Tập đọc: Bộ đội về làng
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài,biết đọc liền hơi một số dòng thơ cho trọn vẹn ý, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng các khổ thơ.
- Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kỳ kháng chiến thực dân Pháp.
- Học thuộc lòng bài thơ:
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết khổ thơ cần hớng dẫn luyện đọc.
Tuần 19 : Thứ 2 ngày 4 tháng1năm 2010 Tập đọc: Bộ đội về làng I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài,biết đọc liền hơi một số dòng thơ cho trọn vẹn ý, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng các khổ thơ. - Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kỳ kháng chiến thực dân Pháp. - Học thuộc lòng bài thơ: II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. - Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng (3HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a) Đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc. - HS nghe. b) HD luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn thơ. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc khổ thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Đọc đối thoại: - Cả lớp đọc đối thoại bài thơ. 3. Tìm hiểu bài: - Tìm những hình ảnh tả không khí tươi vu của xóm nhỏ khi bộ đội về làng. - Mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười rộn ràng xóm nhỏ - Tìm những hình ảnh nói lên tình cảm yêu thương của dân làng đối với bộ đội? - Mẹ già bịn rịn, vui đàn con nhỏ rừng sâu mới về, nhà lá đơn sơ tấm lòng rộng mở - Theo em vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy? - Vì bộ đội chiến đấu bảo vệ dân. - Bài thơ giúp em hiểu điều gì? - HS nêu. * GV chốt lại bài thơ: Bài thơ nói về tấm lòng của nhân dân với bộ đội - HS nghe. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - 2 - 3 HS thi đọc lại bài thơ. - GV HS cho HS học thuộc lòng theo cách xoá dần. - HS đọc theo HD của GV. - GV gọi HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng theo khổ, cả bài. - GV nhận xét ghi điểm. 5. Củng cố dặn dò: - Nêu ND chính của bài thơ. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Toán: Ôn các số có 4 chữ số I. Mục tiêu: - Nhận biết các số có 4 chữ số ( Trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số( Trường hợp đơn giản). II. Các hoạt động dạy học. A. Ôn luyện: Nêu ví dụ về số có 4 chữ số. -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 1.( T1- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 2em lên làm – nhận xét . Bài tập 2 .( T1- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - 1 em lên bảng làm. -> GV nhận xét Bài tập 3( T1 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> vẽ vào vở. - HS làm vở – 1HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ 3 ngày 5 tháng1năm 2010 Chính tả :(nghe viết) Hai bà trưng I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2)a/b. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a - Bảng lớp chia cột để làm BT3. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD HS nghe viết. a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài hai Bà Trưng - HS nghe - HS đọc lại - GV giúp HS nhận xét + Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? - Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính + Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? Các tên riêng đó viết như thế nào ? - Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa - HS luyện viết vào bảng con -> GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài. - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS - HS nghe viết vào vở c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài viết - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập. Bài 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào Sgk - GV mở bảng phụ - 2 HS len bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống -> HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Lành lặn, nao núng, lanh lảnh 4. Củng cố dặn dò : Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( Trường hợp các chữ số đều khác 0 ). - Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000) II. Các hoạt đông dạy học. I. Ôn luyện: GV viết bảng: 9425; 7321 (2HS đọc) GV đọc 2 HS lên bảng viết. -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * HĐ 1: Thực hành Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài. - HS đọc sau đó viết số. + 9461 + 1911 + 1954 + 5821 + 4765 - GV nhận xét ghi đểm. Bài 2 . - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào SGK . - HS làm bài + nêu kết quả. + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. + 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3 (a,b) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm BT. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 . - GV gọi HS đọc bài. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124. -> GV nhận xét. Bài tập 4. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. 0 1000 2000 3000 4000 - GVnhận xét III. Củng cố dặn dò. - Nêu ND bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Thủ công: Ôn tập chủ đề cắt dán chữ cái đơn giản (T1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt ,dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng. - Kẻ , cắt , dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. Với HS khéo tay:- - Kẻ , cắt , dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.Các nét chữ thẳng, đều , cân đối , trình bày đẹp. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ cái của 5 bài học. - Giấy TC, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy - học: T/gian Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. H động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ đã học. - HS quan sát và trả lời. + Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? - HS nêu: + Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ? - HS nêu + Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ đã học. - Các chữ đều tiến hành theo 3 bước - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. 2. H.Động 2: GV hướng dẫn mẫu - GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ như đã học ở bài 7, 8, 9,10. - HS nghe - Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ và dấu hỏi. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi. (H2a,b) - Bước 2: Dán thành chữ. - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ . - HS quan sát - Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán - HS quan sát * Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ đã học. - HS thực hành theo nhóm. - GV quan sát, HD thêm cho HS Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành. - HS nghe - Dặn dò giờ học sau. Toán: Ôn tập tổng hợp I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( Trường hợp các chữ số đều khác 0 ). - Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000) II. Các hoạt động dạy học. A. Ôn luyện: Nêu ví dụ về số có 4 chữ số. -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 4.( T2- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 2em lên làm – nhận xét . Bài tập 5 .( T2- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - 1 em lên bảng làm. -> GV nhận xét Bài tập 6( T2 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> vẽ vào vở. - HS làm vở – 1HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Chính tả :(nghe viết) Hai bà trưng I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng đoạn 1 bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD HS nghe viết. a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài hai Bà Trưng - HS nghe - HS đọc lại - GV giúp HS nhận xét + Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? - Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính + Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? Các tên riêng đó viết như thế nào ? - Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa - HS luyện viết vào bảng con -> GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài. - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS - HS nghe viết vào vở c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài viết - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 4. Củng cố dặn dò : Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thứ 4 ngày 6 tháng1năm 2010 Tự nhiên xã hội: Vệ sinh môi trường (tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơI quy định. II. Đò dùng dạy học : 1. KTBC : - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng ? -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới : a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh - Bước 1 : Quan sát cá nhân - HS quan sát các hình T 70, 71 - Bước 2 : GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét - # - 4 HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình - Bước 3 : Thảo luận nhóm + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi + Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? - Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung - Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh B. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm + Bước 1 : - GV chia nhóm và nêu yêu ... g bài - HS nêu : N, R, L, C, H - GV gắn các chữ mẫu lên bảng - HS quan sát - HS nêu qui trình viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS viết bảng con 2 lần -> GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng . - GV gắn chữ mẫu lên bảng -HS đọc từ ứng dụng - HS quan sát, tìm các chữ có độ cao giống nhau. - Gvgiới thiệu : Nhà Rồng là một bén cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước - HS chú ý nghe - GV HD HS cách viết liền các nét và khoảng cách các con chữ - HS nghe - HS viết vào bảng con từ ứng dụng -> GV quan sát, uốn nắn cho HS C. Luyện viết câuứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng - HS nghe - GV đọc : Ràng, Thị Hà - HS luỵen viết bảng con 3 lần - GV quan sát, uốn nắn cho HS 3. HD viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài vào vở -> GV quan sát, uốn nắn thêm 4. Chấm, chữa bài : - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS nghe 5. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - về nhà chuẩn bị bài sau Chính tả : ( Nghe-Viết ) Trần Bình Trọng I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả bài Trần Bình Trọng : Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2a/b II.Chuẩn bị : - Bảng phụ viết ND bài tập III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp ( 3 HS viết bảng lớp ) -> Hs + GV nhận xét B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại - 1 HS đọc chú giải các từ mới - GV HD nắm ND bài + Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất bắc + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? - Trần Bình Trọng yêu nước . + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng + câu nào được đặt trong ngoặc kép ? - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc - GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái - HS luyện viết vào bảng con -> GV quan sát sửa sai cho HS b. GV đọc bài : - HS nghe viết bàivào vở - GV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài bài tập : * Bài 2 a : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào Sgk - GV cho HS làm bài thi - 3 HS điền thi trên bảng - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn - 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn 4. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học, Thứ 6 ngày 8 tháng1năm 2010 Tập làm văn : Nghe - Kể : Chàng trai làng Phủ ủng I. Mục tiêu : - Nghe - kể lại được câu chuyện " chàng trai làng Phủ ủng ". -Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ : Chàng trai Phủ ủng - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý II. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài 2. Bài tập : Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão . - 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện - HS quan sát tranh - GV kể chuyện lần 1 - HS nghe + Truyện có những nhân vật nào ? - Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính + GV nói thêm về Trần Hưng Đạo - HS nghe - GV kể lần 2 - HS nghe + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? - Ngồi đan sọt + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? - Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài - GV gọi học sinh kể - HS tập kể Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện - Các nhóm thi kể -3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện - Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm ( Mỗi nhóm 3 HS ) Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc bài - Nhiều HS đọc bài viết -> HS+ GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - Nêu lại ND bài? ( 1HS ). - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Toán: Số 10.000- luyện tập. I. Mục tiêu. - Biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn ) - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bức viết 1000. III.Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện :- Làm BT 2+3 ( 2HS ) . - HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Hoạt động: giới thiệu số 10.000. * GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10.000. - GV xếp 8 tấm bìa ghi 1.000 như SGK HS quan sát + Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ? - Có 1.000 - Vài HS dọc 8.000 - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát - HS quan sát- trả lời + Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 9.000- nhiều HS đọc - GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa - HS thực hiện - 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? - 10.000 hoặc 1 vạn - Nhiều học sinh đọc + Số 10.000 gồm mấy chữ số ? 5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0 2. Thực hành Bài 1. Củng cố về các số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 21 HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm vào vở, - 1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000. - HS đọc bài làm - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - Có 3 chữ số 0 + Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - 4 chữ số 0. Bài 2. Củng cố về số tròn trăm. - GV gọi HS nêu yêu cầu -2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở - 9.300, 9.4000, 9.500, 9.600,9.700, 9.800, 9.900 - GV gọi HS đọc bài - Vài HS đọc bài HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3. Củng cố về số tròn chục - GV gọi HS nêu yêu cầu -2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở 9.940, 9.950, 9.960, 9.970, 9.980, 9.990 - HS đọc bài - GV nhận xét ghi điểm HS nhận xét d. Bài tập 4+5: Củng cố về thứ tự các số có 4 chữ số Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu 2 HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở - 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000 - HS đọc bài làm - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 5 - Gọi HS nêu yêu cầu 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vở - nêu kết quả + Số liền trước có 2665, 2664. + Số liền sau số 2665; 2666 - GV nhận xts - HS đọc kết quả- nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Nêu cấu tạo số 10.000?. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hội : Vệ sinh môi trường(Tiếp theo). I. Mục tiêu : Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk III. Các hoạt động dạy học : 1. KTBC : - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi - 2 HS -> HS + GV nhận xét 2.Bài mới : 1 : Quan sát tranh - ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? - HS trả lời - theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? - HS trả lời - Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh - HS trả lời , không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? - Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm - Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? - Các nhóm trình bày * kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết . 2. Củng cố dặn dò : - nêu lại ND bài - về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . Toán: Ôn tập tổng hợp I. Mục tiêu: - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn ) - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. II. Các hoạt động dạy học. A. Ôn luyện: Nêu ví dụ về số có 4 chữ số. -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 5.( T3- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 2em lên làm – nhận xét . Bài tập 6 .( T3- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - 1 em lên bảng làm. -> GV nhận xét Bài tập 7( T3 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> vẽ vào vở. - HS làm vở – 1HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tập làm văn : Ôn :Nghe - Kể : Chàng trai làng Phủ ủng I. Mục tiêu : - Nghe - kể lại được câu chuyện " chàng trai làng Phủ ủng ". -Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. II. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài 2. Bài tập : Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão . - 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện - HS quan sát tranh - GV kể chuyện lần 1 - HS nghe + Truyện có những nhân vật nào ? - Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính + GV nói thêm về Trần Hưng Đạo - HS nghe - GV kể lần 2 - HS nghe + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? - Ngồi đan sọt + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? - Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài - GV gọi học sinh kể - HS tập kể Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện - Các nhóm thi kể -3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện - Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm ( Mỗi nhóm 3 HS ) Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở bài tập bổ trợ. - GV gọi HS đọc bài - Nhiều HS đọc bài viết -> HS+ GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - Nêu lại ND bài? ( 1HS ). - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.
Tài liệu đính kèm: