I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ khoảng 65 tiếng/phút) trả lời đợc một câu hỏi về ND đọc.
HS khá giỏi đọc tơng đối lu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá(BT2a/b)
Tuần 27 Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tiếng việt: Ôn tập giữa học kì 2 ( T1) I. Mục tiêu - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được một câu hỏi về ND đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh(SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 65 tiếng/phút); kể được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi sẵn các bài đọc thêm III. Hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: HĐ1. Đọc thêm bài : Bộ đội về làng. - GV đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp khổ thơ. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ( SGK ) - Gọi 1 số HS thi đọc. HĐ2. Bài tập 2: Dùng phép nhân hoá để kể lại câu chuyện”Quả táo” theo tranh. - Một HS đọc thành từng yêu cầu bài. - GV lưu ý HS: + Quan sát 6 bức tranh minh hoạ, đọc cả phần chữ trong tranh để hiểu nội dung tranh + Biết sử dụng phép nhân hoá. - HS trao đổi theo cặp. - HS nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh, 1-2 HS khá giỏi thi kể toàn truyện. - Cả lớp và GV nhận xét (về nội dung, diễn đạt). - HS làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS đọc bài viết trước lớp. Nhận xét và cho điểm 1 số HS. IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học Dặn dò ôn tiết sau. Tiếng việt: Ôn tập giữa học kì 2 ( T2) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được một câu hỏi về ND đọc. HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 65 tiếng/phút). - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá(BT2a/b) II. Đồ dùng dạy - học: Thăm ghi sẵn tên các bài đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1/ Giới thiệu bài: HĐ1. Đọc thêm bài : Trên đường mòn Hồ Chí Minh. - GV đọc mẫu . - HS đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn. - Tìm hiểu bài ( câu hỏi trong SGK ) - HS luyện đọc . HĐ2. Bài tâp 2: GV đọc bài thơ: “Em thương”. - HS đọc câu hỏi a, b, c. - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào vở BT. Sự vật nhân hoá Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ hoạt động Làn gió mồ côi tìm. Sợi nắng gầy ngồi, run run, ngã. - Tác giả bài thơ rất yêu thương thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn những người ốm yếu, không nơi nương tựa. 2/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.. Toán Các số có 5 chữ số I. Mục tiêu: - Biết các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa). - HS làm BT 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ: kẻ ô biểu diễn cấu tạo số gồm 5 cột ghi tên các hàng chục nghìn, nghìn, trăm , chục, đơn vị. - Các mảnh bìa viết: 10000 1000 100 10 1 - Các mảnh bìa ghi các chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài củ: Gv yêu cầu hs dựa vào bảng sau và đọc số liệu ghi trong bảng. Bảng thống kê số cây ẩu bản này đã trồng trong 4 năm. Loại cây Năm 2000 2001 2002 2003 Thông 1890 cây 2762 cây 1980 cây 2540 cây Bạch đàn 1745 cây 2042 cây 2163 cây 2515 cây 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: Gv hỏi các em đã được học các số có mấy chữ số? Nhận xét rồi chuyển sang bài mới. b. Các hoạt động: HĐ1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10000. Gv viết lên bảng số 2316 yêu cầu học sinh cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Gv làm như vậy với số 1000 HĐ 2: viết và đọc số có 5 chữ số. - Gv viết số10000 lên bảng yêu cầu hs đọc. Gv giới thiệu 10000 còn gọi là chục nghìn. yêu cầu hs phân tích cấu tạo số 10000 gồm: Mấy chục nghìn, nấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?. - Gv treo bảng có gắn các số như ở phần bài học SGK. - Gv yêu cầu hs cho bíêt: +) có bao nhiêu chục nghìn? +) có bao nhiêu nghìn? +) có bao nhiêu trăm? +) có bao nhiêu chục? +) có bao nhiêu đơn vị? - Gv cho hs điền vào ô trống gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. - Hướng dẫn hs cách viết số 42316. - Dựa vào cách viết số có 4 chữ số yêu cầu hs viết số: 42316. - Gv nêu đây chính là số có 5 chữ số khi viết lần lượt viết từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. Khi viết ta nên viết khoảng cách giữa chữ số hàng nghìn và hàng trăm sưa hơn so với khoảng cách giữa các chữ số hàng trăm với hàng chục hay hàng chục với hàng đơn vị. ( để thấy rõ hai lớp: lớp nghìn, lớp đơn vị). - Gv hướng dẫn hs đọc số. - Hs nhìn số trên bảng em nào có thể đọc được số trên bảng ( 42316) - Hs đọc đúng thì gv khẳng định cách đọc. Nếu hs đọc chưa đúng thì gv hướng dẫn cách đọc "bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu" cho nhiều hs đọc đi đọc lại. Chú ý nhấn giọng khi đọc qua từng hàng. - Luyện cách đọc: Gv viết lên bảng các cặp số yêu cầu hs đọc rồi nhận xét khi đọc các cặp số đó có gì giống và khác nhau. 5327 và 45327; 8735 và 28735; 6581 và 96581 Một số hs đọc to trước lớp các số trên. HĐ3: Thực hành Bài 1: hs đọc yêu cầu bài tập, gv yêu cầu hs nêu cách viết số có 5 chữ số vừa học. a) mẫu: giáo viên cùng học sinh xây dựng mẫu như SGK trang 140 b) Gv yêu cầu hs làm bài vào vở. Một hs làm bài bảng phụ. Sau khi hoàn thành hs khác nhận xét bài l;àm ở bảng phụ Gv theo giỏi cả lớp đối chiếu bài của mình để nhận xét đúng sai. Bài 2: Hs nêu yêu cầu bài. - Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. - Gv - hs xây dựng mẫu như bài 1. - Hs làm các bài còn lại vào vở. - Một hs chữa bài, cả lớp đối chiếu nhận xét rồi chữa bài vào vở. Bài 3: Gv ghi các số 23116; 12427; 3116; 82427. - Gv cho hs lần lượt đọc các số trên. yêu cầu hs nêu được giá trị của các chữ số trong các số trên. GV theo dõi động viên những em làm xong sớm làm BT4. c. Củng cố: Hs nhắc lại cách đọc và viết số có 5 chữ số. _________________________________________ Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19000) vào dưới mỗi vạch của tia số. - HS làm BT 1,2,3,4. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng: Gv viết số, HS đọc số và ngược lại. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: HĐ1/ Luyện tập: HS làm BT 1, 2, 3, 4, (VBT). - HS đọc yêu cầu từng BT, Gv giải thích hướng dẫn thêm. - HS làm BT vào vở. GV theo dõi động viên những em làm xong sớm làm thêm BT do GV ra. HĐ2.Chữa bài: a- Bài 1: HS phân tích kỹ mẫu tồi yêu cầu HS tự đọc, viết số còn lại theo mẫu, HS đọc số. b- Bài 2: Củng cố cho HS viêtd số và đọc số. c- Bài 3: HS nêu quy luật của dãy số rồi viết các số tiếp theo. d- Bài 4: HS quan sát hình vẽ, nêu quy luật vị trí các số trên hình vẽ rồi điền tiếp các số thích hợp vào dưới mỗi vạch. * Trò chơi: Chính tả tóan: HS viết vào nháp: - Cách viết: GV đọc, HS viết. GV đọc số tiếp theo, HS xuống dòng, viết số. Cứ như vậy khoảng 10 số. - Cuối cùng cả lớp thống nhất kết quả đúng. 2.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiếng việt. Ôn tập giữa học kì 2 ( T3) I/ Mục tiêu- yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được một câu hỏi về ND đọc. HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 65 tiếng/phút). - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: HĐ1/ Đọc thêm bài : Người trí thức yêu nước - GV đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn. - Tìm hiểu nội dung bài ( câu hỏi ở SGK ) - HS luyện đọc đoạn 2. - 3 HS lên thi đọc trước lớp. HĐ2: Đóng vai cho đội trưởng báo cáo với cô (thầy) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng đội vững mạnh”. - Một HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi. - HS đọc lại mẫu báo cáo đã học. Hỏi: Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu cầu báo cáo đã học ở tiết TLV tuần 20? + Người báo cáo là chi đội trưởng. + Người nhận báo cáo là thầy (cô) tổng phụ trách. + Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh. + Nội dung báo cáo: Về học tập hoặc về lao động hay về công tác khác. - Các tổ làm việc theo các bước: + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. + Lần lượt từng bạn trong tổ đóng vai chi đội trưởng. + Đại diện các nhóm thi trình bày báo cáo trước lớp. + Cả lớp và GV bổ sung, nhận xét, tính điểm thi đua với các tiêu chuẩn: báo cáo đủ thông tin, rõ rang, rành mạch, đàng hoàng, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. Tự nhiên xã hội, Chim I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. ( Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đề có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay( Đại bàng), chim chạy (Đà điểu)) II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về các loài chim đã sưu tầm và thiết bị. III. Hoạt dộng dạy học: 1.Bài cũ: Em hãy nêu các bộ phận bên ngoài của cá? - Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt, cá sống ở vùng nước mặn - Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. các hoạt động: HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận. - Chia lớp theo 3 nhóm. Thời gian quan sát 5 phút. Yêu cầu mõi thành viên trong nhóm phải nêu và trả lời được một trong 3 câu hỏi sau: chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong tranh? Bạn có biết về độ lớn của chúng? Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh?. - Bên ngoài cơ thể của chúng thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể có xương sống không? - Mỏ chim có đặc điểm gì chúng? Chúng dùng mỏ để làm gì?. - Sau thời gian thảo luận các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét rồi bổ sung. - Gv kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, có hai cánh và hai chân. HĐ2: Làm việc với các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm. - Các nhóm phân loại tranh theo các tiêu chí: nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm biết bắt chước tiếng người... - Đại diện các nhóm của mình đứng dậy giới thiệu cho cả lớp tranh ảnh những loài chim mà nhóm mình đã sưu tầm được. - Đại diện các nhóm thi " diễn thuyết" về đề tài " bảo vệ các loài chim tự nhiên" - Gv lưu ý hs: thấy được sự cần thiết phải bảo vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự nhiên. 3.Tổng kết giờ học: Cả lớp chơi trò chơi"Bắt chước tiếng ch ... làm hỏng mũ của người khác nên nhặt mũ trả lại cho Thịnh - Khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi đóng vai và khuyến khích các em thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Kết luận chung: thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai dược xâm phạm. tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của rngười khác là việc không nên làm. c. Cũng cố, dặn dò: Luôn xác định được hành vi đúng trong cuộc sống hàng ngày. Biết khuyên bạn bè mình có hành vi đúng. --------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2010. Toán : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số( trong 5 chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. - Làm tính với sảmtòn nghìn, tròn trăm. - HS làm BT1,2,3,4. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập : Viết các số thích hợp vào chỗ chấm : a- 37042, 37043, ......, ...... , ...... , ........ b- 58607, ........ , ....... , ....... , 58611, ....... , ....... - Nhận xét bài làm của HS. B/ Bài mới : Giới thiệu bài: HĐ1.Hướng dẫn HS luyện tập: BT 1, 2, 3, 4 ( VBT ) - Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập - GV giải thích, hướng dẫn thêm. - HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi động viên những em làm xong sớm làm thêm bài tập do GV ra và chấm bài . HĐ2. Chữa bài : a- Bài 1 : Củng cố cho HS cách đọc số ( gọi 1 số HS đọc ) b- Bài 2 : Yêu cầu ngược lại bài 1 ( củng cố cho HS cách viết số ) c- Bài 3 : HS nối được các số với các vị trí tương ứng trên tia số. d- Bài 4 : Tính nhẩm : - Gọi HS nêu cách nhẩm . *Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học. Tiếng việt Ôn tập giữa học kì 2 (T5) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được một câu hỏi về ND đọc. HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 65 tiếng/phút). - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK, viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung : về học tập hoặc về lao động hay về công tác khác. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: HĐ1/ Đọc thêm bài : Em vẽ Bác Hồ. - GV đọc mẫu. HS tiếp nối nhau đọc ( mỗi em 2 dòng thơ ) - Luyện đọc theo nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. - Hỏi : Hình ảnh Bác Hồ bế 2 cháu Bắc, Nam trên tay có ý nghĩa gì ? - Một số HS thi đọc thuộc. HĐ2: Dựa vào bài TLV miệng tuần 3, hãy viết báo cáo gửi cô tổng phụ trách theo mẫu. - Một HS đọc yêu cầu bài và mẫu báo cáo. - GV nhắc HS nhớ nội dung báo cáo đã trình bày, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng. - HS viết báo cáo vào vở. - Một số HS đọc bài viết. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất. *Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Tự nhiên xã hội. Thú. I/ Mục tiêu: - Nêu lợi ích của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của 1 số loại thú. ( Biết những đọng vật lông mao đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú; nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng) II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Các hoạt động: HĐ 1: Quan sát và thảo luận. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. + HS quan sát hình các loại thú nhà trong sgk. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. + Kể tên các con thú nhà mà em biết? Trong số các con thú đó: + Con nào có mõm dài, tai vễnh, mắt híp...? + Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì?................................................................... - Bước 2: Làm việc cả lớp: + Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận:Những động vật có đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật vó vú. HĐ2: Thảo luận cả lớp. Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú như: Lợn, trâu, bò, ... HĐ3: Làm việc cả lớp: - Bước 1: HS lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ con thú nhà em biết. - Bước 2: Trình bày. *Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2010 Tiếng việt. Ôn tập (tiết 6). I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được một câu hỏi về ND đọc. HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 65 tiếng/phút). - Luyện viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: HĐ1/ Đọc thêm bài : Mặt trời mọc ở ... đằng Tây. - GV đọc mẫu bài văn - Giới thiệu về Pu-skin. - HS đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc theo nhóm 3 ( đoạn 2 ) - Hỏi : Qua nội dung bài đọc, em thấy tài năng của Pu- skin như thế nào ? HĐ2/ Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm BT vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức (chọn 11 chữ thích hợp với 11 chổ trống bằng cách gạch bỏ những chữ không thích hợp ) - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một số HS đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. - Các từ cần điền: Rét, buốt, ngắt, lá, trước , nào, lại, chúng, biết, làng, tay. *Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Toán : Số 100.000 - Luyện tập I/ Mục tiêu : - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự của các số có 5 chữ số. - Biết số liền sau của số 99 999 là 100 000. - HS làm BT 1,2,3( dòng1,2,3),4. II/ Đồ dùng dạy học: Các thẻ số. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Gv kiểm tra viết số, đọc số có 5 chữ số ( 2- 3 HS ) B/ Bài mới : Giới thiệu bài: HĐ1. Giới thiệu số 100.000 : - Yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10.000, gắn lên bảng : Hỏi : Có mấy chục nghìn ? - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi số 10000 đặt cạnh 8 thẻ trên. Hỏi : Tám chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ? - Yêu cầu HS lấy tiếp1 thẻ ghi số 10000 đặt cạnh 9 thẻ trên. Hỏi : Chín chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ? GV : Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100. 000. ( GV viết lên bảng ) Hỏi : Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào ? - HS đọc số- Viết số. HĐ2. Thực hành : BT 1, 2, 3dòng 1,2,3;4 - HS đọc yêu cầu bài tập. GV giải thích thêm. - HS làm bài tập vào vở, GV theo dõi động viên những em làm xong sớm làm thêm bài tập 3 phần còn lại. Chấm bài. * Chữa bài : *Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học hoạt động tập thể sinh hoạt lớp I – Mục tiêu - Củng cố nề nếp lớp và phát động phong trào thi đua trong tuần tới II – Hoạt động cụ thể HĐ1: Nhận xét tuần qua - GV nhận xét việc học của HS trong thời gian qua +Tuyên dương những HS đạt điểm giỏi và những HS đã có tiến bộ + Động viên, khuyến khích những HS chưa tích cực, tự giác xây dựng bài + Phê bình một số em còn hay nói chuyện riêng - Nhắc nhở HS thực hiện tốt các nề nếp, vệ sinh, ăn mặc, cách giữ gìn sách vở. - Không được ăn quà vặt trong trường - HS đi học đúng giờ - Sắp xếp sách vở gọn gàng HĐ2: GV phát động thi đua trong tuần tới. - Tiếp tục những việc đã làm tốt trong tuần qua. - Ôn tập cho KTĐK lần 3 tốt. - Bồi dưỡng HSG tăng cường thêm 3 buổi trong tuần. Nhận xét giờ học Tiếng việt. Ôn tập (tiết 7). I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được một câu hỏi về ND đọc. HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 65 tiếng/phút). II/ Đồ dùng dạy học: 7 phiếu (như T6). III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: HĐ1. Đọc thêm bài : Ngày hội rừng xanh. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Đọc từng dòng thơ : Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Hỏi : Hãy cho biết em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất ? - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. HĐ2/ Giải ô chữ: - Một, hai HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, quan sát ô chữ và điền chữ mẫu. - GV yêu cầu HS quan sát ô chữ trong sgk, hướng dẫn HS làm bài. + Bước 1: Dựa theo gợi ý, phán đoán từ ngữ đó là gì? + Bước 2: Ghi các từ ngữ vào ô trống theo dòng(hàng ngang) có đánh số thứ tự, viết bằng chữ in hoa, mỗi ô trống ghi một chữ cái. + Bước 3: Sau khi đã điền đủ 8 từ ngữ vào các ô trống theo dòng ngang dọc từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu. - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu. HS làm bài theo nhóm. Hết thời gian quy định, các nhóm dán bài lên bảng lớp, đại diện nhóm đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, sữa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải ô chữ đúng nhanh. - Cả lớp làm bài vào VBT. 1- Phá cỗ 5- Tham quan. 2- Nhạc sỹ 6- Chơi đàn. 3- Pháo hoa 7- Tiến sỹ. 4- Mặt trăng 8- Bé nhỏ. (Từ mới xuất hiện: Phát minh) *Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiếng việt. Ôn tập (tiết 8). I/ Mục tiêu: - Nhớ viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 trong bài. Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài: HĐ1 Luyện tập : - Gọi HS đọc yêu cầu bài luyện tập. - GV hướng dẫn, nhắc nhở thêm : + Đọc thật kĩ bài văn, bài thơ trong khoảng 15 phút. + Đánh dấu nhân vào ý đúng. + Làm bài xong, kiểm tra kết quả. HĐ2. Chữa bài : Đánh dấu nhân vào các ý : - Câu1 : ý c ; - Câu 2 : ý a ; - Câu 3 : ý b - Câu4 : ý a ; - Câu 5 : ý b. *Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Thủ công : Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 3 ) I/ Mục tiêu: - Hs biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân. Với HS khéo tay : Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: Giấy màu, kéo, hồ dán III/ Hoạt động dạy và học: HĐ1. HS tiếp tục hoàn thành làm lọ hoa gắn tường. - GV gợi ý cho HS cắt , dán bông hoa có cành , lá để cắm trang trí vào lọ hoa. ( cách cắt, dán bông hoa như đã học ở bài 5 ) HĐ2. HS trang trí và trưng bày sản phẩm. GV tuyên dương, khen ngợi những em có sản phẩm đẹp, sáng tạo. - GV đánh giá kết quả học tập của HS. - HS bình chọn những sàn phẩm đẹp nhất. *Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần , thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau : Làm đồng hồ để bàn.
Tài liệu đính kèm: