Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 2 - Bùi Thị Hoa Hồng

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 2 - Bùi Thị Hoa Hồng

Tập đọc – Kể chuyện : Ai có lỗi?

I. Mục tiêu :

A.Tập đọc :

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với các lời nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhờng nhịn bạn , nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi , khi trót c xử không tốt với bạn. (trả lời đợc các câu hỏi trong SGK ).

 - Giáo dục HS biết đoàn kết với bạn bè.

B. Kể chuyện : Kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 

doc 21 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 2 - Bùi Thị Hoa Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc – Kể chuyện : Ai có lỗi?
I. Mục tiêu : 
A.Tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn , nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi , khi trót cư xử không tốt với bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
 - Giáo dục HS biết đoàn kết với bạn bè.
B. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể .
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học : 
Tập đọc :
A. Kiểm tra bài cũ : 
	- 2 HS đọc thuộc bài : Hai bàn tay em.
	- Nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới:
1. GT bài:
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
 - HS đọc tiếp nối câu.
+ GV viết bảng Cô - rét ti, En – ri cô
- 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc.
* GV theo dõi, uấn nắn thêm cho HS đọc đúng các từ ngữ.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS luyện đọc theo cặp
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc đoạn 4, 5
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?
- En-ri-cô và Cô-rét-ti.
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô....
- Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời:
+ Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý....
- 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình 
En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh.....
+ Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti?
- HS nêu ý kiến của mình 
- HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu hỏi.
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào 
- Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi.
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- HS trả lời.
- Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc mẫu 1,2 đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ) đọc phân vai
- Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét chung, ghi điểm động viên HS.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “ai có lỗi” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ SGK .
2. Hướng dẫn kể
- Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ SGK.
- Từng HS tập kể cho nhau nghe
- GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể 
- 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ.
+ Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét ghi điểm.
III. Củng cố – dặn dò:
- Em học được gì qua câu chuyện này ?
- Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau....
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò giờ học sau.
____________________________________
Toán :	 Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần )
A. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ ).
B. Các hoạt động dạy học: 
I.Bài cũ :	- HS lên bảng làm	
 42-24 70-55
 Y/ C HS nhận xét . GV ghi điểm.
II. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép tính
trừ . 
a. Giới thiệu phép tính 524 – 316 = ? 
- HS đặt tính theo cột dọc 
- GV gọi HS lên thực hiện 
- 4 không trừ được 6 ta lấy 14 trừ 6 bằng8, viết 8 nhớ 1.
- GV gọi 1 HS thực hiện pháp tính 
- 1 thêm 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0, viết 0. 
 524
- 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 
 316
- 2-3 HS nhắc lại cách tính 
 208 
+ Trừ các số có mấy chữ số ? 
- 3 chữ số 
+ Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? 
- Có nhớ 1 lần ở hàng chục 
b. Giới thiệu phép trừ 438 – 257 = ? 
 + Cách tiến hành tương tự ví dụ1.
- HS đọc phép tính 
 438
- HS đặt tính cột dọc 
 257 
- 1 HS thực hiện phép tính 
 186
 - YC HS nhận xét ví dụ2
-> vài HS nhắc lại 
- Có nhớ ở hàng trăm.
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng các phép tính trừ có nhớ một lần ở hàng chục 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm , HS làm bảng con 
 541 422 564 783 694
 127 144 215 356 237
- GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ bảng 
 414 308 349 427 457
b. Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở.
 627 746 564 935 555 
 443 251 215 551 160 
 184 495 349 384 395 
- GV nhận xét sửa sai
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
c. Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn về phép trừ.
- HS nêu yêu cầu về BT
- HS phân tích bài toán + nêu cách giải.
- 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở.
Giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
335 – 128 = 207 (tem)
Đáp số: 207 tem
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét.
d. Bài 4: Yêu cầu HSKG làm.
- HS nêu yêu cầu BT
Tóm tắt
- HS phận tích bài toán.
Đoạn công trường dài: 243 cm
Cắt đi: 27 cm
- 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp làm vào vở.
Còn lại .......? cm
 -Y/C HS nêu lời giải khác.
Giải
Đoạn đường còn lại là:
243 – 27 = 216 (cm)
Đáp số: 216 cm
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Đạo đức : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - Thông qua bài học ở tiết 2 giúp HS : 
- Tự liên hệ được những việc mình đã làm được theo năm điều Bác Hồ dạy .
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
 - Giáo dục HS biết kính yêu Bác Hồ.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động : 	
 - GV bắt nhịp cho lớp hát bài “ tiếng chim trong vườn Bác ” 
 + Bài vừa hát là gì ? nêu lại nội dung bài hát ?
2. Hoạt động 2 : HS tự liên hệ 
a. Cách tiến hành : 
- HS hoạt động theo cặp 
+ Em đã thực hiện được những điều nào 
- HS thảo luận theo cặp 
trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, 
nhi đồng ? Thực hiện như thế nào ? còn điều nào em chưa thực hiện tốt ? vì sao ? 
em dự định gì trong thời gian tới ? 
- Vài HS liên hệ theo lớp 
- GV khen những HS đã thực hiện tốt năm 
điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng , nhắc nhở cả lớp học tập bạn 
3. Hoạt động 2 : HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ , về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ .
a. Cách tiến hành : 
- Từng nhóm HS lên trình bày kết quả đã sưu tầm được 
- Cả lớp thảo luận , nhận xét về kết quả sưu tầm của nhóm bạn .
- GV khen những HS , nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và giới thiệu hay 
- GV giới thiệu một vài tư liệu khác về Bác Hồ 
- HS chú ý nghe 
4. hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên 
a. Tiến hành : 
- HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi .
- Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ? Quê Bác ở đâu ?
- Bác sinh vào ngày, tháng nào ? 
- Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ ? 
- Bạn hãy đọc năm diều Bác Hồ dạy ? 
- Bạn hãy kể việc làm của bạn trong tuần 
qua để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ ? 
- Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ mà em biết ? 
c. Kết luận chung : Bác Hồ là vị lãnh tụ đại của dân tộc Việt Nam, Bác đã lãnh đạo nhân dân, đã đấu tranh giành độc lập, thống nhất cho tổ quốc, Bác Hồ rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi, các cháu thiếu niên cũng rất kính yêu Bác Hồ .
III. Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 - Chuẩn bị bài sau .
Tập đọc : Ôn các bài tập đọc trong tuần 1
I.Mục tiêu: 
 - Củng cố cho HS luyện đọc lại các bài tập đọc đã học trong tuần 1.
 - Rèn kỉ năng đọc đúng đọc , đọc trôi chảy , đọc diễn cảm.
 - Hiểu nội dung từng bài (trả lời được các câu hỏi ở SGK ).
II. Các hoạt động dạy học :
Giới thiệu bài.
YC HS mở SGK ra – Thực hiện .
YC HS nhắc lại các bài tập đọc đã học .
Nhận xét .
2 Luyện đọc:
YC 3 nhóm đọc bài ( theo nhóm ).
GV theo dõi các nhóm đọc.
Gọi HS đọc bài tiếp nối câu theo nhóm.
Cả lớp theo dõi nhận xét nhau giữa các nhóm.
Gv theo dõi sửa sai.
Luyện đọc đoạn. y/c đại diện nhóm đọc bài – nhận xét.
GV nêu 1 số câu hỏi ở SGK về nội dung từng bài – HS trả lời – Nhận xét bổ sung lẫn nhau.
3 . Tổ chức đọc thi.
 -YC các nhóm cử đại diên nhóm đọc bài thi đua nhau.
 - HS đọc bài - Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 - GV ghi điểm . 
4 . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học – Về nhà tập đọc bài nhiều lần.
Toán : Luyện tập chung 
I.Mục tiêu:
 - Ôn tập củng cố cho HS nắm chắc về phép cộng , phép trừ các số có 3 chữ số và giải toán có lời văn.
- Vận dụng kiến thức đã học vào một số bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS niềm say mê học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài.
Luyện tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
 a.237+372 b. 546 + 45 c.87 +706
 677 – 428 521 -119 835 -746
- YC HS làm bài vào vở – 3 em lên bảng làm – nhận xét , chữa bài .
Bài 2: Tìm X
a) X – 555 = 333 b) X + 219 = 503 c) 740 – X = 208
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( ...... ):
a) 408 < .... < 415 b) 874 < ... < 882
Bài 4: Với 3 số : 512 ; 50 ; 562 và các dấu +, - , = Hãy lập các phép tính đúng
Bài 5: Trường A có 275 HS , trường B nhiều hơn trường A 27 HS.
Hỏi trường B có bao nhiêu HS ?
Cả 2 trường có bao nhiêu HS ?
3. Hướng dẫn HS làm bài:
 YC HS làm bài vào vở – 1 số em lên bảng làm – Nhận xét , chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS học ở nhà.
Thứ 3 ngày 25 tháng 8 năm 2009
Toán :	 Luyện tập 
I. Mục tiêu : 
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần ).
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có phép cộng hoặc 1 phép trừ ).
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:	- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm 2 phép tính).
	541	783	127	356	
- GV + HS nhận xét.
 B.Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập:
1. Bài 1 + 2 + 3: Yêu cầu học sinh làm đúng các phép tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
a. Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS:
- 2HS lên bảng + lớp làm vào vở 
 567 868 387 100
 325 528 58 75 
 242 340 329 25
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
b. Bài 2:
- G ... nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn(có 1 phép nhân)
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:	- 1 học sinh giải bài tập 4
	- 1 học sinh giải bài tập 5
II. Bài mới:
* Hoạt động: Ôn tập các bảng nhân 
1. Bài 1: Yêu cầu thực hiện tốt các phép tính và củng cố bảng nhân đã học 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS tự ghi nhanh kết quả ra nháp 
- GV yêu cầu HS 
- HS nêu kết quả 
3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 5 x 6 = 30
3 x 7 = 21 2 x 8 = 16 5 x 4 = 20 
3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36
.......... .......... 400 x 2 = 800
- Gv nhận xét chung 
- Lớp nhận xét 
2. Bài 2 : Tính ( theo mẫu ) 
Yêu cầu biết nhân với số trong bảng (thực hiện biểu thức có chứa 2 phép tính) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu mẫu và cách làm 
- GV yêu cầu HS
- Lớp làm bảng con 
 5 x5 + 18 = 25 + 18
 = 43
 5 x7 – 26 = 35 – 26
 = 9 ........
- GV nhận xét, sửa sai 
- Lớp nhận xét 
3. Bài 3 : Củng cố cách giải toán có lời văn 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán, nêu cách giải 
- 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở 
 Giải 
 Số ghế trong phòng ăn là : 
 4 x 8 = 32 ( Ghế ) 
 Đáp số : 32 cái ghế 
- Gv nhận xét, sửa sai cho HS 
4. Bài 4 : Củng cố cách tính chu vi hình tam giác 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Tính chu vi hình tam giác ? 
- HS nêu 
- HS giải vào vở, HS lên bảng làm 
 Giải 
 Chu vi hình tam giác ABC là : 
 100 x 3 = 300 ( cm ) 
 Đáp số : 300 cm 
- GV nhận xét chung 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 
Luyện từ và câu: Ôn từ ngữ về thiếu nhi - Ai là gì ?
I.Mục tiêu:
 - Ôn tập củng cố từ ngữ nói về thiếu nhi và mẫu câu Ai là gì ?
HS thành thạo hơn trong việc xác định câu theo mẫu Ai là gì?
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài. 
2. Thực hành.
 Bài 1. Hãy tìm một số từ chỉ thiếu nhi.
HS tự tìm sau đó gọi lần lượt nêu từ của mình – Cả lớp nhận xét.
 Bài 2.Tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? là gì? Trong các câu sau.
Người viết bài thơ Khi Mẹ vắng nhà là Trần Đăng Khoa.
Cô - rét – ti là người được nhận phần thưởng chăm học .
Ai có lỗi là tên bài văn có nói đến Cô - rét –ti.
GV gợi ý cho HS xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì ?
Bài 3 . Đặt 3 câu có cụm từ cho sau.
 a.Cái cặp da này
 b. Quyển truyện tranh kia
 c. Là nhuệm vụ của người học sinh.
 - YC HS làm bài vào vở.
 - Gọi một số HS nêu bài làm của mình - Cả lớp nhận xét.
Bài 4. Tìm một số từ chỉ những nết tốt của người HS.
HS làm bài vào vở – một số em nêu bài làm của mình.
Nhận xét – chữa bài.
Củng cố – dặn dò.
Nhận xét chung tiết học – Chuẩnbị bài tiết sau.
Toán: Ôn các bảng nhân
Mục tiêu:
Tiếp tục củng cố cho HS năm chắc kiến thức về các bài toán liên quan đến bảng nhân.
Vận dụng kiến thức đã học vào một số bài toán nhanh.
II. Các hoạt động dạy học .
Giới thiệu bài.
YC 4 HS lên đọc thuộc bảng nhân 2- 5.
Cả lớp theo dõi – Nhận xét.
2.Luyện tập.
Bài 1.Chuyển các phép tính cộng sang phép tính nhân bằng cách nhanh nhất.
5 +5 +5 +5 +5 +5 =
4 + 4 + 4 +4 +4 +4 =
a + a +a +a +a =
-YC HS làm vào vở – 3em lên bảng làm – Nhận xét – Chữa bài.
Bài 2. Viết dưới dạng tổng rồi tính.
 a. 3 x 6 = b. 5 x 7= 4 x9 =
 YC 3 em lên bảng làm - cả lớp làm vào vở – nhận xét .
Bài 3. Điền thêm vào mỗi dãy số sau 3 số tiếp theo và nêu rõ quy luật.
2;4;6;...; ...;....;...;
4;8 ;12;....;.....;....
25;20;.....;.....;....
YC HS làm bài – nêu quy luật.
 3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về ôn lại bài – chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009.
Tập viết: Ôn chữ hoa Ă , Â
I. Mục tiêu: 
 Viết đúng chữ hoa Ă, Â, L ( 1 dòng ); Viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng ) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. Đồ dùng dạy học: 	
A. KTBC:	 - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS 
	 - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước 
B. Bài mới : 
1 giới thiệu bài : 
2. HD HS viết trên bảng con .
a. Luyện viết chỡ hoa 
- HS tìm các chữ hoa trong bài . Ă, Â , L 
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ 
- HS chú ý quan sát 
- HS tập viết chữ Ă, Â, L trên bảng con 
b. HS tập viết từ ứng dụng (tên riêng)
- HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở 
- HS chú ý nghe 
Cổ Loa 
- HS tập viết trên bảng con 
b. HS viết câu ứng dụng : 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng 
- HS tập viết trên bảng con các chữ : Ăn khoai, ăn quả 
3. HD HS viết vào vở tập viết :
- Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ 
- HS viết bài vào vở TV 
- GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách 
4. Chấm chữa bài :
- GV chấm bài nhận xét bài viết của HS 
5. Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học 
- Nhắc về nhà viết bài 
Chính tả: (nghe viết): Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập ( 2) a/b 
II. Đồ dùng dạy học:
- Năm tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	3 HS viết bảng lớp: nguệch ngoạc, khuyủ.....
	Lớp nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài: 
	- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- GV đọc lần lượt đoạn văn
- Lớp chú ý nghe 
- 2HS đọc lại bài
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 5 câu
+ Chữ đâu các câu viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu.
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Viết lùi vào một chữ.
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn 
- Bé- tên bạn đóng vai cô giáo.
- GV đọc một số tiếng khác mà HS dễ viết sai
- Lớp viết bảng con + 2 HS lên bảng viết .
- GV theo dõi,uấn nắn thêm cho HS
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV chấm bài nhận xét bài viết 
3. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài 
- 1 HS lên bảng làm mẫu 
- Lớp làm bài vào vở 
- GV phát phiếu cho 5 nhóm lên làm bài
- Đại diện các nhóm dán bài làm nên bảng, đọc kết quả 
+ Lớp + GV nhận xét.
* Lời giải đúng:
- Xào: Xào rau, xào xáo.... 
Sào: Sào phơi áo, 1 sào đất.....
- Xinh, xinh đẹp, xinh tươi...
Sinh, học sinh, sinh ra...
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Toán :	 Ôn tập các bảng chia 
I. Mục tiêu: 	
- Thuộc các bảng chia( chia cho 2,3,4,5).
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3 , 4( phép chia hết ) 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn luyện :
	- 1 HS làm bài tập 3 ( 9 ) 
	- 1 HS làm bài tập 4 ( 9 ) 
III. Các hoạt động dạy học: 
* Hoạt động 1 : Bài tập 
1. Bài 1 : Yêu cầu HS làm được các phép tính chia trong phạm vi các bảng đã học 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu cách làm 
- HS làm vào SGK 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện 
- HS chơi trò chơi nêu kết quả 
4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 
12 : 4 = 3 12 : 2 = 6 15 : 3 = 5 
12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 ......
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
2. Bài 2 : Củng cố cách tính nhẩm thương của các số tròn trăm 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc phần mẫu 
- HS thực hiện bảng con 
 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400
 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 
 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200
- GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
3. Bài 3 : Củng cố cách giải toán có lời văn liên quan đến phép chia 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS phân tích bài toán 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm 
 Giải 
 Mỗi hộp có số cốc là :
 24 : 4 = 6( cốc ) 
 Đáp số : 24 cái cốc 
4. Bài 4 : Củng cố các phép nhân, chia, cộng đã học ( Dành cho HS khá,giỏi)
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm và nêu miệg 
24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10 
21 8 40 28
 16 : 2 24 + 4 3 x 7
III. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
 Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009.
Tập làm văn:	 Viết đơn	
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào đội.
II. Đồ dùng dạy học:	Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC:
	- 4 – 5 HS viết đơn năm vững yêu cầu của bài.
B. Bài mới:
1. Gtb
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
- Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
- HS chú ý nghe.
 - Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo mẫu? vì sao?
- Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội
 (đội TNTP – HCM)
+ Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn...
+ Tên của đơn: Đơn xin........
+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn....
+ Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn
+ Học sinh lớp nào?....
+ Trình bày lý do viết đơn
+ Trong các ND trên, phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng 
- GV quan sát, HD thêm cho HS
- HS viết đơn vào giấy rời.
- 1 số HS đọc đơn
- Lớp nhận xét.
GV nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét tiết học 
	- Chuẩn bị bài sau
Toán:	 Luyện tập
A.Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn( có 1 phép nhân). 
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Ôn luyện:	
	- Làm lại BT 3 (1HS)
	- Làm lại BT4 (1HS)
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo hai bước.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
a. 5 x3 + 132 = 15 + 132= 147
- GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS
b. 32 : 4 + 106 = 8 +106 = 114
c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30
- GV nhận xét – sửa sai
- Lớp nhận xét bài của bạn.
2. Bài 2: Yêu cầu HS nhận biết được số phân bằng nhau của đơn vị.
- HS nêu yêu cầu của BT
- HS làm miệng và nêu kết quả 
+ Đã khoanh vào 1phần mấy số vịt ở hình a?
- Khoanh vào ẳ số vịt ở hình a
+ Đã khoanh vào 1 phần mâý số vịt hình b?
- Khoanh vào 1/3 số vịt ở hình b.
GV nhận xét 
- Lớp nhận xét 
3. Bài 3: Yêu cầu giải được toán có lời văn.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải
- HS phân tích bài toán
- 1HS tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở.
Giải
Số HS ở 4 bàn là
2 x 4 = 8 (HS)
Đ/S: 8 HS
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
- Lớp nhận xét.
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_2_bui_thi_hoa_hong.doc