Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 17

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 17

I/. Mục tiêu:

A/Tập đọc:

1/Đọc thành tiếng:

 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nông dân, công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử .

 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.

2/Đọc hiểu:

 Hiểu nghĩa từ: công trường, bồi thường,

 Nắm được cốt truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

B/Kể chuyện:

 Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

 

doc 49 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I/. Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nông dân, công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử. 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
2/Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa từ: công trường, bồi thường,
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
B/Kể chuyện: 
Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Đồ dùng:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
51’
1’
31’
20’
2’
1’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: Về quê ngoại
-YC HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi :
+Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
+Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
+Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi? 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu: Truyện Mồ Côi xử kiện các em đọc hôm nay là 1 truyện cổ tích rất hay của dân tộc Nùng. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy người nông dân có tên là Mồ Côi xử kiện rất thông minh làm cho mọi người có mặt trong phiên xử phải ngạc nhiên, bất ngờ như thế nào. Ghi tựa.
b.Giảng bài : (Tập đọc)
 ÄHướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn: 3 đoạn
 -YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. HS đặt câu với từ bồi thường.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
ÄHướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
-Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
-Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
-Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
-Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào?
-Bác nông dân trả lời thế nào?
-Khi bác nông dân nhận có hít mùi hương của thức ăn trong quán. Mồ Côi phân thế nào ?
-Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phân xử ?
-Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? 
- Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt tên khác cho truyện? 
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. 
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Sau đó yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
-YC HS đọc bài theo vai trước lớp.
-Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. 
* KỂ CHUYỆN:
a. Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV HD kể: 
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố:
-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
-Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo: Anh đom đóm
-2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng 2 đoạn và 1 HS đọc thuộc cả bài; trả lời câu hỏi. 
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: nông dân, công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử....
-Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay, / gà luộc, /vịt rán, / mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu: 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
-Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
-2 – 3 HS phát biểu ý kiến.
-1 HS đọc Đoạn 2
-Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
-Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không?
-Bác nông dân thừa nhận là có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
-Bác nông dân phải bồi thường, đưa hai mươi đồng để quan toà phân xử.
-Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền
-Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. (2 x 10 = 20)
-Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên “nghe tiếng bạc“. Thế là công bằng.
-Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện.
+Vị quan toà thông minh. Vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của của Mồ Côi trong việc xử kiện. 
+Phiên toà đặc biệt vì cách xử của Mồ Côi bày ra thật đặc biệt.
 +Bẽ mặt kẻ tham lam.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc. 
-4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.
-2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay nhất
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
+Tranh 1: Mồ Côi nói bác nông dân bồi thường, bác giãy nãy
+Tranh 2: Bác nông dân xóc bạc cho chủ quán nghe
+Tranh 3: Ông chủ quán kéo bác nông dân đến quan tòa
+Tranh 4: Trước cách phân xử tài tình của Mồ Côi chủ quán bẽ mặt bỏ đi, bác nông dân mừng rỡ cảm ơn
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một hôm, có một lão chủ quán đưa một bác nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
-2 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
-Những người nông dân không chỉ sẵn sàng giúp người, cứu người, thật thà, tốt bụng, họ còn rất thông minh tài trí. 
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
KT: Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
KN: Ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này
TĐ: HS có ý thức cẩn thận khi làm toán
II/ Đồ dùng: bảng phụ
III/Các hoạt động: 
T
G
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập
-GV gọi HS lên bảng làm BT
- Nhận xét-ghi điểm
-Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
-Viết lên bảng hai biểu thức: 
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
-YC HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên.
-YC HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.
-Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau.
-GV nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta phải thực hiện các phép tính trong ngoặc”.
-YC HS SS giá trị của BT trên với BT:
30 + 5 : 5 = 31
-Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần xác định đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
-Viết lên bảng BT: 3 (20 – 10)
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc.
e. Luyện tập:
Bài 1: tính giá trị biểu thức
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau đó YC HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: tính giá trị biểu thức
-HD HS làm tương tự bài tập 1.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?
-Tóm tắt:
 ?quyển sách 
 240 quyển sách
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố:
-yêu cầu HS nêu lại quy tắc
-GDHS: Nắm vững quy tắc để vận dụng tốt vào bài tập
5. Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
-3 HS lên bảng làm BT:
106 – 80 : 4 = 106 – 20 
= 86 
35 2 + 90 = 70 + 90
= 160
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-HS thảo luận và t ... p làm văn này em sẽ viết vàø nói về thành thị, nông thôn mà em biết cho bạn mình nghe qua một bức thư mà em gởi cho bạn -Ghi tựa.
b.Hướng dẫn viết thư:
-Gọi 2 HS đọc YC đề bài.
-Em cần viết thư cho ai?
-Em viết để kể những điều em biết về thành phố hoặc nông thôn. 
-Mục đích chính viết thư là kể cho bạn nghe về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em cũng cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. 
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một bức thư. GV cũng có thể treo bảng phụ viết sẵn hình thức của bức thư cho HS đọc. 
-Gọi 1 HS làm miệng trước lớp. 
-2 HS lên bảng thực hiện YC. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-2 HS đọc trước lớp.
-Viết thư cho bạn.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
-1 HS nêu cả lớp theo dõi và bổ sung.
-1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
 Hà Nội, ngày 28/12 / 2007
Hạnh thân mến!
 Chủ nhật vừa qua, Bố chở mình đi thăm chú Quang ở thành phố. Sau đó, Bố dẫn mình đi chơi nhiều nơi, giúp mình biết được nhiều điều hấp dẫn.
 Hạnh có biết không? Đường ở thành phố lúc nào cũng tấp nập xe cộ. Những tòa nhà cao chót vót, nhà cửa san sát, có nhiều cửa hiệu lớn bán rất nhiều mặt hàng, người người ra vào tấp nập. Người ở đây ăn mặc rất đẹp, ăn nói dịu dàng, lịch sự. Mình thích nhất là khu du lịch Dầm Sen có rất nhiều trò chơi và cảnh đẹp khiến mình càng thêm yêu thành phố mang tên Bác.
 Mình rất mong sẽ có ngày hai đứa mình cùng được lên thành phố chơi để biết thêm nhiều điều mới mẻ về thành phố Hồ Chí Minh thân yêu.
 Thân ái chào Hạnh 
 Đoàn Thị Hân 
-Yêu cầu HS cả lớp viết thư.
-Gọi 5 HS đọc bài trước lớp.
-Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố :
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt.
-GDHS: biết cách viết thư trao đổi thông tin, học tập, gia đình với các bạn cùng trang lứa
5/Dặn dò:
-Về nhà suy nghĩ thêm về nôïi dung, cách diễn đạt của bài viết kể về thành thị hoặc nông thôn. 
-Chuẩn bị bài sau: Ôn thi HKI
-Thực hành viết thư.
-5 HS đọc thư của mình, lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho thư của bạn.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN
 HÌNH VUÔNG
I/. Yêu cầu: Giúp HS:
KT: Biết được hình vuông là hình có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
KN: Biết vẽ hình vuông trên giấy có ô vuông, HS nhận dạng được hình vuông.
TĐ: HS có ý thức cẩn thận khi vẽ hình
II/ Đồ dùng
Thước thẳng, êke, mô hình hình vuông.
II/. Các hoạt động
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:Hình chữ nhật
-Kiểm tra bài tập đã giao 
-Gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của các cạnh hình chữ nhật có trong bài tập 3.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học-ghi bảng
b. Giới thiệu hình chữ nhật:
-Vẽ lên bảng hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật.
a/ b/
 c/ d/ 
-YC HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?)
-YC HS dùng êke để kiểm ta kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
 -YC HS ước lượng và so sánh (ss) độ dài của cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
-Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-YC HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
-YC HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại.
A B N E G 
 M P 
 D C Q I H
hữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: 
-YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm bàn và kiểm tra HS.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4:
-YC HS vẽ hình như SGK vào vở 
 -Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố:
-Nêu lại về đặc điểm của hình vuông.
-GDHS: dựa vào đặc điểm để nhận biết hình vuông
5/Dặn dò: 
-YC HS luyện thêm về các hình đã học.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bài sau: Chu vi HCN
-2 học sinh lên bảng làm bài.
-Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
-Nghe giới thiệu và nhắc lại. 
-1 HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra.
-Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông.
-Độ dài 4 cạnh của hình vuông là bằng nhau
-Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,
-Giống nhau: Đều có 4 góc vuông ở 4 đỉnh.
-Khác nhau: HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn HV có 4 cạnh bằng nhau.
-HS dùng thước êke để ktra từng hình, sau đó báo cáo KQ với GV.
+ Hình ABCD là HCN không phải là HV.
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông.
+ Hình EGHI là HV vì có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
-Làm bài và báo cáo KQ:
+Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm.
+Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
-HS làm bài, đại diện trình bày
-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-HS làm bài vào vở
-Nộp vở chấm điểm
 A M B
 Q N
 D P C
-2 HS nêu
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
 Ø KT: HS biết thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
KN: Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
TĐ: Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
II Đồ dùng:
Vở BT ĐĐ 3.
Một số bài hát, bài thơ, câu chuyện,về chủ đề bài học.
III. Các hoạt động
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
26’
1’
25’
2’
1’
1.Ổn định:
2.KTBC:Biết ơn thương binh liệt sĩ
- Em hiểu thương binh liệt sĩ là người như thế nào?
-Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ?
-Nhận xét HS trả lời. Đánh giá
-Nhận xét chung
3.Bài mới:
a.GTB: Tiếp tục tìm hiểu về thương binh liệt sĩ. Ghi tựa.
b. Giảng bài:
Hoạt động 1: Xem tranh và kể những anh hùng.
*MT: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liết sĩ thiếu niên.
Cách tiến hành:
-GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng; yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết.
+Người trong tranh là ai?
+Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó?
+Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó.
-GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó.
Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, liệt sĩ ở địa phương .
*MT: Giúp HS hiểu rõ về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa, các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ hoạt động đó.
Cách tiến hành:
-YC các nhóm báo cáo kết quả. 
-GV nhận xét bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng quả điều tra tìm hiểu. Lớp nhận xét bổ sung ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương bổ sung.
 Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện... về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. 
- Cá nhân thực hiện theo tinh thần xung phong.
Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những 
việc làm thiết thực của mình.
4. Củng cố :
-Ở địa phương chúng ta có mấy bà mẹ VN anh hùng?
-GDHS: quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- HD HS thực hành: Mỗi nhóm HS sưu tầm, tìm hiểu vềnền văn hoá, về cuộc sống và học tập, về nguyện vọng...của thiếu nhi một số nước để tiết sau giới thiệu trước
-HS đọc bài và TLCH
-HS lắng nghe và nhắc lại.
-Nhận đồ dùng học tập (Tranh), sau đó thảo luận. Các nhóm thảo luận.
H.1: Lý Tự Trọng ; H.2: Võ Thị Sáu
H.3: Kim Đồng ; H.4: Trần Quốc Toản
-Đại diện từng nhóm lên trình bày 
-Các nhóm khác nhận xét – bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
Đại diện các nhóm lên trình bày 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS trả lời
-HS lắng nghe và ghi nhớ
SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu: 
-Nhận xét , đánh giá tính hình học tập
-Lên kế hoạch hoạt động
 1/Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp: 
-Các em đi học chuyên cần
- xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn
- tham gia các phong trào của Đội đề ra
Về học tập: 
-các em đang chuẩn bị ôn tập tích cực
- hăng hái phát biểu ý kiến
-tuy nhiên vẫn còn những bạn chưa thuộc bảng nhân, chia: Can, V.Tuấn, Long, Cường, Quê
Về vệ sinh:
-Duy trì VS luân phiên, VS cá nhân tốt
 II/ Kế hoạch tuần sau: 
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẻ hơn.
Ôn thi học kì một. 
Nhắc nhở HS đóng tiền đầy đủ
Tham gia thi kể chuyện theo sách vòng trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17(8).doc