MỒ CÔI XỬ KIỆN
I/ Mục tiêu :
A Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi ( Trả lời được các CH trong SGK )
B/ Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài tập đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
TUẦN 17 Thứ hai ngày 14.12.2009. TẬP ĐỌC: MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ Mục tiêu : A Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi ( Trả lời được các CH trong SGK ) B/ Kể chuyện Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài tập đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ : - Đọc bài Về quê ngoại và trả lời câu hỏi B.Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: Luyện đọc a/ GV đọc mẫu toàn bài b/HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 1/141 2/141 3/131 4/141 HĐ3: Luyện đọc lại B.Kể chuyện : C. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau -3HS đọc và trả lời câu hỏi -1HS đọc lại - Cả lớp theo dõi -HS đọc tiếp nối từng câu -HS đọc tiếp nối từng đoạn -HS hiểu các từ chú giải trong Sgk -HS đọc từng đoạn trong nhóm -Đọc đồng thanh cả bài -Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay , gà luộc , vịt rán trả tiền . -Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm .Tôi không mua gì cả . -Xóc 2 đồng bạc 10l ần mới đủ số tiền 20 đồng . -HS tự trả lời -HS đọc theo phân vai ( 4 vai ) -HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tt) I. Mục tiêu : Giúp HS: -Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này . II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn BT 3 lên bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ : B.Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HD tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) -Ghi bảng (30 + 5) : 5 = -Ghi bảng 3 x (20 -10) = HĐ2: Luyện tập Bài 1/82 Bài 2/82 Bài 3/82 C.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết 82 -HS đọc biểu thức trên bảng -HS tính (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 -HS nêu cách tính -HS đọc biểu thức trên bảng -HS tính 3 x (20 -10) = 3 x 10 = 30 -HS nêu cách tính -HS nêu lại qui tắc như trong Sgk -HS nêu yêu cầu đề - 2HS làm bảng - Cả lớp làm bảng con -HS nêu yêu cầu đề - 1HS làm bảng - Cả lớp làm vào vở -HS nêu yêu cầu đề -HS làm bài theo nhóm (4nhóm) -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét – tuyên dương Bài giải: Số sách xếp trong mỗi tủ là : 240 : 2 = 120 (quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là : 120 : 4 = 30 (quyển) Đáp số : 30 quyển Thứ ba ngày 15. 12 2009. TOÁN; LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS: -Củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc -Áp dụng tính giá trị của các biểu thức vào việc điền dấu > , < , = . II. Đồ dùng dạy học : Ghi sẵn BT 4 lên bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ : B.Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: Củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc Bài 1/82 Bài 2/82 HĐ2: Áp dụng tính giá trị của các biểu thức vào việc điền dấu > , < , = . Bài 3/82 Bài 4/82 -Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn ” C.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết 83 -HS nêu yêu cầu đề -2HS làm bảng - Cả lớp làm bảng con -HS nêu yêu cầu đề -HS làm bài theo nhóm (4nhóm) -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét – tuyên dương -HS nêu yêu cầu đề - 1HS làm bảng - Cả lớp làm vào vở -HS nêu yêu cầu đề -2đội tham gia trò chơi . -Lớp nhận xét – tuyên dương CHÍNH TẢ: ( N-V) VÂNG TRĂNG QUÊ EM I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II/ Đồ dùng dạy học : Ghi sẵn nội dung bài 2 ở bảng III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Đọc : các từ có âm tr/ ch B. Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả + GV đọc mẫu đoạn viết a. HD tìm hiểu nội dung đoạn viết b.Hướng dẫn viết từ khó : c. Viết bài d. Chấm, chữa bài HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học -2HS lên bảng - cả lớp viết bảng con -2 HS đọc lại -Cả lớp theo dõi -Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp là : Trăng óng ánh trên hàm răng , đậu vào đáy mắt , ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già , thao thức như canh gác trong đêm . -Bài chính tả gồm có 2 đoạn -Những chữ đầu câu trong bài phải viết hoa . -1 HS viết bảng -Cả lớp viết bảng con * luỹ tre làng, làn gió nồm , mát rượi , Khuya , giấc ngủ . thao thức , -HS viết bài vào vở -HS đọc yêu cầu của bài -1HS làm bảng -Cả lớp làm vào vở a) gì , dẻo , ra , duyên ( là cây mây ) gì , ríu ran ( là cây gạo ) b) mắc , bắc , gặt mặc , ngắt LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC : MỒ CÔI XỬ KIỆN I.Mục tiêu: 1.Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng, đọc đúng các từ khó : siêng năng, dúi cho, xay thóc thuê, sưởi lửa, gà luộc, phiên xử -Đọc trôi chảy toàn bài, biết phân biệt được lời kể với lời nhân vật, đọc đúng lời thoại giữa các nhân vật 2.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, anh đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện thông minh, tài trí, công bằng II. Đồ dùng dạy học: -Gv chuẩn bị bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài: -Ghi đề bài lên bảng 2.Hướng dẫn HS luyện đọc +Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo từng dãy bàn +Luyện đọc các từ khó: đã ghi ở phần mục tiêu +GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc các đoạn văn sau -Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán / mà không trả tiền. / Nhờ ngài xét cho . // Gv đọc mẫu -Gọi 4-5 HS đọc -Nhận xét 3.Thi đọc truyện theo nhóm và đóng vai theo lời nhân vật -Hướng dẫn HS luyện đọc bài theo vai (Mỗi tốp 4 em tự phân các vai : người dẫn chuyện, chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi ) luyện đọc lại chuyện theo vai -Gọi một số nhóm trình bày trước lớp -Tuyên dương nhóm HS đọc tốt -Yêu cầu HS đóng vai theo lời nhân vật: Mồ Côi , bác nông dân, chủ quán 4.Củng cố, dặn dò -Đọc theo yêu cầu -Luyện đọc các từ khó -Luyện đọc -Nhận xét bạn đọc -Luyện đọc theo nhóm -Thi đọc -Nhận xét bạn đọc, bình chọn bạn đọc tốt nhất -Thực hành đóng vai -Nhận xét LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT) I.Mục tiêu: -Giúp HS: -Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc II. Đồ dùng dạy học HS :Vở bài tập toán II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Cho HS nhắc lại cách thực hiện của biểu thức và tự làm bài -Nhận xét, chữa bài *Bài 2 -GV nêu yêu cầu của bài tập -Chữa bài, nhận xét *Bài 3: -Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu -Cho HS làm bài rồi chữa bài -Chữa bài, nhận xét *Bài 4 -Gọi một HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự suy nghĩ và giải bài toán Giải Số bạn 1 đội có là 88 : 2 = 44 (bạn) Số bạn 1 hàng có là 44 : 4 = 11 (bạn) Đáp số : 11 bạn -Chữa bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -2 HS đọc đề -Mở vở bài tập toán trang 89 , 90 -4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng -Đọc đề -6 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở bài tập -Nhận xét bài làm của bạn -Đọc -2 HS làm bài trên bảng,mỗi em giải theo 1 cách, cả lớp làm bài vào vở bài tập -Nhận xét, sửa bài Thứ tư ngày 16.12.2009. TẬP ĐỌC: ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ , khổ thơ . - Hiểu ND : Đom đóm rất chuyên cần . cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động ( Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài ) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Luyện đọc a. Đọc mẫu - Giáo viên đọc toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng. . b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào? - Công việc của anh Đom Đóm là gì ? - Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình với thái độ như thế nào ? Những câu thơ nào cho em biết điều đó ? - Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? 2.4 Học thuộc lòng bài thơ - Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng cho học sinh đọc thuộc lòng. 3. Củng cố - dặn dò: - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm. - Công việc của anh Đom Đóm là lên đèn đi gác, lo cho người ngủ. - Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho thấy điều này là: Anh Đóm chuyên cần, Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ. - Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh. - Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em. + Học sinh thi đọc thuộc bài theo cá nhân. + Thi đọc đồng thanh theo bài TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết tính giá trị của biểu thức cả 3 dạng II. Đồ dùng dạy học : Ghi sẵn BT 4 lên bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ : B.Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: Củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức Bài 1/83 Bài 2/83 Bài 3/83 Bài 4/83 -Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn ” HĐ2: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn bằng 2 phép tính . Bài 5/83 -HD tìm hiểu đề C.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học -HS nêu yêu cầu đề -2HS làm bảng - Cả lớp làm bảng con -HS nêu yêu cầu đề - 1HS làm bảng - Cả lớp làm vào vở -HS nêu yêu cầu đề -2HS làm bảng - Cả lớp theo dõi -HS nêu yêu cầu đề -2đội tham gia trò chơi . -Lớp nhận xét – tuyên dương -HS đọc đề -HS tìm hiểu đề -HS làm bài theo nhóm (4nhóm) -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét – tuyên dương Bài giải: Số hộp bánh có là : 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh có là : 200 : 5 = 40 (thùng ) ... ảng cách giữa các chữ trong từ -1HS lên bảng viết -Lớp viết bảng con -Ngô Quyền -HS đọc câu ứng dụng * Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ . -HS nhận xét độ cao , khoảng cách giữa các chữ trong câu -2HS lên bảng viết - Lớp nhận xét -HS viết vào vở Tập viết Thứ năm ngày 17.12.2009. ( Sáng ) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO - DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật ( BT1) . - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng ( BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 a,b) II. Đồ dùng dạy học - Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc bằng giấy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. 