1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên làm bài 1,2/71
2.Bài mới:* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
*Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs đặt tính theo cột dọc
Phép chia 236 : 5
Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
*Bài 1 (cột 1, 3, 4)
- Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài
- Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài
*Bài 2- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
TUẦN 15 Ngày soạn:11/11/ 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2011 TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) II.Chuẩn bị: Chép bài tập 3 vào bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên làm bài 1,2/71 2.Bài mới:* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số *Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs đặt tính theo cột dọc Phép chia 236 : 5 Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216 * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành *Bài 1 (cột 1, 3, 4) - Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài - Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài *Bài 2- Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 3- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs tìm hiểu bài mẫu - Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng - Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần,dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần - Số đã cho đầu tiên là số nào ? - 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?... * Củng cố dặn dò: - Về nhà hoàn thành các bài tập - Nhận xét tiết học 1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp 648 6 3 216 04 3 18 18 0 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0 - Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm Giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng - Đọc bài toán - Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần- Là số 432 m - Là 432m :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài **************************** TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Yêu cầu * T Đ -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện và lời của nhân vật. -Hiểu nghĩa câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2,3,4) *Kể chuyện:Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.) II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.Một chiếc hũ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài - GV viết đề lên bảng. * Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới trong bài. - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Ông lão là người như thế nào ? - Ông lão buồn vì điều gì ? - Ông lão mong muốn điều gì ở người con ? - Vì muốn con mình tự kiếm ...yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ? - Người cha đã làm gì với số tiền đó ? - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ? - Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ? - Người con dã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ? - Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động đó nói lên điều gì ? - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ? - Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? - Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. - Nghe GV giới thiệu bài - HS nhắc lại đề. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc chú giải . HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm. - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. -1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trongSGK. - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai. - Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ. - Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng. - Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. - Người cha ném số tiền xuống ao. - Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người ... nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. - Vì người cha phát hiện không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp ... kiếm tiền. - Anh vất vả xay thóc thuê...anh dành dụm được 90 bát gạo ...lấy tiền và mang về cho cha.- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.- Hành động đó ...nên rất quí trọng nó.- Ông lão cười ...khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động. - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời : Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. - 2 đến 3 HS trả lời : Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn - 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão. Kể chuyện * Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại: - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS. * Hoạt động 5 : Kể trong nhóm - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. * Hoạt động 6 : Kể trước lớp- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc. - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau. - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2. - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh. - Kể chuyện theo cặp.- 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. Củng cố, dặn dò - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ?- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. *************************************** Ngày soạn: 1 8 /11/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2011 ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TT) I. Mục tiêu: - Nêu được một số viẹc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hành xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: - Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. - Mục tiêu:Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng, nghĩa xóm. - Cách tiến hành: + GV tổng kết, khen những cá nhân đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Mục tiêu: HS biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng. - Cách tiến hành: + Gv nêu Y/c * Kết luận: - Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt. - Các việc b, c, đ là không nên làm * Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai - Mục tiêu: HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến - GV chia nhóm và giao việc cho các nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống rồi đóng vai + HS trưng bày các tranh ảnh, bài thơ, ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được. +Từng cá nhân lên trình bày trước lớp. + Sau mỗi phần trình bày cả lớp chất vấn bổ sung. + HS thảo luận nhóm + Đại diện các nhóm trình bày. + HS cả lớp trao đổi nhận xét +HS tự liên hệ theo các việc làm trên. - Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống rồi lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong từng tình huống. * GV kết luận - Tình huống 1: Em đi gọi người nhà giúp bác Hai - Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam - Tình huống 3: Em nhắc bạn yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. - Tình huống 4: Em cầm giúp thư khi bác Hải về sẽ đưa lại * Củng cố - dặn dò: - Nhắc HS thực hành quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Chuẩn bị bài sau: Biết ơn thương binh, liệt sĩ. ****************************************** TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I.Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị II.Chuẩn bị: Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/72 2.Bài mới * Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số *Phép chia 560:8 -Viết lên bảng 560 : 8 = ? -Y/c hs đặt tính theo cột dọc -Y/c hs cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi nhớ. Nếu hs cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn hs tính từng bước như phần bài học của SGK *Phép chia 632:7 Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành *Bài 1(cột 1, 2,4) - Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài - Y/c hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài và nhận xét bài làm của HS *Bài 2- Gọi 1hs đọc y/c của bài - Một năm có bao nhiêu ngày ? - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ? - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào? - Y/c hs tự làm bài *Bài 3- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài- Hướng dẫn hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiên lại từng bước của phép chia - Y/c hs trả lời- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ? 3. Củng cố, dặn dò:- Về nhà làm bài - Nhận xé - Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs ... Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang **************************** TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA :L I.Mục tiêu:Viết đúng chữ viết hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứngdụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. (1 lần bằng chữ cỡ nhỏ) II. Chuẩn bị: -Mẫu chữ viết hoa L. -Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu, Khi. 2. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng. * Hoạt động 1 : HD viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. * Hoạt động 2 : HD viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Lê Lợi ? - Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. b) Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho các * Hoạt động 3 : HD viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. * Hoạt động 4 : HD viết vở Tập viết - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc Lê Lợi. - HS nói theo hiểu biết của mình. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết ******************************** CHÍNH TẢ (Nghe - viết): NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ đúng quy định. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ươi (điền 4 trong 6 tiếng). -Làm đúng BT 3b II. Chuẩn bị: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước. 2.Dạy học bài mới:* Giới thiệu bài - HS nêu yêu cầu của tiết học .* Hoạt động 1 : HD viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả * Hoạt động 2 : HD làm BT chính Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3b: a) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được. 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được. - Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại. - Đoạn văn có 3 câu. - Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung - HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở : khung cửi, gửi thư; mát rượi ,sưởi ấm cưỡi ngựa, tưới cây. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm trong nhóm. - 1 HS đọc lời giải và làm bài vào vở. + bật : bật lửa, bật đèn, bật điện, nổi bật,.+ bậc : cấp bậc, bậc thang, bậc cửa... + nhất: thứ nhất, đẹp nhất, thống nhất, ...+ nhấc : nhấc bổng, nhấc lên, nhấc ************************************************ Ngày soạn: 20 /11/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. II. Chuẩn bị: Bảng con, vở nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt độnghọc 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1,3/75 2.Bài mới: * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành *Bài 1( a,c) - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Y/c hs tự làm bài - Y/c 3 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0 *Bài 2(a,b,c) - 1hs nêu y/c của bài - Y/c cả lớp làm baì -Y/c hs làm tiếp các phần còn lại *Bài 3 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài Bài 4 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài và nhận xét bài làm của HS - Chữa bài và cho điểm hs 3.Củng cố, dặn dò - Về nhà hoàn thành các bài tập - Nhận xét tiết học - Đặt tính sao cho các hàng phải thẳng cột với nhau - Hs cả lớp làm vào vở,2hs lên bảng làm bài +3 nhân 3 bằng 9,viết 9 213 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 - Hs cả lớp làm bài vào vở,3 hs lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài Giải: Quãng đường BC dài là: 172 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo ***************************** Tập làm văn: NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I. Mục tiêu: -Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày.(BT1) -Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2) II. Chuẩn bị: -Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và giới thiệu về tổ của em. 2.Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1 : HD kể chuyện - GV kể truyện 2 lần. - Hỏi : Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ? - Vì sao bác bị vợ trách ? - Khi bác mất cày, bác làm gì ? - Vì sao câu chuyện đáng cười ? - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS thực hành kể truyện theo cặp. - Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động 2 : Viết đoạn văn kể về tổ em - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở. - Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS. - Thu để chấm các bài còn lại của lớp. 3. củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV kể chuyện. - Bác nông dân nói to : "Để tôi giấu cái cày vào bụi đã." - Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất. - Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ : "Nó lấy mất cày rồi." - Vì bác nông dân ngốc nghếch, ...khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ. - 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn. - 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. - 3 đến 5 HS thực hành kể truyện trước lớp. - 2 HS đọc trước lớp. - 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Viết bài theo yêu cầu. - 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. ******************************************* SINH HOẠT LỚP I . MỤC TIÊU : -Đánh giá lại tình hình hoạt động của tuần 14 . Thấy được những ưu điểm cần phát huy và khắc phục những nhược điểm còn tồn tại - Giáo dục cho HS có ý thức học tập tốt. Có ý thức phê bình và tự phê bình . II . TIẾN HÀNH SINH HOẠT : 1.Ổn định lớp 2 Tiến hành sinh hoạt : * Lớp trưởng lên điều hành giờ sinh hoạt * Các tổ trưởng nhận xét đánh gía của từng cá nhân trong tổ * Nhận xét các hoạt động lớp trong tuần qua về các mặt: Nề nếp, học tập, lao động, vệ sinh. * Lớp phó học tập nhận xét đánh giá về những mặt tốt trong học tập tuyên dương Nhắc nhở những bạn chưa làm tốt * Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp * Cuối cùng lớp trưởng tổng kết và tuyên dương những cá nhân tổ 3. Giáo viên : Ưu điểm - Nề nếp: Nhìn chung lớp tương đối ổn định, ra vào lớp nhanh. - Học tập: Có đầy đủ dụng cụ học tập, trong giờ học sôi nổi, có ý thức tự giác. - Vệ sinh trường, lớp : đa số có ý thức tốt, đến sớm làm công tác trực tuần, trực lớp Thi đọc diễn cảm. Những nhược điểm cần khắc phục: - Đồ dùng học tập (sách, vở,...) còn thiếu. Một số em cần cố gắng rèn chữ viết đẹp hơn -Trong giờ học nhiều bạn còn nói chuyện riêng như bạn : Hà, Chung ,Bảo 4. Phương hướng tuần tới: -Phát động phong trào học tập tốt chào mừng ngày 22 /12 -Duy trì sĩ số chuyên cần. -Học tốt chương trình dự bị đội viên; Làm quen với nghi thức đội. -Xây dựng nề nếp tự quản tốt. - Làm tốt phong trào nói lời hay làm việc tốt - Vệ sinh trực tuần ,trực lớp sạch sẽ. - Tích cực chăm sóc công trình măng non. -Trang trí lớp học, Cùng giúp bạn trong học tập. -Rèn đọc ,viết cho HS yếu.
Tài liệu đính kèm: