Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 33 - Bùi Thị Hoa Hồng

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 33 - Bùi Thị Hoa Hồng

Tập đọc - kể chuyện: Cóc kiện trời

I. Mục tiêu.

A. Tập đọc

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Do có quyết tâm biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm ma cho hạ giới ( Trả lời đợc các câu hỏi trong sgk).

B. Kể chuyện:

- Kể lại đợc một đoạn truyện theo lời của nhân vật trong chuyện dựa theo tranh minh hoạ (SGK).

HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.

 

doc 13 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 33 - Bùi Thị Hoa Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33: Thứ 2ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện: Cóc kiện trời
I. Mục tiêu.
A. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Do có quyết tâm biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của nhân vật trong chuyện dựa theo tranh minh hoạ (SGK).
HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Tập đọc
A. KTBC: Đọc bài cuốn sổ tay? (2, 3 HS đọc).
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a) Đọc toàn bài.
- GV HD cách đọc.
- HS nghe.
b) Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc từng đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Một số HS thi đọc cả bài.
- Lớp đọc đối thoại.
3. Tìm hiểu bài.
- Vì sao cóc phải len kiện trời?
- Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới lại hạn lớn, muôn loài khổ sở.
- Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào?
-> Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên.
- 3 HS kể.
- Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như thế nào?
- Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất ngọt giọng
- Theo em cóc có những điểm gì đáng khen?
-> HS nêu.
4. Luyện đọc lại.
- HS chia thành nhóm phân vai
- một vài HS thi đọc phân vai.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
2. HD kể chuyện.
- Một số HS phát biểu, cho biết các em kể theo vai nào.
- GV yêu cầu quan sát tranh.
- HS quan sát tranh, nêu tóm tắt ND từng trang.
- GV: Kể bằng lời của ai cũng phải xưng "Tôi"
- Từng cặp HS tập kể.
- Vài HS thi kể trước lớp.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND chính của truyện?
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:	 	 Kiểm tra
I. Đề bài:
1. Bài 1: Đặt tính rồi tính.
	21628 x 3	15250 : 5	
	31071 x 2	96470 : 5
2. Bài 2: Tìm x
	x x 2 = 2826	x : 3 = 1628
3. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.	 
	69218 - 26736 : 3	(35281 + 31645) : 2
	30507 + 27876 : 3	(45405 - 8221) : 4
4. Bài 4 
	Một hình vuông có chu vi là 40 cm. Tính diện tích hình vuông đó.
II. Đáp án
Bài 1: 2 điểm - mỗi phân tích đúng được 0,5 điểm.
Bài 2: 2 điểm - mỗi phân tích đúng được 1 điểm.
Bài 3: 4 điểm - mỗi phân tích đúng được 1 điểm.
Bài 4: 2 điểm - mỗi phần đúng được1 điểm.
Cạnh của hình vuông là (0,5)
40 : 4 = 10 (cm)
DT hình vuông là. (0,5)
10 x 10 = 100 (cm2) (0,5)
Đ/S: 100 (cm2)
 Thứ 3ngày 27 tháng 4 năm 2010
Chính tả( nghe- viết):	Cóc kiện trời
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam á(BT2).
-Làm đúngbài tập 3a/b.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- GV đọc: lâu năm, nứt nẻ, nấp ( HS viết bảng con).
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD nghe- viết:
a. HD chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại
- GV hỏi:
+ Những từ nào trong bào chính tả được viết hoa? Vì sao?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó:
 Trời, Cóc, Gấu.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS.
b. GV đọc:
- HS viết vào vở.
GV theo dõi, HD thêm cho HS.
c. Chấm, Chữa bài:
- GV đọc lại bài.
 - HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
3. HD làm BT:
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu.
- HS đọc ĐT tên 5 nước ĐNA.
- HS làm nháp.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
 Bài 3(a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở + 1 HS lên làm vào bảng quay.
a. cây sào- sào nấu- lịch sử- đối xử
- GV gọi HS đọc bài.
- 3- 4 HS đọc
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
4. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán : Ôn tập các số đến 100.000
I. Mục tiêu : 
- Đọc,viết được số trong phạm vi 100.000 .
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại .
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước .
II. Các hoạt động dạy học :
A. TBKT : - Nhận xét và chữa bài KT 
B. Bài mới : 
1. Thực hành 
 Bài 1 : * Ôn các số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu hS làm vào Sgk 
a. 30.000 , 40.000 , 70.000 , 80.000 
 90.000 , 100.000
b. 90.000 , 95.000 , 100.000 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 - 3 HS đọc bài 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
Bài 2 : * Ôn về các số trong phạm vi 
100.000 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào Sgk 
- 54175: Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi năm .
- 14034 : mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư .
- GV goi HS đọc bài 
- 2 -3 HS đọc bài 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
 Bài 3(a;cột 1 câu b) : * Ôn tập về phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào Sgk 
a. 2020 ; 2025 ; 2030 ; 2035 ; 2040 
b. 14600 ; 14700 
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 -4 HS đọc 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
Bài 4:YC HS làm vào vở- 1 em lên bảng làm.
3. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- chuẩn bị bài sau 
Thủ công:	 Làm quạt giấy tròn (T3)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn .các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
Với HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng đều nhau. Quạt tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu quạt giấy tròn.
- Giấy, chỉ, kéo
- Tranh quy trình.
III. Các hoạt động dạy học.
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
5'
1. HĐ 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn.
+ Nhận xét gì về quạt tròn?
- HS quan sát.
+ nếp gấp, buộc chỉ giống cánh làm ở L1
+ ở chỗ có tay cầm.
10'
2. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu.
- B1: Lấy giấy.
- Cắt 2 tờ giấy TC HCN 
- 2 Tờ giấy cùng màu dầi 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt
- HS quan sát.
- B2: Gấp dán quạt
- Đặt tờ giấy HCN lên bàn , gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng 
- HS quan sát 
- Gấp tờ giấy HCN thứ hai giống như HCN thứ nhất 
- để mặt màu 2 tờ giấy vừa gấp cùng 1 phía, bôi hồ và dán hai mép tờ giấy . Dùng chỉ buộc chặt 
- HS quan sát 
- Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt 
- Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết . Bôi hồ vào mép cuối và dán lại được quạt . 
- Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt.ần lượt dán ép hai cán quạt vào hai mép ngoài cùng của quạt 
- HS quan sát 
- Mở 2 cán quạt được 1 chiếc quạt hình tròn 
15'
* Thực hành :
- GV tổ chức cho HS thực hành tập gấp quạt giấy hình tròn 
- HS thực hành 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
5'
* Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành 
- Chuẩn bị bài sau 
Toán: Ôn các số trong phạm vi 100.000
I. Mục tiêu:
- Đọc,viết được số trong phạm vi 100.000 .
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại .
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước .
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài tập 1.( T40- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét 
- HS làm vào vở – 5em lên làm – nhận xét .
Bài tập 2 .( 40- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- 4HS lên làm 
-> GV nhận xét 
Bài tập 3( T40 - BT bổ trợ). 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. 
- HS làm vở – 4HS lên làm .
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
Tự nhiên xã hội:	 	 Các đới khí hậu
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên 3 đới khí hậu trên trái đất : nhiệt đới , ôn đới, hàn đới.
- Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình SGK.
	- Quả địa cầu 
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: 
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nêu câu hỏi gợi ý.
- HS quan sát theo cặp sau đó trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
- Bước 2:
- Một số HS trả lời trước lớp.
-> GV nhận xét
* Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
 Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
- Bước 1: GV hướng dẫn cách chỉ các đới khí hậu
- HS nghe + quan sát.
+ GV yêu cầu tìm đường xích đạo
- HS thực hành.
+ Chỉ các đới khí hậu?
- Bước 2:
- HS làm việc trong nhóm.
- Bước 3: 
- Đại diện các nhóm trình bày KQ.
* KL: Trên trái đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh 
HĐ 3: Trò chơi: Tìm vị rí các đới khí hậu.
- Bước 1: GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một hành như SGK.
- HS nhận hình.
- Bước 2: GV hô bắt đầu
- HS trao đổi trong nhómvà dán các dải màu vào hình vẽ.
- Bước 3: 
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
4. Dặn dò. 
- Củng cố lại bài, đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ 4ngày 28 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:	Mặt trời xanh của tôi
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ(trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc bài thơ).
HSKG bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa bài thơ.
	- 1 tàu lá cọ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: Kể lại câu chuyện "Cóc kiện trời"? (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
- GV HD đọc bài.
b) HD luyện đọc + giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc.
- Giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 4 nhóm tiếp nối nhau thi đọc ĐT 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đỗi thoại.
3. Tìm hiểu bài.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng?
-> Với tiếng thác, tiếng gió 
- Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị?
- Nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như MT?
- Lá cọ hình quạt có gân lá xoè ra như những tia nắng
- Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao?
- HS nêu.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc theo khổ, cả bài.
- HS thi ĐTL.
- GV nhận xét.
-> HS nhận xét.
5. Củng cố dặn dò.
- Neu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: 	Nhân hoá
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn(BT1).
- Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS làm bài.
 BT1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu.
- HS trao đổi theo nhóm
- Các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
a)
Sự vật được nhân hoá.
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người.
Nhân hoá = các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
Mầm cây, hạt mưa, cây đào.
Mắt
Tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười
Cơn dông, lá (cây) gạo, cây gạo.
Anh em
Kéo đến, múa, reo, chào, thảo, hiền đứng hát
- Nêu cảm nghĩ của em về các hình nhân hoá?
- HS nêu.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài làm.
-> GV thu vở, chấm điểm.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại ND.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:	 Ôn tập các số đến 100000 (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm 100 000
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Ôn luyện.
	- Làm BT 1 + 2 (T162, 2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Thực hành.
BT 1: Củng cố về cơ số
- GV gọi HS nê yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
 27469 < 27470
 85000 > 85099
 70 000 + 30 000 > 99000
-> GV sửa sai cho HS.
 30 000 = 29 000 + 1000
 Bài 2: Củng cố về tìm số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào nháp.
- HS làm nháp, nêu kết quả.
a) Số lớn nhất: 42360
b) Số lớn nhất: 27998
-> GV nhận xét.
 Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở.
- Từ bé -> lớn là:
29825; 67925; 69725; 70100.
- GV nhận xét.
- HS đọc bài, nhận xét.
 Bài 5: Củng cố về thứ tự số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK
- c. 8763; 8843; 8853.
HS đọc bài -> nhận xét.
III, Củng cố - Dặ dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2010
Thể dục:	Tung và bắt bóng cá nhân;theo nhóm 3 người.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được tung và bắt bóng cá nhân(Tung bóng bằng một tay và tung bóng bằng hai tay).
- Biết cáchtung bắt bóng theo nhóm hai đến 3 người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được .
II: Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : 	Sân trường, VS sạch sẽ .
- Phương tiện : bóng, dây nhảy 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
Định lượng 
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu : 
 5 - 6' 
1. Nhận lớp .
ĐHTT : 
- Cán sự báo cáo sĩ số 
 x x x
- GV nhận lớp phổ biến ND bài 
 x x x
 x x x
2. Khởi động : 
- Tập bài thể dục phát triển chung 
 1 lần 
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
B. Phần cơ bản : 
 25' 
1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người . 
- GV chia HS thành từng nhóm ( 3 HS ) 
- Từng nhóm tập tung và bắt bóng 
ĐHTL : 
- GV quan sát, HD thêm 
* Nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
- HS tự ôn tập theo tổ 
-> GV quan sát sửa sai 
2. Trò chơi : chuyển đồ vật 
- GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi 
- HS chơi trò chơi 
C. Phần kết thúc : 
 5'
- Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng 
ĐHXL : 
 x x x x
- GV + HS hệ thống bài 
 x x x x
- Nhận xét giờ học 
 x x x x
- Giao bài tập về nhà 
Tập viết : Ôn chữ hoa y
I. Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y,P,K(1 dòng);Viết đúng tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / kính già , già đố tuổi cho(1 lần) . bằng chữ cỡ nhỏ .
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ viết hoa y .
- Tên riêng và câu ứng dụng .
III. Các hoạt động dạy và học :
A. KTBC : - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T32 ( 2 HS ) 
	 	-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HDHS viết trên bảng con .
a. Luyện viết chữ hoa 
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- P , K , Y 
- GV viết mẫu chữ y 
- HS quan sát, nghe 
- HS tập viết chữ y trên bảng con 
-> GV uốn nắn sửa sai cho HS 
b. Luyện vết tên riêng .
- GV cho HS đọc từ ứng dụng 
- 2 HS đọc từ ứng dụng 
-GV : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền trung 
- HS nghe 
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con 
-> GV nhận xét 
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV : Câu tục ngữ khuyên trẻ em .
- HS nghe 
-HS viết Yên, kính trên bảng con 
-> GV nhận xét 
3. HD viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết bài 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
4. Chấm chữa bài : 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau 
Toán : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000
I. Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100.000 
- Giải bài toán bằng hai cách .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp 
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : - Làm bài tập 2 + 3 ( T 163 ) 2 HS 
	-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. HD ôn tập 
Bài 1 : * Củng cố về cộng, trừ, nhân , chia các số tròn nghìn . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm BT 
 50.000 + 20.000 = 70.000
 80.000 - 40.000 = 40.000
 20.000 x 3 = 60.000
 60.000 : 2 = 30.000
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
Bài 2 : * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia số có 4 chữ số và 5 chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 39178 86271 412
 25706 43954 5
 64884 42317 2060
 25968 6
 19 4328
 16
 48
 0
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
Bài 3 : * Củng cố về giải toán có lời văn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở 
 Tóm tắt 
 Bài giải : 
Có : 80.000 bóng đèn 
 Cả 2 lần chuyển đi số bóng đèn là :
Lần 1 chuyển : 38000 bóng đền 
 38000 + 26000 = 64000 ( bóng đèn )
Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn 
 Số bóng đèn còn lại là :
Còn lại : .. bóng đèn ? 
 80.000 - 64.000 = 16.000 ( bóng đèn )
 Đáp số : 16.000 bóng đèn 
- GV gọi HS đọc lại bài 
- 2 - 3 HS đọc lại bài 
-> HS + GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
Chính tả : ( Nghe - Viết )	Quà của đồng đội 
I. Mục tiêu :
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
II. Đồ dùng dạy học :
A. KTBC : - 2 -3 HS lên bảng viết tên của 5 nước Đông Nam á
	-> HS + GV nhận xét 	
B. Bài mới : 
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD nghe viết.
a. HD chuẩn bị . 
- Đọc đoạn chính tả 
- 2 HS đọc 
- HS đọc thầm đoạn văn , tự viết vào bảng những từ ngữ dễ viết sai : lúa non, giọt sữa, phảng phất
b. GV đọc bài 
- HS viết bài 
- GV quan sát uốn nắn cho HS 
c. chấm chữa bài .
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập .
Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm nháp nêu kết quả 
A. Nhà xanh, đỗ xanh 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- Chuẩn bị sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_33_bui_thi_hoa_hong.doc