn cây, ăm ắp, đêm ngày. b) Luyện đọc từng khổ thơ : Giáo viên giúp học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các câu ca dao (Như sách giáo viên trang 245) 2. Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ : Vàm Cỏ Đông, ăm ắp. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài Mục tiêu : Học sinh hiểu được nội dung bài học Giáo viên gọi học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài (Như sách giáo viên trang 246) Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ Mục tiêu : học sinh thể hiện đọc đúng bài thơ. 1. Giáo viên đọc lại bài thơ. 2. Giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp.Cách xoá bảng như các tiết trước. 4. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách bốc thăm sau đó cho học sinh nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Giáo viên hỏi : Bài thơ có ý nghĩa gì ? Giáo viên nhắc học sinh về nhà đọc thuộc lòng bài thơ. 3 học sinh kể lại chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Mỗi học sinh đọc 1 câu ca dao lần lượt cho đến hết bài. Học sinh đọc từng câu ca dao theo hình thức nhóm 2 luân phiên nhau. Các nhóm đọc luân phiên từng câu ca dao đến hết bài. Cả lớp đọc đồng thanh Học sinh trả lời câu hỏi Học sinh đọc Học sinh thi đọc. Học sinh trả lời tự do. Thứ tư, 21/11/2007 Tập đọc Cửa Tùng I. Mục tiêu : -Đọc đúng: cứu nước, lũy tre, . . . đọc đúng giọng văn miêu tả. -Hiểu; Bến Hải, đồi mồi, bạch kim, . . . -> Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. -Biết trân trọng cảnh đẹp của đất nước. II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ tập đọc. -Đọc và tìm hiểu bài. III. Các hoạt động trên lớp : Giáo viên Học sinh 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ : “ Người con của Tây Nguyên” 3. Dạy bài mới : *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và luyện đọc Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc đúng các từ kho.ù -Giáo viên đọc mẫu toàn bài : giọng nhẹ nhàng. -Giáo viên cho học sinh đọc câu. -Giáo viên cho học sinh luyện đọc đoạn. -Giáo viên cho HS đọc trong nhóm, đồng thanh. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. Mục tiêu : Học sinh hiểu được nội dung bài học. -GV gọi HS đọc thầm các đoạn và trả lời câu hỏi. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại : Mục tiêu : HS đọc diễn cảm bài. -Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2. -Giáo viên cho 1 học sinh thi đọc. -Giáo viên cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố dặn dò : - HS đọc cả bài và nêu nội dung. - Về nhà luyện đọc lại nhiều lần. - Chuẩn bị: Người liên lạc nhỏ. - Nhận xét tiết học. 3 HS kể và trả lời câu hỏi. Theo dõi bài. Đọc câu nối tiếp. Mỗi em 1 đoạn nối tiếp. Đọc trong nhóm. Đọc và trả lời câu hỏi. HS luyện đọc diễn cảm. Thi đọc Chính tả Đêm trăng trên Hồ Tây I. Mục tiêu : -Nghe- viết bài “Đêm trăng trên Hồ Tây”. -Làm đúng các bài tập chính ta.û -Viết đúng trình bày đẹp. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa, bảng phụ. -Luyện viết ở nhà. III. Các hoạt động trên lớp : Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra: GV đọc cho HS viết các từ sau : lười nhá, nhút nhát, khát nước, khác nhau. 3.Dạy bài mới : *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS chuẩn bị. Mục tiêu : Giúp cho học sinh xác định cách trình bày và viết đúng đoạn văn. -Giáo viên đọc thong thả rõ ràng bài viết. -Gọi HS đọc lại. -GV hướng dẫn cho HS nhận xét bài viết. -GV cho HS viết bảng con các từ khó của bài như (tỏa sáng, lăn tăn, gần tàn, rập rình, trong vắt, ngào ngạt) *Hoạt động 2 : Viết bài. Mục tiêu : Học sinh viết chính xác bài và trình bày đúng theo quy định. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -Chấm chữa bài. *Hoạt động 3 : Luyện tập. MT: HS làmđúng các bài tập. Bài tập 2 : Bài tập 3 : 4. Củng cố – Dặn dò : -Tuyên dương những em viết đúng, đẹp. -Về nhà sửa lỗi trong bài. -Chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. HS viết bảng con. Theo dõi bài. 2 em đọc lại. Trả lời câu hỏi. HS viết bảng con. HS viết bài vào tập. HS thi đua điền vào chỗ trống. 2 dãy bàn đố nhau. Chính tả Vàm Cỏ Đông I. Mục tiêu : -Nghe viết 2 khổ thơ đầu bài “ Vàm cỏ Đông”. -Viết đúng chính tả cả bài, làm đúng bài tập. -Chữ viết đẹp, trình bài rõ ràng. II.Chuẩn bị: -Đọc chuẩn -Luyện viết ở nhà. III. Các hoạt động trên lớp : Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra: GV cho HS viết các từ : khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. 3. Dạy bài mới : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS chuẩn bị. Mục tiêu : Giúp cho học sinh nắm hình thức của đoạn văn. -GV đọc thong thả rõ ràng 2 khổ thơ đầu. -Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung. * Hoạt động 2 : Viết bài. Mục tiêu : HS biết phân biệt và viết chính xác bài viết. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -Chấm chữa bài. *Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Mục tiêu : HS biết phân biệt uýt và ít. + Bài tập 2 : + Bài tập 3 a: 4. Củng cố – Dặn dò : - Tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - Sửa lỗi sai trong bài. - Chuẩn bị: Người liên lạc nhỏ. - Nhận xét tiết học. Học sinh viết các từ vào bảng con. Theo dõi bài và 2 em đọc lại. Trả lời câu hỏi. HS viết bài vào tập. HS thi đua điền từ. HS làm bài trong nhóm sau đó trình bày. Cả lớp mhận xét. Luyện từ và câu Từ ngữ về địa phương Dấu chấm hỏi- Dấu chấm than I. Mục tiêu : -Làm quen với một số từ ngữ địa phương hai miền Nam, Bắc. -Luyện tập với các dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm than. -Sử dụng từ ngữ, đặt dấu câu hợp lí. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ . -Vở bài tập III. Các hoạt động trên lớp : Giáo viên Học sinh 1. Khởi động 2. Kiểm tra: Sửa bài tập tiết trước. 3.Bài mới : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Mục tiêu : Học sinh ôn tập và mở rộng vốn từ về địa phương. + Bài tập 1 : -GV gọi HS đọc ... øy Toán Luyện tập I. Mục tiêu : -Củng cố so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn. -Thực hiện đúng các yêu cầu của bài. -Hứng thú học tập, giải toán chính xác. II.Chuẩn bị: -Hệ thống các PP giải các dạng toán cơ bản. -Ôân bài ở nhà. III. Các hoạt động trên lớp : Giáo viên Học sinh 1.Khởi động 2.Kiểm tra: Sửa bài tập ở nhà. 3.Bài mới: *Hoạt động 1 : Thực hiện điền số vào bảng. Mục tiêu : Học sinh biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. * Hoạt động 2 : Giải toán. Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn. Bài tập 2 : -Giáo viên cho học sinh đọc đề. -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề. Bài tập 3 : Thực hiện tương tự bài 3. Bài tập 4 : Xếp hình. -Giáo viên cho học sinh lấy 4 hình tam giác. -Giáo viên yêu cầu học sinh xếp theo mẫu. -Tuyên dương những em xếp đúng và nhanh. 4. Củng cố: HS nhắc lại các bước so sánh số lớn bằng một phần mấy số bé. 5. Dặn dò: -Làm bài ở nhà. -Chuẩn bị: Bảng nhân 9. -Nhận xét tiết học. Đọc yêu cầu, điền số vào bảng và giải thích cách làm. Học sinh đọc đề toán. HS phân tích đề rồi giải. Thi đua xếp hình. Toán Bảng nhân 9 I. Mục tiêu : -Giúp HS thành lập bảng nhân 9. -Aùp dụng được bảng nhân 9 vào giải toán. -Giải toán chính xác, hứng thú học tập. II.Chuẩn bị: -10 tấm bìa, mỗi tấm 9 chấm tròn, bảng nỉ. -Bộ toán học. III. Các hoạt động trên lớp : Giáo viên Học sinh 1.Khởi động 2.Kiểm tra: Sửa bài tập ở nhà. 3.Bài mới: *Hoạt động 1 : HD HS lập bảng nhân 9. Mục tiêu : Học sinh biết cách lập bảng nhân 9 và học thuộc lòng bảng nhân tại lớp. -GV hướng dẫn HS dùng bộ học toán để thành lập bảng nhân 9 tương tự các bảng nhân trước. -HD HS học thuộc lòng bằng nhiều hình thức. * Hoạt động 2 : Thực hành. Mục tiêu : Vận dụng bảng nhân 9 trong tính và giải toán. Bài tập 1 : Tính nhẩm : Bài tập 2 : Thực hiện biểu thức. Bài tập 3 : Giải toán. Bài tập 4 : Đếm thêm 9 Giáo viên cho học sinh tính nhẩm. 4.Củng cố: 5. Dặn dò: -Học lại bảng nhân 9 kĩ hơn. -Chuẩn bị: Luyện tập -Nhận xét tiết học. HS thực hiện như các tiết trước. HS học thuộc bảng nhân 9 tại lớp. HS nhẩm miệng và trả lời. HS nêu cách thực hiện. 4 em lên bảng giải. HS đọc đề. Tóm tắt rồi giải. Tự nhẩm rồi điền vào ô trống. Thi đua đọc bảng nhân 9. Toán Luyện tập I. Mục tiêu : -Giúp HS củng cố kỹ năng thực hành trong bảng nhân 9. -Aùp dụng bảng nhân 9 để giải toán. -Giải toán đúng, chính xác. II.Chuẩn bị: -Phương pháp giải toán -Thuộc bảng nhân 9, ôn các bảng 6,7,8. III. Các hoạt động trên lớp : Giáo viên Học sinh 1.Khởi động 2.Kiểm tra: Bảng nhân 9. 3.Bài mới: Luyện tập Mục tiêu: Củng cố bảng nhân 9. Bài tập 1 : Tính nhẩm : -Giáo viên cho học sinh tính nhẩm miệng. Bài tập 2 : Thực hiện biểu thức. -Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào vở. -Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng sửa bài và nêu cách thực hiện. Bài tập 3 : Giải toán. -Giáo viên cho học sinh đọc đề. Bài tập 3 : Củng cố các bảng nhân 6, 7, 8, 9 đã học. -Giáo viên cho học sinh thi đố nhau để đọc các phép tính trong bảng. Bài tập 4: Cho HS tự làm. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: -Làm bài tập ở nhà. -Chuẩn bị: Gam. -Nhận xét tiết học. Đọc bảng nhân 9. HS nhẩm và viết kết quả vào sách. Học sinh làm bài tập vào vở bài tập. HS sửa bài. Học sinh đọc đề. HS tự phân tích bài toán và làm bài vào vở. Học sinh thi đọc các phép tính trong bảng. Làm bài rồi đổi tập kiểm tra. HS thi đọc bảng nhân 9. Toán Gam I.Mục tiêu : -HS nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam, mối quan hệ giữa gam và kí-lô-gam. -Đọc được kết quả khi cân một vật, thực hiện được 4 phép tính với số đo khối lượng. -Ham thích học toán, tính đúng, chính xác. II.Chuẩn bị: -1 cân đĩa, 1 cân đồng hồ -Làm bài ở nhà, xem bài trước III. Các hoạt động trên lớp : Giáo viên Học sinh 1.Khởi động 2.Kiểm tra: Sửa bài tập ở nhà. 3.Bài mới: *Hoạt động 1 : Giới thiệu cho HS về dơn vị gam. Mục tiêu : Học sinh nhận biết về gam, sự liên hệ giữa gam và kg. -Giới thiệu : “gam là một đơn vị đo khối lượng”. -Gam viết tắt là “g”, 1000g = 1 kg. - Giới thiệu các quả cân, đĩa cân. *Hoạt động 2 : Thực hành. Mục tiêu : Học sinh biết cách đọc kết quả của vật cân, biết thực hiện phép tính cộng, trư,ø nhân, chia đối với số đo khối lượng đã học. + Bài tập 1 : Thực hành cân. + Bài tập 2 : Cho HS quan sát vật cân trên cân đồng hồ và đọc số đo khối lượng tương ứng. + Bài tập 3 : Giáo viên cho học sinh nêu miệng sau đó làm nhanh kết quả vào vở bài tập. Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. + Bài tập 4 và 5 : Giáo viên cho học sinh đọc đề. 4. Củng cố: 1kg = g 5. Dặn dò: Làm bài tập ở nhà. -Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HS sửa bài. Học sinh nhắc lại kiến thức. Cân những vật nhẹ hơn 1 kg. Học sinh đọc kết quả các vật cân. Học sinh nêu miệng và viết kết quả bài tập vào vở bài tập. Học sinh đổi vở sửa bài. Học sinh đọc đề rồi giải. Thủ công Cắt dán chữ H, U (t1) I.Mục tiêu : -HS biết kẻ, cắt, dán chữ H, U. -Kẻ,cắt, dán được chữ H, U đúng qui trình. - HS ham thích cắt, dán chữ. II. Chuẩn bị: -Mẫu chữ H, U , tranh qui trình. -Giấy màu, thước, bút, kéo, hồ. III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1.Khởi động 2.Kiểm tra: Dụng cụ học tập. 3.Bài mới: *Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Mục tiêu: HS nắm được các nét cơ bản. -Giới thiệu mẫu chữ H, U. *Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. Mục tiêu: HS nắm được các bước kẻ, cắt chữ H, U. -B1:Kẻ chhữ H, U. -B2: Cắt chữ H, U. -B3: Dán chữ H, U. * Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện. GV theo dõi hướng dẫn thêm. 4. Củng cố: Tuyên dương những em thực hiện tốt. 5. Dặn dò: -Về nhà luyện tập thêm. -Chuẩn bị: Thực hành. -Nhận xét tiết học. HS bày dụng cụ lên bàn. NX: nét chữ rộng 1 ô, nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật dài: 5 ô, rộng 3 ô. Chấm các điểm. Gấp đôi theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U. Kẻ đường chuẩn, bôi hồ và dán. HS nhắc lại các bước thực hiện. Thực hành kẻ, cắt chữ H, U. Tự nhiên xã hội Một số hoạt động ở trường (tt) I.Mục tiêu : -Giúp HS kể một số hoạt động ngoài hoạt động trê lớp ở trường. -Biết được ý nghĩa của các hoạt động trên và có ý thức tham gia các hoạt động đó. -Hứng thú họctập. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận. -Vở bài tập III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1.Khởi động 2.Kiểm tra: Trong các môn học ở trường em thích nhất môn nào? Vì sao? 3.Bài mới: *Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp. Mục tiêu : HS biết được một số hoạt động ngoài giờ lên lớp và một số điều cần lưu ý khi tham gia các hoạt động đó. -Cho mỗi nhóm qs 1 hình, chỉ và nói rõ các hoạt động do nhà trường tổ chức. -Giáo viên kết luận : *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : HS giới thiệu được những hoạt động ngoài giờ lên lớp của trường mình. -Trường em tổ chức các HĐNGLL nào? -Các em đã tham gia các hoạt động nào? -Kết luận *Hoạt động 3: Ý nghĩa của HĐNGLL. Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của HĐNGLL. -Y/c HS viết ra giấy 1 đoạn văn kể lại 1 HĐ do trường tổ chức mà em tham gia. 4. Củng cố: Các hoạt động ngoài giờ lên lớp có ý nghĩa gì? 5. Dặn dò: Xem lại bài. -Chuẩn bị: Không chơi các trò chơi nguy hiểm. -Nhận xét tiết học. QS tranh, đặt câu hỏi và trả lời. HS thảo luận nhóm đôi. Trình bày trước lớp. HS viết ra giấy sau đó trình bày trước lớp. Tự nhiên xã hội Không chơi các trò chơi nguy hiểm I.Mục tiêu : -Giúp HS biết kể tên một số trò chơi dễ gậy ra nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. -Nên và không nên chơi những trò chơi gì. -Có thái độ không đồng tình, ngăn chận những bạn chơi trò chơi nguy hiểm. II.Chuẩn bị: -Phiếu thảo luận, phiếu ghi tình huống. -Học bài và xem bài mới III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1.Khởi động 2.Kiểm tra: “Các hoạt động ở trường” (tt) 3.Bài mới: *Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp. Mục tiêu : HS nhận biết các trò chơi nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. -Cho HS kể tên các trò chơi mình đã tham gia. -Cho HS q/s hình xem các bạn chơi trò gì? Trò gì nguy hiểm, không nguy hiểm. -Kết luận *Hoạt động 2: Nên và không nên chơi trò chơi nào. Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn những trò chơi phù hợp để phòng tránh những nguy hiểm. -Khi ở trường bạn nên và không nên chơi những trò chơi nào? Vì sao? -Nhận xét, bổ sung. -Kết luận: *Hoạt động 3: Làm gì khi thấy các bạn chơi trò chơi nguy hiểm. Mục tiêu: HS có thái độ không đồng tình với các bạn chơi trò chơi nguy hiểm. -GV nêu tình huống, giao nhiệm vụ. -Nhận xét đưa ra đáp án đúng. 4.Củng cố: -Vì sao không chơi những trò chơi nguy hiểm? 5.Dặn dò: Thực hiện đúng nội dung bài học. -Chuẩn bị: Tỉnh(TP) nơi bạn đang sống. Nhiều em kể. Thảo luận nhóm đôi. Trình bày trước lớp. Thảo luận nhóm 2. Trình bày trước lớp. Thảo luận nhóm, đóng vai, trình bày trước lớp.
Tài liệu đính kèm: