Tập đọc – kể chuyện : Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bớc đầu biết đọc phân phân biệt lời nhân vật với lời ngời dẫn chuyện .
- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhờng nhịn , yêu thơng lẫn nhau (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK .)
B. Kể chuyện:
- Kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý.( HKG kể lại đợc từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan ).
II.Đồ dùng dạy học:
Tuần 3: Thứ hai ngày 31 tháng 9 năm 2009 Tập đọc – kể chuyện : Chiếc áo len I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện . - Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn , yêu thương lẫn nhau (Trả lời được các câu hỏi trong SGK .) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý.( HKG kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan ). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - 2HS đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi. + Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú? B. Bài mới. 1. GT bài: - GV giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài: - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc đúng - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn + GV hướng dẫn đọc những câu văn dài - Vài HS đọc lại - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải nghĩa 1 số từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc tiếp nối nhau Đ1 + 4 - 2HS đọc nối tiếp Đ2 + 3 + 4. 3. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn1: - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm . * 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm. - Vì sao Lan dỗi mẹ - Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được. * Lớp đọc thầm Đ3: - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo....... * Lớp đọc thầm đoạn 4: - Vì sao Lan ân hận? - HS thảo luận nhóm – phát biểu. - Tìm một tên khác cho truyện? - Mẹ và 2 con, cô bé ngoan... - Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? - HS liên hệ 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn đọc câu - 2HS đọc lại toàn bài - HS nhận vai thi đọc lại truyện ( 3 nhóm ) - Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét chung Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ - 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. Lớp đọc thầm theo - GV giải thích: + Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản. b. Kể mẫu đoạn 1: - GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý. - 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan. c. Từng cặp HS tập kể - HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan. d. HS thi kể trước lớp - HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4 - Lớp bình chọn 3. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? - NX tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Tính được độ dài đường gấp khúc , chu vi hình tam giác,chu vi hình tứ giác. II. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn luyện: - YC 2 em nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác. - Cả lớp nghe – nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 1. Bài 1: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác. - HS nêu yêu cầu bài tập a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. - HS nêu cách tính - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở - GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp. Giải Độ dài đường gấp khúcABCD là: 34 + 12 + 40= 86 (cm) Đáp số: 86 cm - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét b. Bài 2: GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK - GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86(cm) - GV nhận xét chung Đáp số: 86 cm 2. Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ - GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng. - HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng - Cho HS làm bài vào vở. - HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm) Đáp số: 10(cm) - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đến hình - HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng + Có 5 hình vuông + Có 6 hình tam giác. - GV nhận xét - Lớp nhận xét. 4. Bài 4: củng cố nhận dạng hình (yc HS KG làm). - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình vẽ - GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn. + Ba hình tam giác - HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác. - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài bạn - GV nhận xét, sửa sai III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Đạo Đức: Giữ lời hứa (T1) I. Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc. a. Tiến hành - GV kể chuyện cười (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ): Chiếc vòng bạc - HS chú ý nghe và quan sát - 1HS đọc lại truyện. - Thảo luận cả lớp: + Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ? - Bác tặng em, chiếc vòng bạc ..... + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - Bác là người dữ lời hứa .... + Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - HS nêu - Thế nào giữ lời hứa ? - Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục. - Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói... 2. hoạt động 2: Xử lý tình huống. a. Tíên hành: - GV chia lớp thành các nhóm . - Các nhóm nhận nhiệm vụ + N1: tình huống 1 + N2: Tình huống 2 - GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào còn lúng túng. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV hỏi: - Nhóm khác nhận xét. - GV hỏi: - Nhóm khác nhận xét. + Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa ? - Học sinh trả lời + Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại rách truyện ? - Học sinh trả lời + Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác? - Học sinh nêu c. Kết luận: - TH1: Tân sang nha học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ. - TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn. - Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng , không thích; có thể mất lòng tin khi ựan không giữ lời hứa với mình. - Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.... 3. Hoạt động 3: Tự liên hệ. a. Tiến hành: + Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? + Em có thực hiện được điều đã hứa ? + Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa? - GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa. - Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày. IV. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - HD học sinh thực hành. Tập đọc: Ôn các bài tập đọc đã học trong tuần 2 I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS luyện đọc lại các bài tập đọc đã học trong tuần 2. - Rèn kỉ năng đọc đúng đọc , đọc trôi chảy , đọc diễn cảm. - Hiểu nội dung từng bài (trả lời được các câu hỏi ở SGK ). II. Các hoạt động dạy học : Giới thiệu bài. YC HS mở SGK ra – Thực hiện . YC HS nhắc lại các bài tập đọc đã học . Nhận xét . 2 Luyện đọc: YC 3 nhóm đọc bài ( theo nhóm ). GV theo dõi các nhóm đọc. Gọi HS đọc bài tiếp nối câu theo nhóm. Cả lớp theo dõi nhận xét nhau giữa các nhóm. Gv theo dõi sửa sai. Luyện đọc đoạn. y/c đại diện nhóm đọc bài – nhận xét. GV nêu 1 số câu hỏi ở SGK về nội dung từng bài – HS trả lời – Nhận xét bổ sung lẫn nhau. 3 . Tổ chức đọc thi. -YC các nhóm cử đại diên nhóm đọc bài thi đua nhau. - HS đọc bài - Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV ghi điểm . 4 . Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học – Về nhà tập đọc bài nhiều lần Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS nắm chắc kiến thức về cộng , trừ, ở các dạng bài đã học. - Vận dụng kiến thức đã học vào một số bài tập nhanh, chính xác. II. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài. Luyện tập. Bài 1. Điền số thích hợp vào ô trống. Số bị trừ 652 458 873 625 Số trừ 227 193 Hiệu 215 273 - GV cho HS lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở và chữa bài. Bài2.Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ chấm. 456 - 407... 50 200 +15 ... 743- 528 348 - 256 ... 91 400 + 30 +2 ... 628 - 190 238 – 40 ... 198 400+60+8 ... 515 – 45 - Cho HS làm vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài. Bài3. Đúng ghi Đ sai ghi S. 645 76 44 326 564 + + _ + + 302 108 209 80 148 947 868 253 408 426 - Cho HS làm bài vào vở. - Cho HS chữa bài và giải thích. Bài 4. Lập đề toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán. Tóm tắt: Ngày thứ nhất bán: 325 lít xăng. Ngày thứ hai bán: 349 lít xăng. Cả hai ngày bán: ... lít xăng? - HS tự đọc đề toán và làm bài. - Một số HS đọc đề toán và bài giải của mình.Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại BT. Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009 Toán : Ôn tập về giải toán. A. Mục tiêu: - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải toán về hơn kém nhau một số đơn vị. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Làm bài tập 2: (1HS) Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu) II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Bài tập 1. Bài 1(12): Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn. - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách làm - 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở . Tóm tắt Giải Đội 1 Số cây đội hai trồng được là: Đội 2 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây - GV nhận xét – sửa sai. - Lớp nhận xét. b. Bài 2: Củng cố giải toán về “í ... p viết vào bảng con; Bầu, Tuy. 3. HD viết vào vở - GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng + Viết chữ H, T: 1 dòng +Viết tên riêng: 2 dòng - HS chú ý nghe. + Câu tục ngữ: 2 dòng - HS viết bài vào vở 4. Chấm – Chữa bài - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Chính tả: (tập chép) Chị em I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc (BT2) , BT3 a/b do GV chọn. II. Đồ dùng dạy học: A. KTBC: - 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi. - Lớp viết bảng con: Trung thực. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Hướng dẫn nghe viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài thơ trên bảng phụ - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm.... + Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? - HS nêu. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu dòng. - Luyện viết tiếng khó: - Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru... - HS luyện viết vào bảng con. + GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. b. Chép bài. - HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở. - GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập. a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm. - Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn. + Lời giải: Đọc ngắc ngứ Ngoắc tay nhau - GV nhận xét kết luận. Dấu ngoặc đơn. b. Bài 3 - HS nêu yêu cầu BT - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. - Lớp nhận xét. + Chung - GV nhận xét + Trèo; chậu. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Toán: Xem đồng hồ A. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. B. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ - Đồng hồ để bàn - Đồng hồ điện tử. C. Các hoạt động dạy học: I.Ôn luyện - 1HS làm lại BT3 - 1HS đọc bảng cửu chương 5 II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách xem và tính giờ. - Yêu cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút. + Một ngày có bao nhiêu giờ? - Có 24 giờ + Bắt đầu tính như thế nào ? - 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ ).. - HS dùng mô hình đồng hồ thực hành. - GV giới thiệu các vạch chia phút. - HS chú ý quan sát. 2. Hoạt động 2: Xem giờ chính xác đến từng phút. - Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác. - HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm. + GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài. - Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút. + GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy. - GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ. 3. Hoạt động 3: Thực hành. - Củng cố cách xem giờ chính xác đến từng phút qua bài học ( thực hành ) a. Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn mẫu: + Nêu vị trí kim ngắn? +Nêu vị trí kim dài ? + Nêu giờ phút tương ứng? - HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài tập 1. - Lớp nhận xét bổ xung b. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành - HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ. - HS kiểm tra chéo bài nhau. - Lớp chữa bài. c. Bài 3: - GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - Lớp nhận xét. d. Bài 4: - HS nêu yêu cầu BT - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS: - HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ. - GV nhận xét. IV Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 4 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn Kể về gia đình điền vào tờ giấy in sẵn I. Mục tiêu: 1. Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý(BT1). 2. Biết viết một lá đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu(BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin nghỉ học III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2HS đọc lại đơn xin vào Đội - Lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. GT bài ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập a. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...) - HS chú ý nghe. - HS kể về gia đình theo bàn (nhóm) - Đại diện các nhóm thi kể - Lớp nhận xét,bình chọn. - Gv nhận xét VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ... b. Bài 2: - HS nêu yêu cầu Bài tập - 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn. - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. - 2 –3 HS làm miệng bài tập. - GV thu bài – chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Toán : Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút). - Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - 1HS làm lại bài tập 2 - 1HS làm lại bài tập 3 II. Bài mới. 1. Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút). - Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập. - HS quan sát các đồng hồ trong SGK. - HS nêu miệng BT + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Hình A: 6h 15 phút C: 9h kém 5’ B: 2h 30’ D: 8h - Gv nhận xét - Lớp nhận xét 2. Bài 2: Củng cố cho HS về bài toán có lời văn. - HS nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn HS phân tích + giải - HS phân tích + nêu cách giải - 1HS nên bảng + lớp làm vào vở. Bài giải 5 x 4 = 20 ( người) Đáp số: 20 người - GV nhận xét. - Lớp nhận xét 3. Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát và trả lời miệng, - GV nhận xét - Lớp nhận xét. 4. Bài 4:Củng cố cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức.(YC HS KG làm ) - HS nêu yêu cầu BT - 3HS lên bảng + lớp làm bảng con 4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4 28 24 20 20 - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu: So sánh – dấu chấm. I. Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn( BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh( BT2) . - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đchữ đầu câu(BT3). II. Đồ dùng dạy học: - 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1. - Bảng phụ viết BT3. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 1HS làm lại BT 1 - 1 HS làm lại BT 2 B. Bài mới: GT bài – ghi đầu bài. Bài tập. a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS - HS nêu cách làm bài đúng, nhanh - Lớp quan sát – nhận xét - Lớp làm bài vào vở. a. Mắt hiền sáng tựa vì sao b. Hoa xao xuyến nở như mây từng c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung - GV quan sát, nhận xét d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh b. Bài tập 2: - 1HS đọc yêu cầu BT + lớp đọc thầm , 1 HS nêu cách làm - GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. - 4HS lên bảng làm – lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài trên bảng + Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là. - GV nhận xét – ghi điểm. c. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS - 1HS nêu cách làm bài - 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét ghi điểm . 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Toán: Ôn tập về hình học và giải toán I . Mục tiêu: - Tính được độ dài đường gấp khúc , chu vi hình tam giác,chu vi hình tứ giác. - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn ; giải toán về hơn kém nhau một số đơn vị. II. Các hoạt động dạy học: A .Củng cố kiến thức. YC HS nêu lại cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác ? Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. a .Tính chu vi hình tam giác với kích thước như sau: AB = 15 cm ; BC = 16 cm ; CA =19 cm. b. Tính chu vi hình tứ giác với kích thước như sau: 40 dm ; 54 dm ; 57 dm ; 60 dm. - YC HS đọc đề bài và làm vào vở – 2 em lên bảng làm – nhận xét chữa bài. Bài 2. Tấm vải trắng dài 230 m. Nếu bớt đi 23m vải trắng thì bằng tấm vải xanh. Hỏi tấm vải xanh dài bao nhiêu mét? HS đọc đề bài , nêu dạng toán và làm bài – 1 em lên bảng làm – nhận xét chữa bài. Bà 3. Lớp 3B có 29 học sinh. Trong đó Nam 18 bạn . Hỏi Nam hơn Nữ bao nhiêu bạn ? YC HS nêu dự kiện bài toán – HS làm bài vào vở – 1 em lên bảng làm – nhận xét , chữa bài. Bài 4. Trên hình bên có bao nhiêu hình tam giác? Bao nhiêu hình tứ giác? YC HS KG nêu miệng – vài em lên chỉ trên 33333333 Hình vẽ. GV củng cố cho HS cách tìm hình. 22 444 (10 hình tam giác , 7 hình tứ giác ). 3. Củng cố - đặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Về ôn lại bài – chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Ôn kể về gia đình điền vào tờ in sẵn. I. Mục tiêu: - Ôn kể một cách đơn giản về gia đình với một người khác theo gợi ý(BT1). - Biết viết một lá đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu(BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin nghỉ học III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2HS đọc lại đơn xin vào Đội - Lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. GT bài . 2. HD làm bài tập a. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người khác( bạn lớp khác mới quen...) - HS chú ý nghe. - HS kể về gia đình theo bàn (nhóm) - Đại diện các nhóm thi kể - Lớp nhận xét,bình chọn. - Gv nhận xét VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ... b. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn. - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. - 2 –3 HS làm miệng bài tập. - GV thu bài – chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: