I/ Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
KT: Biết đọc đúng các từ khó, tiếng khó. Phát âm đúng các từ ngữ theo phương ngữ: rủ nhau, hỏi đường, vui vẻ, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, xin lỗi, quả thật, nhẹn ngào, mím chặt.
KN:Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các từ ngữ, cụm từ. Bước đầu đọc trôi chảy toàn bài
TĐ: Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật.
2/Đọc hiểu:
KT: Hiểu các từ ngữ mới: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
KN: Đọc thầm nhanh, nắm các chi tiết cơ bản và diễn biến câu chuyện
TĐ: Cảm thụ: Tình cảm gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc.
B/Kể chuyện:
KT: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện, biết thay đổi giọng kể.
KN: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
TĐ: HS có tình cảm với quê hương.
Thứ hai, ngày 29 tháng10 năm 2007 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN GIỌNG QUÊ HƯƠNG I/ Mục tiêu: A/Tập đọc: 1/Đọc thành tiếng: KT: Biết đọc đúng các từ khó, tiếng khó. Phát âm đúng các từ ngữ ù theo phương ngữ: rủ nhau, hỏi đường, vui vẻ, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, xin lỗi, quả thật, nhẹn ngào, mím chặt. KN:Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các từ ngữ, cụm từ. Bước đầu đọc trôi chảy toàn bài TĐ: Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật. 2/Đọc hiểu: KT: Hiểu các từ ngữ mới: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. KN: Đọc thầm nhanh, nắm các chi tiết cơ bản và diễn biến câu chuyện TĐ: Cảm thụ: Tình cảm gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc. B/Kể chuyện: KT: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện, biết thay đổi giọng kể. KN: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. TĐ: HS có tình cảm với quê hương. II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK phóng lớn, tranh minh hoạ nội dung câu chuyện. III/Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 51’ 1’ 20’ 2’ 1’ 1/Ổn định: 2/Bài cũ: KT GKI Nhận xét bài KT GKI của HS 3/Bài mới: a. Gtb: Giới thiệu chủ điểm – Giới thiệu. nội dung và yêu cầu bài - Ghi tựa lên bảng .“Giọng quê hương”. b. Luyện đọc: -Đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, nhẹ nhàng. -Hướng dẫn đọc từng câu. -Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -Giải nghĩa từ: Þđôn hậu: Þthành thực: Þbùi ngùi: ÞQua đời: Þmắt rớm lệ: -Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. -Đọc đoạn trong nhóm c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đoạn 1: -Y/c: Học sinh đọc thầm ?Thuyên, Đồng vào quán ăn để làm gì? ?2 người cùng ăn trong quán với những ai?K.khí trong quán ăn có gì đặc biệt? Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp: Đoạn 2: ? Đọc thầm và TLCH: ?Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? ?Vì sao Thuyên bối rối ? ?Anh thanh niên trả lời hai người thế nào? -Củng cố lại nội dung + GD. -Chuyển ý Đoạn 3: ? Đọc thầm và TLCH: ? Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? ?Những chi tiết nào nói lên tình thân thiết giữa các nhân vật với quê hương? -Giáo viên củng cố lại nội dung. ?Qua bài đọc em có suy nghĩ gì về giọng quê hương? *Luyện đọc lại bài: -GV đọc diễn cảm đoạn 2 và đoạn 3 -GV nhận xét bình chọn nhóm đọc hay KỂ CHUYỆN Định hướng: Gọi HS đọc Y.cầu phần KC: ? Yêu cầu học sinh xác định nội dung từng bức tranh minh họa. -Thực hành kể chuyện: -3 học sinh khá kể nối tiếp nhau – kể mẫu cho cả lớp nghe. -Giáo viên nhận xét. -Kể theo nhóm: -Yêu cầu học sinh kể theo nhóm. -Kể trước lớp: từng cặp HS kể lại chuyện -Nhận xét tuyên dương, bổ sung. Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt. 4. Củng cố: -Quê hương em có giọng đặc trưng không? Khi nghe giọng nói quê hương mình em cảm thấy thế nào? -GD: yêu quê hương 5. Dặn dò-Nhận xét: -Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. -Xem trước bài “ Thư gửi bà” -Nhận xét chung tiết học. (GV đi học ĐH, GV dạy thay cho HS thi) -Học sinh nhắc tựa. -Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài. -Đọc từng đoạn trong bài. Chú ý ngắt nghỉ đúng -3 học sinh đọc . -5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên). -Hiền từ, thật thà -Có tấm lòng chân thật -Có cảm giác buồn thương nhớ lẫn lộn -mất, chết, thái độ tôn trọng -Hình ảnh biểu thị xúc động sâu sắc -HS đọc theo nhóm 3 -2 HS thi đọc -Cả lớp đồng thanh đoạn 3 -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. + Ăn cho đỡ đói và hỏi đường +Có 3 người thanh niên; không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường -Hai nhóm thi đua: N 1-3. -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm +Có 1 người đến gần xin được trả tiền cho hai người trong lúc họ quên mang tiền theo. +Vì không nhớ người thanh niên này là ai. + Bây giờ anh mới được biết 2 anh. Tôi muốn làm quen -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. +Vì giọng nói quê hương đã gợi lại nỗi nhớ mẹ anh +nghẹn ngàođôi môi mím chặt bùi ngùiim lặng nhìn nhau, mắt rướm lệ. -3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn -Học sinh thảo luận và nêu: Giọng quê hương là đặc trưng của mỗi miền quê, gần gũi thân tiết với con người ở vùng đó-gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn của mình-còn giúp những người cùng quê thêm gắn bó, gần gũi nhau hơn -2 nhóm hS phân vai thi đọc đoạn 2, 3 -1 nhóm thi đọc toàn chuyện theo vai -1 học sinh -Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn uống vui vẻ. -Tranh 2: Anh thanh niên xin phép làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. -Tranh 3: Ba người trò chuyện, anh thanh niên nói rõ lí do muốn làm quen và nỗi xúc động nhớ thương về quê hương của ba người. -Học sinh 1 kể đoạn 1-2. Học sinh 2 kể đoạn 3. Học sinh 3 kể đoạn 4-5. Lớp theo dõi, nhận xét. -Mỗi nhóm cử 3 bạn kể lại nội dung câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -2 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. -Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. Nhận xét lời kể (không để lẫn lộn với lời của nhân vật). -HS tự nêu. -HS nghe và ghi nhận. TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I/Mục tiêu: KT: Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. KN: Đo dộ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó. Ước lượng một cách chính xác các số đo dộ dài TĐ:HS có ý thức cẩn thận ,chính xác. II/Đồ dùng: 1 học sinh 1 thước thẳng có độ dài 30cm. Thước mét của giáo viên. III/ Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: luyện tập -Gọi 2 HS lên bảng làm BT -KT vở 3 HS -Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. -Nhận xét chung. 3.Bài mới: Thực hành đo độ dài a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa. b. Luyện tập thực hành: Chuyển ý: Thực hành đo dộ dài. Bài 1: vẽ các đoạn thẳng có độ dài -Nêu yêu cầu bài toán. ?Bài toán yêu cầu ta điều gì? -Giáo viên hướng dẫn: Chấm 1 đầu đoạn thẳng 1 chấm, ta đặt điểm 0 trùng với chỗ chấm, đo đúng số đo ta chấm thêm chấm nữa. Sau đó nối đoạn thẳng lại và viết tên hai đầu đoạn thẳng. -Nhận xét theo dõi . Nhận xét chung. Bài 2: Đọc yêu cầu: ?Bài tập 2 yêu cầu chúng ta gì? -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. Bài 3: Ước lượng bằng mắt -GV gọi HS thử ước lượng = mắt -GV nhận xét tuyên dương bạn đoán gần đúng nhất 4. Củng cố : -Nêu lại trình tự tiến hành đo độ dài của 1 vật. -Mời 1 HS lên thực hành đo chiều dài cái bàn của GV 5/Dặn dò: -Chuẩn bị bài mới: thực hành đo chiều dài(tt). Về nhà đo chiều dài 1 số vật dụng trong gia đình. -Nhận xét chung tiết học. 5cm 2mm = 52 mm 6km 4hm = 64 hm 