2.3 Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào ? * Hướng dẫn: Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào ? về các sự vật được đúng, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc câu của mình, sau đó chữa bài cho điểm học sinh. 2.4 Luyên tập về cách dùng dấu phẩy. - Gọi học sinh đọc đề bài 3. - Gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh, yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. * Nhận xét cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 học sinh đọc trước lớp. - Làm bài cá nhân * Đáp án: a. Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh, b. Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,... c. Anh Mồ côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải, d. Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa, - 1 học sinh đọc trước lớp - 1 học sinh đọc trước lớp. - Câu văn cho ta biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay. 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. * Đáp án: a. Bác nông dân cần mẫn / chăm chỉ / chịu thương, chịu khó / b. Bông hoa trong vườn tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm / thơm ngát / c. Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh/ lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ rất thấp / - 1 học sinh đọc đề, 1 học sinh đọc lại câu văn trong bài. * Làm bài: a. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b. Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa ngọn cây, hè phố. TOÁN: HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu : Giúp HS: -Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh, góc ) của hình chữ nhật - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh góc ) II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn BT 4 lên bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ : B.Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật , từ đó biết cách nhận dạng hình chữ nhật . -Giới thiệu hình chữ nhật ABCD HĐ2: Luyện tập Bài 1/84 Bài 2/84 Bài 3/84 Bài 4/84 -Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn ” C.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học -HS quan sát và đọc tên hình -HS dùng ê ke để kiểm tra 4 góc - 4 góc đỉnh A,B,C,D đều là góc vuông. -HS dùng thước đo độ dài 4 cạnh -Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD -Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC *HS đọc kết luận trong Sgk -HS nêu yêu cầu đề -HS quan sát hình vẽ - trả lời -HS nêu yêu cầu đề -HS làm việc theo nhóm đôi - trả lời -HS nêu yêu cầu đề -HS làm bài theo nhóm (4nhóm) -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét – tuyên dương -HS nêu yêu cầu đề -2đội tham gia trò chơi . CHÍNH TẢ:CHÍNH TẢ: (N-V) ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu: - Nghe- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm được các từ có vần ui/ uôi(BT2) -Làm đúng bài tập 3a/b II.Đồ dùng: GV viết sẵn nội dung bài tập 2 ,3 trên bảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra : GV đọc một số từ giấc ngủ, thức khuya, mát rượi, thao thức II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe- viết: a, Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc mẫu - Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - GV đọc từ khó HS viết BC b , GV đọc bài viết c, Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả BT2: BT3: 4. Củng cố - dặn dò: nhận xét tiết học. - HS viết BC - 2 HS đọc lại bài - Hải ,Mỗi, Anh ( chữ đầu câu) Cẩm phả, Hà Nội,( các địa danh) tên nước ngoài( Bét- tô- ven)viết hoa chữ đầu tên, có dấu nối giữa các chữ, tên tác phẩm(Ánh trăng). - Cẩm Phả, Hà Nội, Ánh trăng, Bét - tô- ven, pi-a-nô. - HS đọc thầm lại đoạn văn. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở soát bài - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở * ui: củi, cặm cụi, dùi cui,dụi mắt, mủi lòng, tủi thân *uôi: chuối, buổi sáng, đá cụi, cuối cùng, đuối sức a , giống - rạ- dạy b, bắc- ngát - đặc. ( chiều) TẬP LÀM VĂN : VIẾT VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN I/ Mục tiêu : -- Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu ) để kể những điều đã biết về thành thị , nông thôn . II/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HD viết thư HĐ2: HS thực hành viết thư -Chấm bài - nhận xét C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết Tập làm văn tiết 18 -HS đọc yêu cầu của bài -Xác định đây là thư viết cho bạn . -Nội dung thư kể những điều mình biết về thành thị hoặc nông thôn . -2HS nhắc lại cách trình bày 1 bức thư -1HS làm bảng - Cả lớp làm vào vở . LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN I/ Mục tiêu : -- Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 7 đến10 câu ) để kể những điều đã biết về thành thị , nông thôn . II/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS thực hành viết thư -Chấm bài - nhận xét C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học -HS đọc yêu cầu của bài -Xác định đây là thư viết cho bạn . -Nội dung thư kể những điều mình biết về thành thị hoặc nông thôn . -2HS nhắc lại cách trình bày 1 bức thư -1HS làm bảng - Cả lớp làm vào vở . NGLL: TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG Các hoạt động dạy học: GV cung cấp cho HS biết về các anh hùng liệt sĩ Đặc biệt là anh hùng Lê Dật Cung cấp cho HS biết di tích đồn ba mươi... Giáo dục HS tình yêu quê hương - tự hào về hương của mình. Thứ sáu ngày 18.12.2009. TOÁN ; HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu : Giúp HS: -Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh, góc ) của hình vuông . -Vẽ hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông ) II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn BT 4 lên bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ : B.Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó . -Giới thiệu hình vuông ABCD HĐ2: Luyện tập Bài 1/85 Bài 2/85 Bài 3/85 Bài 4/85 -Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn ” C.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học -HS quan sát và đọc tên hình -HS dùng ê ke để kiểm tra 4 góc - 4 góc đỉnh A,B,C,D đều là góc vuông. -HS dùng thước đo độ dài 4 cạnh - 4 cạnh có độ dài bằng nhau AB = BC = CD = DA *HS đọc kết luận trong Sgk -HS nêu yêu cầu đề -HS quan sát hình vẽ - trả lời -HS nêu yêu cầu đề -HS làm việc theo nhóm đôi - trả lời -HS nêu yêu cầu đề -HS làm bài theo nhóm (4nhóm) -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét – tuyên dương -HS nêu yêu cầu đề -2đội tham gia trò chơi . -Lớp nhận xét – tuyên dương LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: * Giúp HS nắm được : -Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có 2 cạnh ngắn bằng nhau và 2 cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là bốn góc vuông -Biết xác định hình chữ nhật va viết tên các cạnh của hình chữ nhật II. Đồ dùng dạy học -HS : Vở bài tập toán III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập -Yêu cầu HS nêu các đặc điểm của hình chữ nhật và tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại rồi tô màu theo yêu cầu -Chữa bài, nhận xét *Bài 2 a. Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật , sau đó báo cáo kết quả b. Viết tên các cạnh thích hợp vào chỗ chấm -Yêu cầu HS tự làm bài, nêu kết quả MN = PQ ; MQ = NP AB = CD ; AD = BC - *Bài 3 -Gọi 1, 2 HS đề -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình , *Bài 4: -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài: HS kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình chữ nhật -Nhận xét, chữa bài Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức a. 34 + 56 – 29 b. 45 – (45 : 9) c. 3 x ( 25 + 91) d. 67 + (9 x 5) +Bài 2: Có 2 cuộn vải, mỗi cuộn vải may được 3 bộ quần áo, mỗi bộ quần áo may hết 3 mét vải. Hỏi cả 2 cuộn vải dài bao nhiêu mét ? 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS : về nhà ôn lại các bảng chia đã -2 HS đọc đề -Mở vở bài tập toán trang 93, 94 -Nêu yêu cầu -Nêu đặc điểm hcn -2 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài vào vở bài tập -Đo và báo cáo kết quả -Nhận xét kết quả báo cáo của bạn -Thảo luận -Các hình chữ nhật là : AMND, MNBC, ABCD -1 HS làm bài trên bảng, lớp giải vào bài vở SINH HOẠT SAO 1. Ổn định tổ chức: Tập họp đội hình Điểm danh: Khẩu lệnh"Các sao điểm số" đồng loạt (theo thứ tự) 2.Hát tập thể : Bài " Nhi đồng ca" Hô khẩu hiệu , lời hứa nhi đồng 3. Các sao đi vào sinh hoạt: - Các phụ trách sao hướng dẫn sinh hoạt Sao. + Kiểm tra vệ sinh cá nhân- Hát bài khám tay. + Kể lại việc làm tốt trong tuần qua. Biểu dương. + Kiểm tra về: Chủ đề năm học . Đọc lời hứa nhi đồng. 5 điều Bác Hồ dạy. + Ôn các bài múa hát tập thể: -Tổ chức trò chơi +Kể chuyện về Bác Hồ + Kiểm tra những ngày lễ lớn trong năm, tiểu sử Bác Hồ... + Các sao ôn lại các bài hát múa. + Phụ trách sao nhận xét quá trình sinh hoạt sao của mình 4 Kết thúc: + Lớp trưởng tập họp lớp múa hát tập thể + Lớp trưởng nhận xét quá trình sinh hoạt sao của lớp. + Triển khai hoạt động đến * GV đánh giá chung.
Tài liệu đính kèm: