Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 17 đến tuần 19

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 17 đến tuần 19

Tập đọc kể chuyện

Mồ côi xử kiện

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó: nông dân, lợn quay, gà luộc, giãy nảy, lạch cạch.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy đợc cả bài và biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời của nhân vật.

2. Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: công đờng, bồi thờng.

- Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh tài trí của Mồ Côi. Nhờ sự thông minh, tài trí mà Mồ Côi đã bảo vệ đợc bác nông dân thật thà.

 

doc 128 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 17 đến tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17: 	 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2005
Tập đọc kể chuyện
Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: nông dân, lợn quay, gà luộc, giãy nảy, lạch cạch.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được cả bài và biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời của nhân vật.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: công đường, bồi thường.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh tài trí của Mồ Côi. Nhờ sự thông minh, tài trí mà Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Trọng tâm:
- Học sinh luyện đọc tốt.
- Kể được toàn bộ câu chuyện.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt đông dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc và TLCH của bài: 
“ Ba điều ước”
- Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2.2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt.
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng. 
+ Giọng chủ quán:vu vạ gian trá.
+ Giọng bác nông dân khi kể lại sự việc thì thật thà, phân trần, khi phải đưa ra đồng bạc thì ngạc nhiên.
+ Giọng của Mồ Côi: nhẹ nhàng, thong thả, tự nhiên khi hỏi han chủ quán và bác nông dân; nghiêm nghị khi bảo bác nông dân xóc bạc; oai vệ trong lời phán xét cuối cùng.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu 3 học sinh đọc tiếp nối
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 3 học sinh đọc tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn.
* Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
- Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
- Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi tiền?
- Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào?
- Bác nông dân trả lời thế nào?
- Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe Mồ Côi yêu cầu?
- Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ quán bằng cách nào?
- Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
- Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải chấp nhận?
- Hãy đặt 1 tên khác cho câu chuyện?
2.4. Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn trong bài.
- yêu cầu học sinh đọc bài theo vai.
Hoạt động học
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu.
- Đọc từng đoạn trong bài.
- Chú ý ngắt giọng:
- Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay, / gà luộc, / vịt rán mà không trả tiền. / / Nhờ ngài xét cho. //
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một bên / “hít mùi thịt”, / một bên / “nghe tiếng bạc ”, // Thế là công bằng. //
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
- 3 học sinh đọc.
- Mỗi nhóm 3 học sinh
- 2 nhóm thi đọc.
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi
 - 3 nhân vật: Mồ côi, chủ quán, bác nông dân.
- Bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt nướng mà lại không trả tiền.
- 2 đến 3 học sinh phát biểu.
- "Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn nắm cơm. Tôi không mua gì cả"
- Có hít hương thơm của thức ăn trong quán không?
- Bác thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.
- Giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.
- Cho đồng tiền vào cái bát úp lại và xóc 10 lần.
- Vì tên chủ quán đòi trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng. (2 x 10 = 20)
- Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ 1 bên "hít mùi thơm", 1 bên "nghe tiếng bạc", thế là công bằng.
- 2 đến 3 học sinh trả lời
Ví dụ: 
"Vị quan toà thông minh"
 "Phiên toà đặc biệt"
- 4 học sinh đọc theo các vai:
- 2 nhóm đọc.
Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện .
- 1 học sinh đọc, 1 học sinh đọc gợi ý.
2. Kể mẫu:
- Gọi học sinh kể mẫu nội dung tranh.
- 1 học sinh kể, lớp theo dõi
1. Nhắc học sinh kể đúng nội dung.
Tranh minh hoạ và truyện, ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của chuyện.
- Nhận xét phần kể của học sinh.
3. Kể trong nhóm:
- yêu cầu học sinh tự chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn trong nhóm nghe.
- Kể chuyện theo cặp.
4. Kể trước lớp.
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 4 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
- 4 học sinh kể, lớp theo dõi sau và nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau:
Toán
Tính giá trị của biểu thức
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: Biết thực hành tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
II. Chuẩn bị:
	Ví dụ + bài tập luyện tập.
III. Trọng tâm:
 Học sinh thực hành đúng cách tính giá trị của biểu thức có ( ).
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 80.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2.2. Hướng dẫn tính giá trị biểu thức có ( ):
- Viết lên bảng 2 biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
+ yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.
+ Yêu cầu học sinh tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất.
+ Nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
+ Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 
 30 + 5 : 5 = 31.
- Viết lên bảng biểu thức: 
 3 x ( 20 - 10 )
- Cho h/s học thuộc lòng quy tắc.
2.3. Luyện tập:
* Bài 1:
- Cho h/s nhắc lại cách làm sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
- Hướng dẫn làm như bài tập 1.
* Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, ta phải biết gì?
Hoạt động học
- 3 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ( ), biểu thức thứ 2 có dấu ( ).
+ Học sinh nêu.
+ Học sinh nghe và thực hành tính: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7
- Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức này và thực hiện tính.
x (20 - 10 ) = 3 x 10 = 30.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở bài tập.
- 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ 4 ngăn.
- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
- Mỗi tủ có? quyển sách / có tất cả? quyển sách? 
- Yêu cầu học sinh làm bài:
- 2 học sinh lên làm bài, lớp làm vở bài tập.
 Giải
C1: Mỗi tủ có số sách là:
240 : 2 = 120 (q)
Mỗi ngăn có số sách là:
120 : 4 = 30 (q).
Đáp số: 30 quyển.
C2: Số ngăn sách của 2 tủ là:
4 x 2 = 8 (ngăn).
Số sách mỗi ngăn là:
240 : 8 = 30 (quyển)
Đáp số: 30 quyển
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập tính giá trị biểu thức
I . Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức ở các dạng đã học.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II . Chuẩn bị:
 Bài tập luyện tập.
III . Trọng tâm:
Học sinh tính đúng giá trị của các biểu thức.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy – học bài mới:
* Bài 1: - Giáo viên ghi đầu bài, yêu cầu 1 học sinh đọc.
 Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 320 + 60 +5 45 : 9 x 8
325 – 25 + 87 7 x 9 : 3
- Các biểu thức trên có dạng gì?
- Trong bt chỉ có +, - hoặc x; : 
-Ta thực hành tính giá trị các biểu thức đó theo thứ tự nào?
- Từ trái sang phải.
- 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
- Giáo viên ghi đầu bài và yêu cầu học sinh đọc.
- Tính giá trị của mỗi bài tập sau:
54 : 9 +2 27 x 3 - 68
656 : 4 - 54 34 + 67 - 21
- Các bài tập trên có dạng gì?
- Trong bài tập có lẫn +, - với x, :
- Ta thực hiện tính theo thứ tự nào ?
- x, : trước; +: - sau
- 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vở.
- N/ x, chữa bài và cho điểm
 * Bài 3: 
- Giáo viên ghi đầu bài, yêu cầu học sinh đọc.
- Tính giá trị của các biểu thức sau:
23 + (678 - 345 ) 7 x (2 x 3 )
7 x ( 35 - 29 ) ( 23 + 56 ) x 6
- Các bài tập trên có dạng gì?
- Trong bài tập có dấu ( )
- Ta thực hành tính theo thứ tự nào?
- Thực hiện tính trong ( ) trước
- 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
* Bài 4:
- Giáo viên ghi đầu bài, yêu cầu học sinh đọc.
- Tổ một làm được 45 sản phẩm, tổ hai làm được 50 sản phẩm. Số sản phẩm của hai tổ được xếp vào các thùng hàng, mỗi thùng có 5 sản phẩm. Hỏi xếp đước tất cả bao nhiêu thùng hàng?
- Bài toán cho biết gì?
- Tổ 1: 45 sản phẩm
- Tổ 2: 50 sản phẩm.
- Xếp 1 thùng: 5 sản phẩm
- Bài toán hỏi gì?
Xếp được thùng?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
-1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
Giải.
C1: Số sản phẩm của cả 2 tổ là
45 + 50 = 95 (sản phẩm)
Số thùng hàng là:
95 : 5 = 19 (thùng)
 Đáp số: 19 thùng.
C2: Tổ 1 xếp đước số thùng là:
45 : 5 = 9 (thùng)
Tổ 2 xếp được số thùng là:
50 : 5 = 10 (thùng)
Cả 2 tổ xếp được số thùng là:
9 + 10 = 19 (thùng)
Đáp số: 19 thùng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà l.tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Ôn chữ hoa N
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa N.
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Đ, N, Q.
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng:
 Đường vô xứ nghệ quanh quanh
 Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
- Yêu cầu viết đều nét, đúng kiểu chữ giữa các chữ trong từng cụm từ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ viết hoa N, Q.
- Tên riếng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
-  ... 4 chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết cấu tạo TP của số có 4 chữ số.
- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của cá nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II. Chuẩn bị:
Ví dụ
Bài tập luyện tập.
III. Trọng tâm:
Học sinh phân tích đúng các só có 4 chữ số.
IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. G/t: Ghi đầu bài.
2. HD viết số có 4 chữ số thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị:
- Yêu cầu h/s viết số: 5247.
+ Gọi hs đọc số vừa viết.
+ Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy
+ Số 5247 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
+ Yêu cầu h/s viết thành tổng
+ 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7.
- Tiếp tục yêu cầu hs viết:
- 7070 = 7000 + 70
3. Luyện tập:
* bài 1: Giáo viên yêu cầu hs tự làm bài.
- Học sinh làm vở bài tập, 2 hs làm trên bảng:
a) 1952 = 1000 + 900 + 50 +2
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
 5757 = 5000 + 700 + 50 + 7
 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9
b) 6006 = 6000 + 6
 2002 = 2000 + 2
 4700 = 4000 + 700
 8010 = 8000 + 10
 7508 = 7000 + 500 + 8
- Nhận xét, chữa bài của h/s.
* Bài 2:
- Gọi h/s đọc đầu bài
- 1 học sinh đọc.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Viết các tổng thành số:
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Lớp làm VBT, 2 hs lên bảng làm
a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999
 8000 + 100 + 50 + 9 = 8159
 5000 + 500 + 50 + 5 = 5555
b) 9000 + 10 + 5 = 9015
 4000 + 400 + 4 = 4404
 6000 + 10 + 2 = 6012
 2000 + 20 = 2020
 5000 + 9 = 5009
- Nhận xét, chữa bài của h/s.
* Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Viết số
- Yêu cầu hs làm bài.
- Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
a) 8555; 8550; 8500
* Bài 4:
- Yêu cầu hs tự làm
- 1111; 2222; 3333; 4444;
 5555; 6666; 7777; 8888; 9999
4 Củng cố, dặn dò:
Dặn hs về nhà luyện tập thêm.
Chính tả
Trần bình trọng
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác bài văn “ Trần Bình Trọng”
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu l với n; phân biệt vần iêc với iêt.
II. Đồ dùng dạy – học:
Nội dung các bài tập chính tả viết sẵn trên bảng phụ.
III. Trọng tâm:
 H/sinh viết chính xác bài văn.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 3 hs lên bảng, giáo viên đọc cho hs viết các từ: lành lặn, nao núng, lanh lảnh.
- 3 hs viết trên bảng lớp, lớp viết vào giấy nháp.
- N/x, cho điểm hs
2. Dạy – học bài mới:
2.1. G/t bài: Ghi đầu bài.
2.2. HD viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung:
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần.
- Theo dõi Gv đọc, 2 hs đọc lại
- TBT bị bắt trong hoàn cảnh nào?
- Khi ông đang chỉ huy 1 cánh quân chống lại quân Nguyên.
- Giặc đã dụ dỗ ông như thế nào?
- Dụ dỗ ông đầu hàng và hứa sẽ phong tước vương cho ông.
- Khi đó TBT đã trả lời như thế nào?
- “ Ta thà làm ma nước nam chứ không thèm làm vương, đất bắc”.
- Em hiểu câu nói của TBT như thế nào?
- Ông là người y/n, có chí khí, thà chết vì đất nước mình chứ không phản bội TQ, không làm tay sai cho giặc.
b. HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- 6 câu
- Câu nói của TBT được viết như thế nào?
- Viết sau dấu (:), trong dấ‎u “ “
- Ngoài chữ đầu câu trong bài còn những chữ nào phải viết hoa?
- TBT, Nguyên, Nam, Bắc.
c. HD viết từ khó:
- Yêu cầu hs nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Sa vào, tước vương, làm ma nước Nam
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
d. Viết chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho hs viết
- Viết bài theo lời đọc của Gv.
đ. Soát lỗi.
g. Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2:
a. – G/viên yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài, sau đó dùng bút chì tự điền vào chỗ trống theo yêu cầu của bài.
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vở bài tập:
nay là - liên lạc – nhiều lần – luồn sâu – nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và đưa ra lời giải đúng.
- Chữa bài theo đáp án nếu làm sai.
- Yêu cầu học sinh đọc lại các TN trong bài.
- Yêu cầu h/sinh đọc lại đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được.
Luyện từ và câu
Nhân hoá
Ôn cách đặt và trả lời câuhỏi: Khi nào?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình ảnh nhân hoá và cách nhân hoá trong đoạn thơ cho trước.	
- Ôn tập về mẫu câu “Khi nào?”. Tìm BP trả lời câu hỏi “Khi nào?”, Trả lời câu hỏi viết theo mẫu “khi nào”.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Viết sẵn các đoạn thơ, câu văn bài tập 1,2,4 lên bảng
III. Trọng tâm:
Học sinh nhận biết được hình ảnh nhân hoá và đặt, TLCH “Khi nào”.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. G/T: Ghi đầu bài
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Làm quen với nhân hoá.
* Bài 1:
- Yêu cầu hs đọc 2 khổ thơ trong bài tập 1
- 1 hs đọc, lớp theo dõi SGK.
- Gọi 1 hs đọc câu hỏi a và yêu cầu hs trả lời.
- Con đom đóm được gọi bằng “anh”
- Chúng ta thường dùng từ “anh” để chỉ người hay vật?
- Để chỉ người
- Gv: Để gọi đom đóm là 1 con vật t/g dùng từ chỉ người là “anh”, đó được đọc gọi là nhân hoá.
- Dùng từ chỉ vật như người gọi là nhân hoá.
- Tính nết của đom đóm được miêu tả bằng từ nào?
- Chuyên cần.
- Chuyên cần là từ chỉ tính nết của con người.
- Hđ của đom đóm được miêu tả bằng TN nào?
- Lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
Những TN vừa tìm được là từ chỉ hđ của con người hay của vật?
- Là các từ chỉ hđ của con người.
- Khi dùng các từ chỉ tính nết, hđ của con người để nói về tính nết, hđ của con vật cũng được gọi là nhân hoá.
- Hs nghe giảng và rút ra kết luận: Dùng từ chỉ tính nết hđ của người để nói về tính nết hđ của vật tả vật như người nhân hoá. 
- Giáo viên yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập.
* Bài 2:
- Yêu cầu 1 hs đọc đề bài.
- Yêu cầu 1 hs đọc lại bài thơ “Anh Đom Đóm”
- 1 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhẩm theo.
- Nêu tên các con vật có trong bài?
- Cò Bợ, Vạc
- Các con vật này được gọi bằng gì?
- Chị Cò Bợ, Thím Vạc.
- Hđ của chị Cò Bợ được miêu tả như thế nào?
- đang ru con Ru hỡi! Ru hỡi ! Hỡi bé tôi ơi! Ngủ cho ngon giấc.
- Thím Vạc đang làm gì?
- Đang lặng lẽ mò tôm.
- Vì sao có thể nói hình ảnh của Cò Bợ và Vạc là những hình ảnh nhân hoá?
- Vì Cò Bợ và Vạc được gọi như con người là chị, thím đang ru con ngủ, lặng lẽ mò tôm.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập.
2.2. Ôn tập về mẫu câu “Khi nào”
* Bài 3:
- Yêu cầu hs đọc đề bài
1 hs đọc, lớp theo dõi SGK.
- Yêu cầu hs gạch chân dưới bộ phận TLCH “khi nào?” trong các câu văn?
- 1 hs lên bảng làm bài, lời dùng bút chì làm vào SGK.
a) Anh Đom Đóm đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c) Chúng em học bài thơ “Anh Đom Đóm” trong học kỳ I.
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Hs theo dõi Gv chữa bài và làm bài vào vở.
*. Bài 4:
- Yêu cầu hs đọc đầu bài
- 1 học sinh đọc
- Các câu hỏi được viết theo mẫu nào?
- “Khi nào”
- Đó là mẫu câu về t/g hay địa điểm?
- Về thời gian.
- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp.
- T/h yêu cầu của Giáo viên
a) Lớp em bắt đầu học học kỳ II từ đầu tuần.
b) Học kỳ II kết thúc vào khoảng cuối tháng 5.
c) Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hiểu thế nào là nhân hoá?
- Nhân hoá là gọi và tả vật như gọi và tả người.
- Tổng kết giờ học, chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2006
Tập làm văn
Nghe kể: Chàng trai làng Phù Đổng
I. Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện “Chàng trai làng Phú ủng”đúng nội dung, kể tự nhiên.
- Viết lại câu trả lời về nội dung câu chuyện rõ ràng, dùng từ đúng, đặt câu đúng.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
- Viết sẵn câu hỏi gợi ‎ ‎ý về nội dung truyện.
III. Trọng tâm:
Học sinh kể lại đúng nội dung câu chuyện.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. G/t: Ghi đầu bài.
2. Dạy – học bài mới:
2.1. HD kể chuyện:
- Gv kể lần 1.
- Truyện có những nhân vật nào?
- Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
- Gv: THĐ tên thật là Trần Quốc Tuấn, ông được phong là Hưng Đạo Vương nên còn gọi là THĐ. Ông là 1 tướng giỏi thống lĩnh quân đội, đánh tan quân Nguyên Mông năm 1258 và 1288.
- Nghe giảng.
- Gv kể lại câu chuyện lần 2, yêu cầu hs trả lời từng câu hỏi của bài tập 1.
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Ngồi đan sọt.
- Vì sao quân lính đam giáo vào đùi chàng trai?
+ Vì chàng mãi mê đan sọt, không để ‎ý thấy kiệu của THĐ đã đến, quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ nhường đường cho HĐV.
- Vì sao THĐ đưa chàng trai về kinh đô?
- Vì THĐ mến trọng chàng trai là người yêu nước, tài giỏi. Chàng mãi nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm vào đùi chảy máu mà không hay biết. Khi được THĐ hỏi đến phép dùng binh, chàng trả lời rất trôi chảy.
- Chia hs thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 hs, yêu cầu lần lượt từng hs kể lại câu chuyện trong nhóm của mình.
- Tập kể lại câu chuyện trong nhóm.
- Gọi 1 số đại diện hs kể trước lớp, mỗi lần cho 3 hs kể tiếp nối.
Đại diện hs kể chuyện.
- Tuyên dương hs kể tốt.
2.2. Rèn k/n viết:
- Yêu cầu hs đọc đề bài 2.
- Yêu cầu hs chọn 1 trong 2 ‎ ý b và c, sau đó tự viết câu trả lời của mình vào vở.
- Hs tự làm bài, sau đó 1 số hs đọc bài làm của mình trước lớp lớp, lớp theo dõi nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
Số 10.000 – luyện tập
 I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết số 10.000 (mười nghìn và một vạn)
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.	
II. Đồ dùng dạy – học:
10 tấm bìa viết số 1000 như SGK.
III. Trọng tâm:
Học sinh, viết chính xác số 10.000.
Tìm đúng các số tròn nghìn, trăm, chục.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. G/t số 10.000:
- Cho hs lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK: Có tất cả mấy nghìn?
- 8 nghìn, hs đọc: tám nghìn
- Cho hs lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa và TL: Chín nghìn? thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
- 10.000, nhìn số 10.000 và đọc: mười nghìn.
- Giáo viên: Số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.
- 3 hs nhìn Gv chỉ số và đọc lại số đó.
- Số 10.000 có mấy chữ số?
- 5 chữ số: 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_17_den_tuan_19.doc