7dm 3cm = 73 cm 3dam 2m = 320 dm -Học sinh nhắc tựa. -1 HS nêu. -Vẽ 3 đoạn thẳng tương ứng: AB: 7cm, CD: 12 cm, EG: 1dm3cm. -Lớp thực hiện vẽ vào vở nháp. A 7cm B C 12cm D E 1dm3cm G -T/c kiểm tra chéo . -1 HS đọc -đo thực tế bút chì, mép bàn học, chiều cao chân bàn học của em -Kết quả có thể là: +Bút chì: 12cm, 13cm, 14 cm +chiều dài mép bàn học: 2m, 1m 98cm +Chiều dài chân bàn: 65cm, 66cm, 67cm -3 HS thực hành đo, cả lớp đọc kết quả đo của mình -Bức tường lớp em cao bao nhiêu? -Chân tường dài bao nhiêu m? -mép bảng dài bao nhiêu dm? -Xung phong cá nhân. -3 HS nêu -1 HS đo ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ VUI BUỒN CÙN G BẠN (Tiết 2) I/Mục tiêu: KT: Chia sẻ vui buồn cùng bạn sẽ giúp tình bạn thêm gắn bó thân thiết, Xác định những hành vi, cử chỉ chia sẻ vui buồn cùng bạn trong các tình huống KN: Hiểu bạn là người thân thiết cùng học cùng chơi, cùng lao động nên phải biết chúc mừng khi gặp chuyện vui, an ủi, động viên giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, có chuyện buồn. Có thái độ quí trọng những ai biết chia sẻ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ không quan tâm đến bạn bè II/Đồ dùng: Tư liệu “ Niềm vui trong nắng thu vàng” 4 phiếu học tập III/ Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 26’ 1’ 25’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: chia sẻ vui buồn cùng bạn -Gọi HS TLCH: +Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn? +Khi chúng ta làm như vậy sẽ thấy ntn? -Nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Gtb: “Chia sẻ vui buồn cùng bạn ” liên hệ ghi tựa (tiết 2) b. Vào bài Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai *MT: HS biết phân biệt hành vi và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn -Yêu cầu HS đọc BT 4: Hãy viết vào ô trống chữ Đ hoặc S -GV hỏi HS giải thích từng ý một Giáo viên Chuyển ý: Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ *MT: HS biết tự đánh giá giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn -Em đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn chưa? -Em được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể 1 trường hợp? Khi được bạn bè chia sẻ em cảm thấy ntn? -GV thu giấy ØKết luận: Bạn bè tốt cần biết cảm thông chia sẻ vui buồn cùng nhau -Chuyển ý Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “xếp thành câu văn hay để thấy được sự biết chia sẻ vui buồn cùng bạn ” *MT: củng c ... lại những người thuộc họ nội, họ ngoại. -Nhóm đôi: Kể cho nhau nghe -Tìm thêm tên gọi một số người thuộc họ nội, họ ngoại. Kể cho nhau nghe theo Yêu cầu của giáo viên. -Cả lớp cùng thực hiện nhóm đôi -5 học sinh nêu trước lớp -Dì -Oâng bà nội -Mợ Chú Cậu Cháu ngoại .. Tương tự – học sinh thi đua nhanh theo nhóm – nhóm nào nhiều người hô đúng và hô trước sẽ thắng. -3 học sinh đọc ghi nhớ SGK -Học bài. Chuẩn bị tiết thực hành. Thứ sáu, ngày 02 tháng 11 năm 2007 TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I/Mục tiêu: Học sinh biết viết 1 bức thư ngắn (khoản 8-10) dòng cho người thân Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức 1 bức thư, ghi rõ ND trên phong bì . HS có ý thức cẩn thận. II/Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý , bức thư và phong bì III/ Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1/ Ổn định 2/Bài cũ: -KT 1 HS đọc bài thư gởi Bà, nêu NX về cách trình bày 1 bức thư -Dòng đầu bức thư nêu những gì? -Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? -nội dung thư? -Cuối thư ghi những gì? -Kiểm tra 4 vở HS -Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung 3/Bài mới: Tập viết thư và phong bì thư a/Gtb: GV gt trực tiếp-ghi tựa “Kể lại buổi đầu tiên em đi học” b. Hướng dẫn: °Bài 1: -GV treo bảng phần gợi ý +Em sẽ viết thư cho ai? -GV gọi 1 HS giỏi làm mẫu -Em sẽ viết thư cho ai? -Dòng đầu thư em viết như thế nào? -Em viết lời xưng hô với ông bà ntn để thể hiện sự kính trọng? -Trong phần ND em sẽ hỏi thăm ông bà điều gì? -Ở phần cuối em chúc ông bà đều gì? Hứa hẹn điều gì? -Kết thúc bức thư em viết những gì? -GV nhắc nhở HS trước khi viết -Trình bày thư đúng thể thức. -Dùng từ đặt câu đúng lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện HS viết hay. -GV nhận xét rút kinh nghiệm, ghi điểm °Bài 2: -Góc bên trái viết gì? -Góc bên phải viết gì? -GV quan sát giúp đỡ -GV nhận xét 4/Củng cố -Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. -Nhắc lại cách viết 1 bức thư và phong bì thư 5/Dặn dò – Nhận xét: Giáo viên nhận xét chung giờ học Chuẩn bị bài sau: Nghe kể : tôi có đọc đâu! Nói về quê hương -2học sinh -Địa điểm thời gian gửi thư -Với người nhận thư-Bà -Thăm hỏi sức khỏe của Bà; kể chuyện về mình và gia đình; nhớ kỉ niệm những ngày ở quê, lời chúc và hứa hẹn -Lới chào, chữ kí và tên -Nhắc tựa -học sinh đọc thầm các câu hỏi gợi ý -1 HS đọc lại câu hỏi -1 vài HS nói: dì, anh, chú, bác, cô, cậu -1 HS đọc bài thư gửi Bà-HS N.xét cách trình bày 1 bức thư -Gửi ông bà ngoại. -An Phú, ngày 03/ 11/ 2007 -Ông bà ngoại kính yêu! -Ông bà ngoại yêu quý của cháu -Em sẽ hỏi thăm sức khỏe, báo cho ông bà biết kết quả GKI, kể cho ông bà tin mừng mẹ em mới sinh em bé -Chúc luôn vui vẻ, mạnh khỏe, những cây cảnh của ông luôn tươi tốt. Em hứa sẽ chăm học hơn và nhất định đến hè sẽ về thăm ông bà. -Lời chào ông bà. Chữ kí, ghi rõ họ tên. -HS thực hành viết thư. -HS viết xong 5-6 HS đọc bài viết của mình. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc -HS nhận xét -HS quan sát phong bì thư viết mẫu -Tên và địa chỉ người gửi -Tên và địa chỉ người nhận-HS viết ND trên phong bì, dán tem của bưu điện. -3 – 5 học sinh đọc kết quả . -Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay. -Tìm hiểu thêm 1 số kỉ niệm, buổi đầu đi học của 1 số người thân trong gia đình TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH I/Mục tiêu: Làm quen với bài tóan giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài tóan và trình bày lời giải. HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm tính II/Đồ dùng: Các đồ vật, 12 hình tam giác III/ Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1/Ổn định: 2/Bài cũ: nhận xét bài thi của HS giũa kì 1 3/Bài mới: Giải bài tóan bằng hai phép tính a. Giới thiệu bài: GV gt trực tiếp và ghi tên bài lên bảng “ Giải bài tóan bằng hai phép tính” b. Giới thiệu bài tóan bằng hai phép tính. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề -Hàng trên có mấy cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ? -Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn ? -Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn để có: -Hàng dưới có mấy cái kèn ? -Vì sao để tìm số kèn hàng dưới chúng ta thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5? -Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ? -GV HD HS trình bày bài giải: ta thấy B.tóan này là ghép 2 bài tóan, bài tóan nhiều hơn khi ta tính số kèn của hàng dưới và bài tóan tính tổng của hai số khi tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn. Bài tóan 2: Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ 2 có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá? -Bể cá thứ nhất có mấy con cá? -Vậy ta vẽ một đọan thẳng, đặt tên bể 1 và quy ước đây là 4 con cá -Số cá bể hai như thế nào so với bể 1? -Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá bể 2. -Bài tóan hỏi gì ? -GV hướng dẫn HS viết dấu móc thể hiện tổng số cá của hai bể để hòan thiện sơ đồ sau: - Để tính được số cá của cả 2 bể ta phải biết được những gì ? -Số cá bể 1 đã biết chưa ? -Số cá bể 2 đã biết chưa ? -Vậy để tính được tổng số cá của hai bể trước tiên ta phải tìm số cá của bể 2. -Hãy tính số cá của cả hai bể. -Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải, c. Luyện tập thực hành Bài 1: -Gọi 1 học sinh đọc đề bài -Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh ? -Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh ? -Bài tóan hỏi gì ? -Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì ? -Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai ? -Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh. -Tóm tắt: -Giáo viên sửa bài và cho điểm Bài 2: giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như bài 1. Tóm tắt -Sữa bài cho học sinh và ghi điểm -Bài : yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề sau đó tự giải. Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh 4/Củng cố -Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải tóan bằng hai phép tính. -tính toán cẩn thận 5/Dặn dò – Nhận xét: -Giáo viên nhận xét chung giờ học -chuẩn bị tiết sau: Giải bài tóan bằng hai phép tính (tt) -Học sinh nhắc tựa -Hàng trên có 3 cái kèn -Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn ? -Tự làm bài vào vở -Học sinh tự suy nghĩ và làm bài. -Hàng dưới có 3 + 3 = 5 cái kèn -Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái. Số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. -Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 (cái kèn) -1 học sinh đọc lại đề bài -Có 4 con cá. -Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá -Vẽ số cá của bể 2 là một đọan thẳng dài hơn đọan biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn tương ứng với 3 con cá. -Hỏi tổng số cá của hai bể. -Phải biết được số cá của mỗi bể. -Cá bể 1 là 4 con cá. -Chưa biết cá bể 2 -Số cá bể hai: 4 + 3 = 7 (con cá) -Số cá 2 bể: 4 + 7 = 11 (con cá) -Đề: Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh? -Anh có 15 tấm bưu ảnh -Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái -Hỏi tổng số bưu ảnh 2 anh em. -Biết được số bưu ảnh của mỗi người. -Biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em. -Học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài tóan: Bài giải Số bưu ảnh của em là 15 – 7 = 8 (bưu ảnh) Số bưu ảnh của cả hai anh em là 15 + 8 = 23 (bưu ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. -Học sinh giải bài Bài giải Thùng thứ hai đựng số lít dầu là 18 +6 = 24 9lít) Số lít dầu cả hai thùng đựng là 18 +24 = 42 (lít) Đáp số 42 lít -Học sinh tự làm giáo viên theo dõi. SINH HOẠT LỚP Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. I/Mục tiêu: Đánh giá nhận xét tình hình học tập của HS. Lên kế hoạch cho tuần tới. II/Nội dung: 1/Đánh giá nhận xét tuần 10: Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4. ØGiáo viên nhận xét chung lớp: Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng như: Về học tập: -Các bạn viết chữ còn xấu, chưa thực sự rèn chữ, giữ vở còn dơ, còn bỏ trống vở. -Một số bạn đọc chưa trôi chảy: -Các bạn chưa thuộc bảng nhân chia -Một số bạn có tiến bộ: Về vệ sinh: Chưa đảm bảo sạch, còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang Giờ chơi các bạn còn chạy ra ngoài hàng rào chơi. Đã thu xong tiền “xây dựng tượng đài: Anh Kim Đồng” mỗi HS 2000 đồng 2/Kế hoạch tuần 12: -Tích cực rèn chữ, kiểm tra vở thường xuyên, kiểm tra bảng nhân chia, cho các em đọc nhiều lần hơn trong tiết tập đọc. -Giữ gìn VS chung, VS cá nhân. -Nhắc nhở HS không ra khỏi hàng rào trường chơi. -Nhắc nhở hS đóng tiền đầu năm, quỹ lớp, tiền đồ TD. 3/Biện pháp khắc phục: -Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau. - Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. -Thực hiện tốt tháng “Làm theo lời Bác” GV soạn KT duyệt Bùi Thụy Ngân Hà Lại Thị Kim Phượng 4/Ý kiến nhận xét của giáo viên: MĨ THMM
Tài liệu đính kèm: