Tập đọc : Vàm cỏ đông
I. Mục tiêu:
- Giọng đọc bộc lộ đợc tình cảm với dòng sông quê hơng
- Hiểu nội dung bài thơ, hiểu đợc niềm tự hào và tình cảm yêu thơng của tác giả đối với dòng sông quê hơng.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
ảnh minh hoạ bài thơ và SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Kể lại một đoạn câu chuyện "Ngời con của Tây Nguyên" (3 HS )
-> HS + GV nhận xét.
Tuần 13: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc : Vàm cỏ đông I. Mục tiêu: - Giọng đọc bộc lộ được tình cảm với dòng sông quê hương - Hiểu nội dung bài thơ, hiểu được niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: ảnh minh hoạ bài thơ và SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Kể lại một đoạn câu chuyện "Người con của Tây Nguyên" (3 HS ) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu - Ghi đầu bài: 2. Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn đọc - HS chú ý nghe b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp. -> HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV hướng dẫn HS nghỉ hơi một số câu. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm -> GV theo dõi hướng dẫn uốn lắn HS - HS đọc theo nhịp 3 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc thầm toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Tình cảm của tác giả đối với dòng sông thể hiện qua những câu thơ nào trong khổ 1. - HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời -> "Anh mãi gọi với lòng tha thiết Vàm cỏ đông! ơi vàm cỏ đông!" - Dòng sông vàm cỏ đông có những nét gì đẹp? - HS đọc thầm khổ thơ 2 -> "Bốn mùa soi từng mảng mây trời gió đưa từng ngọn dừa phe phẩy" - HS đọc thầm khổ thơ 3 - Vì sao tác giả ví con sông quê hương như dòng sữa mẹ? -> Vì sông đưa nước về nuôi dưỡng quê hương - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? -> Bài thơ ca ngợi dòng sông vàm cỏ đông, nói lên niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng theo phương pháp xoá dần. - HS học theo nhóm, bàn, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc (nhóm, cá nhân) từng khổ, cả bài. -> GV nhận xét, ghi điểm -> HS nhận xét 5. Củng có - Dặn dò. - Nêu lại ý nghĩa bài thơ? (1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Toán: Ôn bảng chia 8 I.Mục tiêu: Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8). II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Bài tập 7 .( T35- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 2 em lên làm – nhận xét. Bài tập 8 .( T35 - BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - HS giải vào vở-3 em lên bảng làm. -> GV nhận xét Bài tập 9 .( T35 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> Nêu kết quả - HS làm vở – 1 em lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài - nêu lời giải khác. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Chính tả: ( Nghe viết) Đêm trăng trên Hồ Tây I. Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài CT "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu ( BT2). - Làm đúng BT3a/b . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2 III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên bảng) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS viêt chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại: - GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây" + HS chú ý nghe + 2 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn nắm nộ dung và cách trình bày bài. - Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy + Bài viết có mấy câu? -> 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + HS nêu. - GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió -> HS luyện viết vào bảng -> GV sửa sai cho HS. b) GV đọc bài + HS viết vào vở - GV quan sat uốn lắn cho HS. c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm -> Nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp + HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải + Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT + HS làm bài cá nhân - GV gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét a) Con suối, quả dừa, cái giếng 4. Củng có dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau. * Đánh giá tiêt học Toán: so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I. Mục tiêu: Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. II Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học A. Ôn luyện: - HS lên bảng giải bài tập 3: - HS lên bảng giải bài tập 4: -> GV + HS nhận xét B. Bài mới: 1. HĐ1:Nêu nội dung: Qua nhân vật HS nắm được cách so sánh - GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm + HS chú ý nghe + HS nêu lại VD + Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? -> HS thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần) - GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng - GV gọi HS nêu kết luận? -> HS nêu kết luận + Thực hiện phép chia + Trả lời 2. HĐ 2: Giải thích bài toán - GV nêu yêu cầu bài toán + HS nghe + HS nhắc lại - GV gọi HS phân tích bài toán -> giải + HS giải vào vở Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đ/S: 3. Hoạt động 3: Bài tập Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nháp + HS làm nháp => nêu kết quả VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn -> GV nhận xét bài Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - Bài toán phải giải bằng mấy bước? + 2 bước - HS giải vào vở. - GV yêu cầu HS gải vào vở Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: Đ/S: (lần) Bài 3 (Cột a,b): - Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả + HS làm miệng -> nêu kết quả VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng II. Củng cố - Dặn dò - Nêu lại cách tính? - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học Tự nhiên và xã hội: Không chơi các trò chơi nguy hiểm I. Mục tiêu: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau, - Biết sử dụngthời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - Biêt cách xử lí khĩảy ra tai nạn: Báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở gần nhất. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình 30 - 31 SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS ) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn. VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm - Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét - 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời -> HS nhận xét. * Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Bước 1: + GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét. - Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi. - Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể. -> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm. -> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn. - Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày. -> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi III. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Toán: Ôn: so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I. Mục tiêu: Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Bài tập 1 .( T36- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 2 em lên làm – nhận xét. Bài tập 2 .( T36- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - HS giải vào vở-2 em lên bảng làm. -> GV nhận xét Bài tập 3 .( T37- BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> Nêu kết quả - HS làm vở – 1 em lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài - nêu lời giải khác. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Chính tả: ( Nghe-viết ) Vàm cỏ đông I. Mục tiêu: - Nhe - viết đúng bài CT, trình bàysạch sẽ và đúng hình thức bài thơ . - Rèn kỉ năng viết đúng, viết đẹp. II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Tìm và viết tên các tiếng bắt đầu bằng s /x ? 2HS -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1.GTB: ghi đầu bài 2. HDHS viết chính tả. a. HS Chuẩn bị . - GV đọc đoạn viết - HS chú ý nghe - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - GV HD nắm ND bài ? Tình cảm của tác giả đối với dòng sông như thế nào qua khổ thơ 1? Nêu – nhận xét. b. HDHS viết bài : - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở các em cách trình bày - HS chú ý nghe - HS đọc lại 1 lần bài thơ - HS gấp sách viết bài c. Chấm chữa bài : - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm 4. Củng cố dặn dò : Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Nhận xét chung tiết học Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 Thể dục: Ôn bài TD phát triển chungvà tc đua Ngựa I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở , tay , chân , lườn , bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung . - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. Khi thực hiện cả bài thể dục chưa yêu cầu đúng thứ tự động tác. II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đưa ngựa" III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5' 1. Nhận lớp: - ĐHTT - Cán sự báo cáo sỹ số x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học x x x x x x x x x x 2. Khởi động: - Chạy chậm theo hàng dọc. - Khởi đọng kĩ các khớp - Chơi trò chơi: Chẵn, lẻ B. Phần cơ bản: 22- 25' 1. Ôn bài thể dục phát triển chung: - ĐHTL: x x x x x x - GV chia tổ cho HS thực hiện - GV đi từng tổ quan sát, sửa chữa cho HS, các HS trong tổ thay nhau hô để tập. - Lần lượt các tổ tập dưới sự điều khiển của GV. - Tổ nào tập đúng, đều nhất được cả lớp biểu dương. 2. Học trò chơi: "Đua ngựa" 5' - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - ĐHTC: 0 0 0 0 0 0 - HS chơi trò chơi. -> GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS C. Phần kết thúc: 5' - ĐHXL - Đứng tại chỗ thả lỏng x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giao BT về nhà Tập đọc: Cửa Tùng I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta ( Trả lời được các câu hỏi trong bài). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Đọc thuộc lòng bài thơ Vàm Cỏ Đông (2HS), trả lời câu hỏi -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 2. Luyện đọc a) GV đọc toàn bài: - Hướng dẫn HS đọc - HS chú ý nghe b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài. - HS đọc trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm - Cả lớp đọc đông thanh toàn bài. - HS đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài: + HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2 - Cửa Tùng ở đâu? - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc - HS nghe - Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? - Thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao - Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của bãi tắm"? -> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm - Sắc màu nước biển có gì đặc biệt? -> Thay đổi 3 lần trong một ngày - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? -> Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn - Vài HS thi đọc đạn văn - GV gọi HS đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài - 1 HS đọc cả bài -> GV nhận xét 5. Củng cố - Dặn dò. - Nêu nội dung bài văn? -1 HS nêu - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ địa phương Dấu chấm hỏi, dấu chấm than. I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Nam qua bài tập phân loại thay thế từ ngữ ( BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu(dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2. - 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3. III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: - HS làm miệng BT 1, BT3 (tiết LTVC tuần 12) mỗi em một bài -> HS + GVnhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài - HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp + 2 HS lên bảng làm bài. -> HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng + Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan + Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm -> GV kết luận Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS đọc lần lượt từng bà thơ. - GV yêu cầu trao đổi theo cặp - Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy nháp - GV gọi HS đọc kết quả - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả -> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à. Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi -> HS nhận xét - 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa. -> lớp chữa bài đúng vào vở Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở LTVC - GV gọi HS đọc bài - 3 HS đọc bài làm -> HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đáng giá tiết học: Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính). B. Các hoạt động dạy - học. I. Ôn luyện: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? (1HS) -> GV + HS nhận xét. II. Bài mới: Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu - HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 4 6 7 7 Số lớn gấp mấy lền số bé 4 3 8 5 10 Số bé bằng một phần mấy số lớn -> GV gọi HS nhận xét + HS nhận xét -> GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. + HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số bò nhiều hơn số trâu là 28 + 7 = 35 (con) Số bò gấp trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) vậy số trâu bằng số bò Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở. - GV theo dõi HS làm -> GV gọi HS đọc bài làm + HS phân tích làm vào vở. Bài giải Số vịt đang bơi dưới ao là 48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là 48 - 6 = 42 (con) -> GV nhận xét -> HS nhận xét Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu + HS lấy ra 4 hình sau đó xếp -> GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? (1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới - Đánh giá tiết học. Chính tả: ( Nghe viết) Cửa Tùng I. Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Rèn kỷ năng nghe viết đúng , viết đẹp. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên bảng) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS viêt chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại: - GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây" + HS chú ý nghe + 2 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài. + Bài viết có mấy câu? ->Nêu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + HS nêu. - GV đọc tiếng khó: -> HS luyện viết vào bảng -> GV sửa sai cho HS. b) GV đọc bài + HS viết vào vở - GV quan sat uốn lắn cho HS. c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm -> Nhận xét bài viết 3. Củng có dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau. * Đánh giá tiêt học Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Bài tập 4 .( T37- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 2 em lên làm 2 cách – nhận xét. Bài tập 8 .( T38- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - HS giải vào vở-3 em lên bảng làm. -> GV nhận xét Bài tập 9 .( T38- BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> Nêu kết quả - HS làm vở – 5 em lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài - nêu lời giải khác. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ 5, 6 ngày 19,20 tháng 11 năm 2009 ( Nghỉ: ngày nhà giáo Việt Nam ).
Tài liệu đính kèm: