Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Trường tiểu học A Yên Ninh - Tuần 15, 16

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Trường tiểu học A Yên Ninh - Tuần 15, 16

I. Mục tiêu: Giúp HS

- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

- Giảm tải: Bài 1- phần a,b bỏ cột giữa

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 43 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Trường tiểu học A Yên Ninh - Tuần 15, 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 30 tháng 11năm 2009 
Toán:
Tiết 71 - Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
Giảm tải: Bài 1- phần a,b bỏ cột giữa
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kỉêm tra bài cũ:
 5'
- Gọi HS làm lại bài tỵâp 3/T70
- Gọi HS nhận xét
- 1 HS làm bảng , cả lớp làm vở
2. Bài mới: 12'
a) Phép chia 648 : 3
* MT: HS nắm được cách chia.
- GV viết lên bảng phép chia 
 648 : 3 = ?
và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc 
- 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào vở.
- GV gọi 1HS thực hiệp phép chia
- 1HS thực hiện phép chia.
.
 648 3
 6 216
- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK
 04 
 3
 18
 18 
 0
- Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ?
- 648 : 3 = 216
- Phép chia này là phép chia như thế nào?
- Là phép chia hết 
b) Phép chia 263 : 5 
- GV gọi HS nêu cách chia 
- 1HS thực hiện 
* MT: HS nắm được
 236 5
Cách chia có dư
- GV gọi vài HS nhắc lại cách chia
 20 47
 36 
 35 
 1
- Vậy phép chia này là phép chia như thế nào?
- Là phép chia có dư
3. Thực hành 18'
*Bài 1: Củng cố về cách chia ở HĐ1.
- Gọi HS nêu y/c của bài
- Cho HS thực hành các phép chia
- 2HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS thực hiện trên bảng
872 4 375 5 
8 218 35 75 
07 25 
 32 25
 32 0
 0
* Bài 2 : Củng cố về giải bài toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm 
- Yêu cầu HS giải vào vở 
- HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm 
Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài 
 Có tất cả số hàng là: 
- GV gọi HS nhận xét 
 234 : 9 = 26 hàng 
- GV nhận xét ghi điểm 
 Đáp số: 26 hàng 
* Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích đề toán
- HS làm SGK - nêu miệng kết quả 
VD: 888 : 8 = 111 kg
- GV nhận xét sửa sai.
 888 : 6 = 148 kg
3. Củng cố dặn dò: 3'
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
************************************ 
 Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 43 - Hũ bạc của người cha.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.
B. Kể chuyện:
Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ - truyện - trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
 5'
2. Bài mới
- Gọi HS đọc bài Một trường tỉêu học ở vùng cao
- 2 HS đọc
a. Luyện đọc 11'
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn văn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5
- GV gọi HS thi đọc 
- 3 nhóm nối tiếp nhau đọc 
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- 1HS đọc cả bài.
- GV nhận xét ghi điểm 
b. Tìm hiểu bài: 
 11'
- Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ?
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng
- Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ.
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- HS nêu 
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền
- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? 
- Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng...
- Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này?
- HS nêu
c. Luyện đọc lại: 9'
- GV đọc lại đoạn 4,5 
- HS nghe 
- 4 HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện.
- GV nhận xét ghi điểm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ. 3'
- Nêu y/c: Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện
- HS nghe 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện. 25'
a. Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc y/c của bài
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số 
- HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh.
- Cho HS tự trả lời câu hỏi
- HS sắp xếp và viết ra nháp 
- Gọi HS trình bày
- HS nêu kết quả 
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng 
b. Bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu 
- HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện.
- GV gọi HS thi kể 
- 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn 
- 2HS kể lại toàn chuyện 
- HS nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò:
 5'
- Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao?
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
********************************************** 
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Chính tả :(nghe viết)
Tiết 29: Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu:
	Rèn kỹ năng viết chính tả 
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha.
2. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 3'
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài : 1'
- Cho HS viết các từ: màu sắc, hoa màu, nong tằm
- GV nhận xét và cho điểm
- GV nêu mục tiêu tiết học. 
- HS viết vào vở nháp
b)Hướngdẫn HS viết chính tả 20'
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- Gọi HS đọc lại bài: “Hũ bạc của người cha”
- 2HS đọc lại , cả lớp đọc thầm 
- GV hướng dẫn HS nhận xét 
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- GV đọc 1 số tiếng khó
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
c) Chấm, chữa bài: 4'
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
3. Hướng dẫn làm bài tập 9'
a. Bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi HS lên bảng làm bài thi 
- 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
Mũi dao - con muỗi 
Hạt muối - múi bưởi 
Núi lửa - nuôi nấng 
- 5 đọc kết quả 
Tuổi trẻ - tủi thân 
- HS chữa bài đúng vào vở 
b. Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài cá nhân vào nháp 
- GV gọi 1 số HS chữa bài.
- 1 số HS đọc kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
 Sót - xôi - sáng 
4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài học ?
1 HS 
 3'
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 
**********************************************
Tự nhiên xã hội:
Tiết 29: Các hoạt động thông tin liên lạc 
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
- Nêu ích lợi các hoạt động diễn ra bưu điện, truyền thông, truyền hình phát thanh trong đời sống 
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bì thư 
- Điện thoại đồ chơi
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
 3'
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 10'
* Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
- Gọi HS hãy nêu tên các cơ quan 
ở xã em
- Cho HS thảo luận nhóm theo gợi ý
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể những hoạt động ở đó?
- 2 HS kể lại
- HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện?
* Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - các nhóm khác bổ sung.
b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 10'
-Cho HS thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý;
* Mục tiêu: Biết được ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình 
+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét và kết luận 
- HS nghe 
c) Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tại nhà bưu điện 10'
- Cho 2HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi hàng
- 1 vài em đóng vai người gửi thư, quà
* Mục tiêu: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại 
- 2HS khác chơi gọi điện thoại 
3. Củng cố, dặn dò 3'
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
**********************************************
Toán
Tiết 72 - Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 5'
2. Bài mới:
 a)Hđộng1: Giới thiệu các phép chia 10'
* MT : HS biết cách đặt tính và cách tính.
- Làm lại BT 1(a, b) tiết 71.
- GV nhận xét và cho điểm
- GV nêu nhiệm vụ tiết học
-2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở nháp
*. Giới thiệu phép chia 560 : 8
- GV viết phép chia 560 : 8 
- 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính.
 560 8 56 chia 8 được 7 
- GV theo dõi HS thực hiện 
 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 
 00 trừ 56 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại 
Vậy 560 : 8 = 70
- 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện 
* GV giới thiệu phép chia 632 : 7
- GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính 
- 1 HS đặt tính - thực hiện chia
- Cả lớp theo dõi
632 7 63 chia 7 đượ9, viết 9 
63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 
 02 trừ 63 bằng 0. hạ 2, 2 
 0 Chia cho 7 bằng 0 
Vậy 632 : 7 = 90
 2 trừ 0 bằng 2
b. Hoạt động 2: Thực hành 20'
* Bài 1: Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có c/s hàng đơn vị nào 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vở nháp
350 7 420 6 260 2
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
35 50 42 70 2 130
 00 00 06
*. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt
 0 0 6
 00
 0
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS p/t và nêu cách làm 
- HS giải vào vở  ...  cầu bài tập 
giải được bài toán có lời 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
văn.
- GV yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài 
Bài giải
Mẹ háI : 60 quả
Chị hái : 30 quả
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
Xếp đều: 5 hộp
60 + 35 = 95 (quả)
Mỗi hộp:.quả ?
Mỗi hộp có số táo là:
95 : 5 = 19 (quả)
Đáp số: 19 quả
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét bài - ghi điểm 
 Bài 4: Củng cố về xếp 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu BT
hình
- HS quan sát hình mẫu 
- HS thảo luận cặp xếp hình 
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình 
- HS thi xếp hình 
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò
 3'
- Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 **********************************************
Luyện toán 
Bài 70: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu:
- HS thực hiện thành thạo phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Rèn kĩ năng làm bài và trình bầy bài. Giáo dục HS ham học môn toán.
II. Đồ dùng
III. các hoạt động dạy học:
A . Bài cũ:
 KT viết
 5'
B . Bài mới: 30'
1. Đặt tính rồi tính
2. Giải toán
Đáp số: 52 ngăn
3. Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống.
C. Củng cố, dăn dò:
 3'
* Gọi HS lên làm bài: 93 : 4 99 : 5
Gv và HS nhận xét cho điểm.
* Giới thiệu bài, Ghi bảng.
* HD và giúp đỡ HS làm bài.
+ Bài 1 YC ta làm gì? ( đặt tính rồi tính)
- Cho HS trình bầy vào vở, gọi HS lên bảng trình bầy bài làm của mình.
- Để HS đổi bài và nhận xét đúng sai.
- Gv nhận xét và chữa bài.
+ GV đưa đề bài 2 ra
- Bài toán cho biết gì? (Có 365 con thỏ nhốt vào các ngăn chuồng, mỗi ngăn 7 con)
- Hỏi gì? ( Hỏi Cần phải có ít nhất bao nhiêu ngăn để nhốt hết số thỏ đó?)
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài trên vở của mình.
- Quan sát và uốn nắn HS trong quá trình làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài 3
- Để HS tự làm bài trên vở, 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
- Gọi HS nêu lại cách làm bài của mình cho cả lớp nghe.
- GV quan sát và uốn nắn HS yếu.
- GV nhận xét và chữa bài.
+ Gv chấm bài và rút ra nhận xét chung
* GV nhấn mạnh ND bài học.
- HS lên bảng thực hiện phép chia.
- Nhận xét bài của bạn.
- Nêu YC bài 1.
- Một vài HS lên bảng làm bài.
- Tự trình bầy vào vở.
- Nêu yêu cầu bài 2, suy nghĩ và làm bài.
- Đổi bài và nhận xét bài của bạn.
- Suy nghĩ và làm bài.
- Nhận xét bài và chữa cùng GV.
- Nghe và rút kinh nghiệm.
**********************************************
Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008
Tập làm văn
Tiết 16: Nghe kể: Kéo cây lúa lên
Nói về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói:
1. Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài.
2. Kể được những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý nói về nông thôn (thành thị )
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 5'
2. Bài mới: 30'
- Gọi HS làm BT1 & 2 (tiết 15)
- Gv nhận xét và cho điểm
- 2 HS làm bài trên bảng
a.Bàitập1: Nghe kể truyện “ Kéo cây lúa lên”
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý
- HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể lần thứ nhất cho HS nghe 
- HS nghe 
- GV hỏi:
+ Truyện này có những nhân vật nào?
- Chàng ngốc và vợ 
+ Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì?
- Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.
- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ 
- Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
+ Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ.
- GV kể lại lần 2
- HS nghe 
- 1HS giỏi kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể 
- GV gọi HS thi kể 
- 3 - 4 HS thi kể 
- HS nhận xét , bình chọn 
- GV nhận xét ghi điểm.
b. Bài tập 2:Kể về thành thị và nông thôn
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập gọi ý SGK 
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì 
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- HS nghe 
- 1 HS làm bảng
- HS nhận xét 
- GV gọi HS trình bày 
- 1số HS trình bày bài trước lớp
- HS nhận xét, bình trọn 
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- 1HS 
 3'
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
**********************************************
Tập viết 
Tiết 16: Ôn chữ hoa M
I. Mục tiêu:- Củng cố cách viết chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng:
	- Viết tên riêng : Mạc Thị Bưởi
	- Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng lên non
 Ba cây chụm lại lên hòn núi cao
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa M; Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 3'
KT viết
B. bài mới:
1.Giới thiệu bài: 1'
 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. 30'
a. Luyện viết chữ hoa:
 M
b. Luyện viết từ ứng dụng:
Mạc Thị Bưởi
c. Luyện viết câu ứng dụng
 Một cây làm chẳng lên non
 Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
C. Củng cố, dặn dò: 3'
* Gọi hs lên bảng viết từ ứng dụng tiết 
trước
- Gv nhận xét - cho điểm.
* Gv nêu mục tiêu giờ học đ Ghi bảng
* Hoạt động 1: Hớng dẫn hs viết nháp.
a. Hd viết chữ hoa:
- Y/c HS tìm các chữ hoa trong bài: M
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết chữ, M
- Gv yêu cầu hs quan sát và nêu qui trình viết. 
- Gv viết lại mẫu chữ cho hs quan sát vừa viết vừa nhắc lại qui trình viết.
- Gọi hs lên bảng viết.
- Y/c HS viết từng chữ trên vở nháp
- Gv theo dõi - hớng dẫn cá nhân.
b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi.
- Y/c HS đọc từ ứng dụng: 
- GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiến trong TK kháng chiến chống Pháp, bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai, bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
- Y/c HS viết bảng . Lớp viết nháp.
c. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: 
- Y/c HS đọc câu ứng dụng.
- Y/c HS viết bảng, lớp viết nháp: lời nói, lựa lời
- GV giúp học sinh hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: khuyên con người phải đoàn kết, đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- Y/c HS viết nháp: Một, Ba.
* Hoạt động 2: HD học sinh viết vào vở TV: Giáo viên nêu yêu cầu:
+ Viết chữ M; chữ T; B: 1 dòng.
+ Viết tên riêng: Mạc Thị Bưởi: 2 dòng.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần, HS viết.
* Chấm, chữa bài.
* Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng viết
- lớp viết nháp
- Nghe gv giới thiệu.
- 2 hs nêu - lớp theo dõi bổ sung.
- 3 hs nêu qui trình viết.
- 2 hs lên bảng viết - lớp viết vở nháp.
- 1 hs đọc từ ứng dụng.
- hs nghe gv giảng.
- 1 hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- 2 hs đọc 
- Nghe gv giảng nội dung.
- 1 hs lên bảng viết - lớp viết nháp.
- Hs luyện viết vở.
**********************************************
Toán
Tiết 80: Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng:
- Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Chỉ có các phép tính nhân, chia.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 5'
2. Bài mới: 30'
1. Hoạt động 1: Bài tập 
a. Bài 1 : áp dụng các qui tắc đã học để tính giá trị của biểu thức.
+Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? 
- GV gọi HS nhận xét
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 1 HS lên bảng làm.
- 2HS nêu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
125 - 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét , ghi điểm 
b. Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
-Yêu cầu HS làm vào bảng con 
375 - 10 x 3 = 375 - 30
 = 345
- GV sửa sai cho HS 
306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
c. Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS 
- Yêu cầu HS làm vào nháp
 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- 2HS đọc bài; HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm 
d. Bài 4: áp dụng qui 
tắc để tính đúng kết quả
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
sau đó nối đúng vào giá trị của biểu thức.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 
- 1HS lên bảng lớp làm
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò: 3'
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
**********************************************	
Thể dục
Bài tập vận dụng tư thế và kỹ năng vận động cơ bản
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngạy vật thấp, di chuyển hướng phải trái. Yc thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, tương đối chính xác.
	- Chơi TC “ Con cóc là cậu ông trời” . YC biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
- Rèn kĩ năng luyện tập thương xuyên. Giáo dục HS có ý thức tự giác học môn TD
II. Địa điểm phương tiện: sân còi
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Phần mở đầu
 6 - 10'
HS khởi động
Chơi “ Tìm người chỉ huy”
2. Phần cơ bản
 12- 18'
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật.
- Trò chơi 4-6'
“ Con cóc là cậu ông trời”
3. Phần kết thúc
4- 6'
* GV tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Điều khiển HS khởi động các khớp.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy
- Gọi HS nhắc lại cách chơi, tham gia chơi theo nhóm.
GV quan sát và uốn nắn HS.
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
- HD tập theo các tổ, đội hình 2, 3 hàng ngang ( Tập từ 2 - 3 lần liên hoàn các động tác).
- Gv chia HS về luyện tập theo tổ, các tổ trưởng điều khiển.
* Tiếp tục cho HS ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái.
- Cho mỗi tổ lên biểu diễn tập hợp hành ngang, dóng hành điểm số 1 lần.
* Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời”
- Cho HS khởi động kĩ các khớp, bật nhẩy.
- GV nhắc cách chơi, cho HS nhắc lại.
- Điề khiển HS tham gia trò chơi.
- GV quan sát và uốn nắn HS chơi.
* Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, đi thả lỏng người.
- Gv cùng HS hệ thống lại bài học.
- Tập hợp trên sân tập
- HS khởi động
- HS tham gia T C
- HS luyện tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Luyện tập theo tổ.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Từng tổ một lên biểu diễn.
- HS chơi trò chơi
- Thả lỏng toàn thân.
Chú ý nghe và ghi nhớ.
	**********************************************	
Kí Duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15,16.doc