BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU
- HS đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Đọc trôi chảy toàn bài, biết phân biệt lời của người kể và lời nhân vật.
- HS hiểu các từ khó và hiểu nội dung câu chuyện.
- HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Giáo dục HS biết cố gắng làm những điều mình đã nói ra, nói phải đi đôi vớilàm.
II.CHUẨN BỊ
`GV : phấn màu, tranh.
HS : SGK.
Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008 Tập đọc- Kể chuyện Bài tập làm văn I. Mục tiêu - HS đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Đọc trôi chảy toàn bài, biết phân biệt lời của người kể và lời nhân vật. - HS hiểu các từ khó và hiểu nội dung câu chuyện. - HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Giáo dục HS biết cố gắng làm những điều mình đã nói ra, nói phải đi đôi vớilàm. II.Chuẩn bị `GV : phấn màu, tranh. HS : SGK. III. các hoạt động dạy- học Hoạt động gv t/g Hoạtđộng của hs 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS bài: Cuộc họp của chữ viết 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - Đọc từng đoạn nối tiếp nhau: (GV kết hợp hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ mới) - Đọc từng đoạn trong nhóm: + Gọi 1 số nhóm đọc trước lớp - nhận xét. c. Tìm hiểu bài. -GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi SGK. 1. Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? 2. Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn? 3. Thấy các bạn viêt nhiều, Cô- li- a làm cách nào để bài viết dài ra? 4. Vì sao khi mẹ bảo Cô- li- a giặt quần áo lúc đầu Cô- li- a rất ngặc nhiên nhưng sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời mẹ? * Bài học này giúp em hiểu ra điều gì? d. Luyện đọc lại: - GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài rồi yêu các nhóm luyện đọc Kể chuyện - GV nêu yêu cầu trong phần kể chuyện và hướng dẫn HS kể 3. Củng cố - dặn dò. mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau. + HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. + HS đọc đoạn trong nhóm 4 HS. - Các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp- nhận xét. - HS tập kể trong nhóm ( kể lại bằng lời của em ) . - Một số nhóm lên kể trước lớp- nhận xét. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. Đồ dùng dạy học : GV : Phấn màu III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Họat động của HS 5 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập về nhà . - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. - 3 HS làm bài trên bảng. 1 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu. 12 b. Nội dung Luyện tập 15 c. Thực hành Bài 1 - Y/c HS nêu cách tìm 1/2 của một số, 1/6 của một số và làm bài. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Gợi ý : HS Yếu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Tiến hành tương tự như bài tập 1 - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông. - Hãy giải thích câu trả lời của em: + Mỗi hình có mấy ô vuông? + 1/5 của ô vuông là bao nhiêu ô vuông? + Hình 2 và hình , mỗi hình tô mầu mấy ô vuông? - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số học sinh đang tập bơi là: 28: 4 = 7 ( học sinh) Đáp số : 7 học sinh. - Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu. + Mỗi hình có 10 ô vuông. + 1/5 của ô vuông là 10: 5 = 2 ( ô vuông). - Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông. 2 3. Củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tự làm lấy việc của mình (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm . - Rèn cho HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình . - Giáo dục HS tự giác , chăm chỉ tự làm lấy việc của mình . II. chuẩn bị: 1. Giáo viên:phiếu học tập , phấn màu. 2. Học sinh: Vở bài tập III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động(3'): - GV giới thiệu bài. 2. Các hoạt động(30'): * HĐ1: Liên hệ thực tế - GV yêu cầu HS tự liên hệ bản thân về những việc mình tự làm được . - Một số HS lên trình bày trước lớp - nhận xét. - GV kết luận , khen những em đã biết tự làm lấy việc của mình . * HĐ2: Đóng vai. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống bài tập 5 rồi trình bày trước lớp . - Cả lớp thảo luận, nhận xét. - GV kết luận chung. * HĐ3 : Hoạt động cá nhân - Giáo viên lần lượt đưa ra các ý kiến . HS bày tỏ về từng ý kiến của mình và giải thích lí do . - GV cùng HS nhận xét . - GV kết luận chung . 3. Củng cố dặn dò(2'): Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008 Toán : Chia số có hai chữ số cho một số có một chữ số I. Mục tiêu Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở các lượt chia). Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.. II. Đồ dùng dạy học : GV : Phấn màu III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Họat động của HS 5 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập tiết 26. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. - 3 HS làm bài trên bảng. 1 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài - Nghe giới thiệu. 12 b. Nội dung Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho một số có một chữ số. 15 c. Thực hành Bài 1 - Nêu Y/C của bài toán và Y/c HS làm bài. -Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình . HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 -Yêu cầu HS nêu cách tìm “một phần hai”, “một phần ba” của một số, sau đó làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi một HS đọc đề bài. - Gợi ý :HS yếu - Chữa bài và cho điểm HS. - 4 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Làm bài ra vở - 1 HS làm bài bảng lớp -Nhận xét 2 3. Củng cố- dặn dò chính tả (n-v) : bài tập làm văn I/Mục tiêu nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn . Viết đúng tên riêng người nước ngoài . Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt eo /oeo ;s/x II/ Đồ dùng dạy học Bảng phụ ,viết sẵn nội dung các bài tập chính tả III/Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của Học sinh Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng viết từ có chứa vần oam Gọi 2 học sinh lên bảng ,sau đó đọc cho học sinh viêtứ các từ Nhận xét ,cho điểm HS Bài mới : Giới thiệu bài : Hướng dẫn chính tả Giáo viên đọc đoạn văn ,y/c HS đọc lại ? Cô - li – a đã giặt quần áo bao giờ chưa ? ? Vì sao cô - li – a lại vui vẻ đI giặt quần áo ? Hướng dẫn cách trình bày : Hướng dẫn viết từ khó : Làm văn ,cô-li-a.lúng túng,. Yêu cầu đọc các từ vừa viết -Viết chính tả : -Soát lỗi : + Đọc và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : Y/c đọc y/c và mẫu Cho học sinh tự làm Nhận xét chốt lại lời giảI đúng Y/c Hs đọc lại bài Bài tập 3 (a) : 3-Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học 3 HS lên bảng viêt 2 Học sinh lên bảng viết : Nắm cơm ,lắm việc ,gạo nếp ,lo lắng . .Cả lớp viết vào giấy nháp ,bảng : Chưa bao giờ cô -li – a giặt quần áo cả . Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn Viết bài vào vở Dùng bút chì soát lỗi .ghi tổng số lỗi ra lề vở HS đọc yêu cầu 3 HS lên bảng .Dưới lớp làm vào nháp sau đó làm vào vở : Cả lớp đọc lại (ĐT): Khoeo chân ;người lẻo khẻo ;ngoéo tay - Tay siêng làm lụng ,mắt hay kiếm tìm Tự nhiên và xã hội Bài 11 Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I. Mục tiêu . HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. . Kể tên một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh. . Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy - học . Sơ đồ cơ quan bài tiết(phóng to). . Giấy xanh - đỏ cho mỗi HS. . Tranh vẽ( 2—› 5 như SGK) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Nội dung Hoạt động của Thày Hoạt động của trò Khởi động Hoạt động 2 ích lợi của giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu Hoạt động 3 Trò chơi: nên hay không nên Hoạt động 4 Liên hệ thực tế Dặn dò - GV gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước - Chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận về: + Tác dụng của một bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì? - Yêu cầu đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận.( Treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu). - GV kết luận: Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu rất quan trọng. Nếu bị hỏng sẽ có ảnh hưởng không tốt với cơ thể. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Chúng ta có cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết không? - Phát cho mỗi HS hai thẻ màu xanh, đỏ. - Yêu cầu 1 HS lên trước lớp, đọc các việc làm tương ứng ghi tên các thẻ từ. Nội dung thẻ từ: 1. Uống nước thật nhiều. 2. Tắm rửa, vệ sinh cơ quan vệ sinh. 3. Nhịn đi giải. 4. Uống đủ nước. 5. Giặt giũ sạch sẽ quần áo mặc. 6. Mặc quần áo ẩm ướt. 7. Không nhịn đi giải lâu. - Yêu cầu HS giải thích về từng việc trên vì sao nên/ không nên làm. Đáp án: 1,3,6 không nên 2,4,5,7 nên - GV kết luận: Chúng ta phải uống đủ nước, mặc quần áo sạch sẽ, khô thoáng và giữ vệ sinh cơ thể để đảm bảo vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Yêu cầu từng cặp HS quan sát 4 tranh vẽ ở trang 25 SGK( tranh 2 đến tranh 5) và cho biết: + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Việc đó có lợi ích gì cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? Em đã làm việc đó hay chưa? - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: Cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết để đảm bảo sức khoẻ cho mình bằng cách uống đủ nước không nhịn đi giải, vệ sinh cơ thể, quần áo hàng ngày. - GV dặn dò HS: Làm bài tập trong Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 3 - 2 HS lần lượt lên bảng. Mỗi HS trả lời một câu hỏi. - HS chia thành nhóm, nhận câu hỏi và thảo luận để trả lời. - Đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận ( chỉ vào sơ đồ minh hoạ khi nói). - HS trả lời: Chúng ta cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - 1 HS đọc lần lượt các việc cho sẵn đã ghi trên thẻ từ, các HS khác lắng nghe và giơ thẻ từ tương ứng. Với ý kiến mà cả lớp cho là nên, HS đọc việc sẽ gắn thẻ từ đó vào cột " Nên" nếu cho là không nên thì gắn vào cột " Không nên". - HS thành từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi. - Đại diện 4 cặp trả lời về 4 bức tranh. Các HS khác theo dõi bổ sung. âm nhạc : ôn tập bài hát đếm sao . t/c âm nhạc Th ... - Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. 3-Phần kết thúc - Cho HS đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện đi chuyển hướng phải, trái. 1-2 phút 3phút 4-6 phút 6-8 phút 6-8 phút 1 phút 2-3 phút - Lớp trưởng tập hợp báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến. - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát, giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp và tham gia trò chơi. - HS ôn tập theo yêu cầu của GV. - HS tập theo đội hình 2-4 hàng dọc. Khi thực hiện từng em đi theo đường quy định, người trước cách người sau 1-2m. Lúc đầu nên đi chậm để định hình động tác, sau đó đi tốc độ trung bình và nhanh dần. - HS tham gia trò chơi. - HS đi theo vòng tròn, vỗ tay và hát. - HS chú ý lắng nghe. Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008 Tập làm van Kể lại buổi đầu em đi học. I.Mục tiêu:Giúp HS: -HS rèn kĩ năng nói: HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đi học của mình. -HS rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng. -Giáo dục HS nói, viết thành câu. II.Chuẩn bị: -Giáo viên: bảng phụ , bút dạ. -Học sinh: Vở BT, SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra :Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần chú ý những gì? -Vai trò của người điều khiển cuộc họp? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(Trực tiếp) b.Hướng dẫn làm bài tập: +Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài . -Giúp HS nắm yêu cầu bài: +Gợi ý: - Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? -Thời tiết thế nào? -Ai dẫn em đến trường? - Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? - Buổi học đã kết thúc thế nào? - Cảm xúc của em về buổi học đó. +Bài tập 2:Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu. -Nhắc HS viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. -Cho 5 HS lên bảng đọc bài viết của mình. -Nhận xét-Cho điểm. 3.Tổng kết-dặn dò:-Nhận xét. -Tuyên dương. 5’ 28’ 2’ -2 HS thực hiện yêu cầu. -Nhận xét-Cho điểm. -HS đọc yêu cầu bài. -1 HS khá, giỏi kể mẫu. -Lớp nhận xét. -Từng cặp kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. -5 HS thi kể trước lớp. -Bình chọn bạn kể hồn nhiên, chân thật. -Cả lớp làm bài vào vở. -5 HS lên đọc bài. -Nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: Thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số. Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia ( số dư luôn nhỏ hơn số chia). II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Họat động của HS 5 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 29. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. - 3 HS làm bài trên bảng. 1 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài - Nghe giới thiệu. 12 b. Nội dung : Hướng dẫn luyện tập 15 c. Thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính cuả mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn, - Tìm các phép tính chia hết trong bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Tiến hành tương tự như với bài tập 1. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi một HS đọc đề bài. - Trong phép chia ,khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào? - Có số dư lớn hơn số chia không? - Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? - Vậy khoanh tròn vào chữ số nào? - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 17 2 * 17 chia 2 được 8, 16 8 viết 8. 1 * 8 nhân 2 bằng 16; 17 trừ 16 bằng 1. - Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vỏ bài tập. - Trong phép chia, khi số dư là 3 thì số dư có thể là 0,1, 2. - Không có số dư lớn hơn số chia. - Trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số 2. - Khoanh tròn vào chữ B. 2 3. Củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận xét tiết học. Chính tả(Nghe-viết) Nhớ lại buổi đầu đi học. I.Mục tiêu:Giúp HS: -HS nghe viết chính xác đoạn văn trong bài. Làm bài tập phân biệt eo/ oeo; s/x. biết viết hoa chữ đầu dòng, đầu câu. -HS viết đúng chính tả, làm đúng bài tập.Viết đúng dấu câu. -Giáo dục HS cẩn thận, chu đáo, nền nếp. II.Chuẩn bị: -Giáo viên: Bảng phụ làm bài tập 2, bài 3a. -Học sinh: Vở chính tả, VBT, bảng con, bút viết, bút chì. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ:Viết từ: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(Trực tiếp) b.Hướng dẫn nghe viết: +GV đọc đoạn văn cần viết. -Hỏi:+Đoạn văn có mấy câu? +Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? -Cho HS viết những chữ HS hay viết sai như: bỡ ngỡ, nép, ngập ngừng c.Viết bài: -GV đọc thong thả từng câu mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần kết hợp theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của HS, chú ý tới bài viết của HS hay mắc lỗi chính tả d.Chấm, chữa bài. -Chấm 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: sự chính xác của nội dung, chữ viết, cách trình bày. đ.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Lời giải: Nhà nghèo, đường ngoằn ngoeò, cười ngặt nghẽo, ngoeọ đầu. Lời giải: -siêng năng -xa -xiết 3.Tổng kết-dặn dò:-Nhận xét. -Tuyên dương. 5’ 5’ 15’ 8’ 2’ -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con -Nhận xét, cho điểm. -HS nghe.2 HS đọc lại. +3 câu +Các chữ cái đầu câu, đầu đoạn. -HS viết bảng lớp, bảng con. -HS nghe- viết bài. -HS chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. +Làm bài tập 2: -HS làm bài theo hình thức trò chơi. -Bình chọn tìm nhóm thắng cuộc. +Làm bài tập 3a:HS làm phần a vào bảng phụ. -Cả lớp làm bài ở VBT. -Chữa bài Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng -Tiết 1- I. mục tiêu - HS biết cách gấp, dán ngôi sao năm cánh - Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ đúng quy trình kĩ thuật - Yêu thích sản phẩm cắt dán II. chuẩn bị - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng cắt bằng giấy - Giấy thủ công, kéo III. hoạt động dạy-học chủ yếu tg Nội dung cơ bản Hoạt động của gv Hoạt động của hs 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra 2. Bài mới HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét HĐ2: GV treo tranh quy trình -Bước1: Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ -Bước2: Cắt ngôi sao năm cánh -Bước3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh 3. Củng cố dặn dò -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng và nêu câu hỏi: +Lá cờ hình gì, màu gì? +Ngôi sao vàng có đặc điểm gì, màu gì? +Chiều dài so với chiều rộng lá cờ như thế nào? +Lá cờ đỏ sao vàng thường treo vào dịp nào? ở đâu? -Yêu cầu HS quan sát, nhận xét H1 và trả lời: +Giấy gấp, cắt ngôi sao có hình gì? Kích thước ra sao? Có kí hiệu gì? -Mở rộng đường gấp đôi ra, để lại đường gấp đôi. Đánh dấu điểm D cách đường chéo 1ô -Hình 2 hướng dẫn chúng ta làm gì? -H3 có kí hiệu gì? -GV gấp cạnh OA vào theo dấu gấp sao cho mép OA trùng OD (H4) -Làm thế nào để có hình 5 -GV chỉ lên H6 hướng dẫn: xác định điểm I cách điểm O 1ô dưỡi. Điểm K nằm trên cạnh đối diện và cách điểm O 4ô, kẻ nối 2 điểm thành đường chéo IK -GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ.Hỏi: +Bằng cách nào ta xác định điểm giữa của hình chữ nhật? +Xác định vị trí dán ngôi sao? -Đặt điểm giữa ngôi sao trùng với điểm giữa của HCN màu đỏ, 1 cánh ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên. Dùng bút chì đánh dấu 1 số vị trí để dán. * Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh * HS thực hành làm -GV theo dõi, sửa sai -Nhận xét giờ học -Dặn HS về chuẩn bị giờ sau thực hành -HS quan sát -Hình chữ nhật, màu đỏ -Có 5 cánh bằng nhau, màu vàng -Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài -HS trả lời -Giấy hình vuông, cạnh 8 ô vuông. Kí hiệu dấu gấp tờ giấy làm 4 phần -HS quan sát -Gấp O,D ra phía sau theo theo đường dấu gấp OD -Đó là kí hiệu dấu gấp sang phải -HS trả lời -HS quan sát và ghi nhớ -HS theo dõi, quan sát -HS làm Hoạt động tập thể Kiểm điểm đánh giá tuần 6 -Phương án thực hiện tuần 7 i- Mục tiêu - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo. - Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. ii- Các hoạt động dạy học. 1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt. 2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần. * Nề nếp : - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết. - Các em ngoan ngoãn, lễ phép. - Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp. - Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy. * Học tập : - Sách vở, đồ dùng đầy đủ. - Các em chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài. - Một số em tích có kết quả học tập tốt. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... - Một số em chưa cố gắng. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... - Chữ viết còn chưa đẹp, cần rèn nhiều. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... * Vệ sinh : - Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ. - Khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. - Thể dục giữa giờ còn chưa đều đẹp. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. - Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp. - Tập trung vào việc học tập. ...............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: