I/. Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
KT: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ nhầm lẫn: Ê-pi-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng, đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quí, trở về nước.
KN: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật.
TĐ: Yêu quê hương đất nước.
2/Đọc hiểu:
KT: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê-pi-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. . . Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của người Ê-pi-ô-pi-a, qua đó cho chúng ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
KN: đọc thầm tương đối nhanh
TĐ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU I/. Mục tiêu: A/Tập đọc: 1/Đọc thành tiếng: KT: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ nhầm lẫn: Ê-pi-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng, đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quí, trở về nước. KN: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật. TĐ: Yêu quê hương đất nước. 2/Đọc hiểu: KT: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê-pi-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. . . Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của người Ê-pi-ô-pi-a, qua đó cho chúng ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. KN: đọc thầm tương đối nhanh TĐ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. B/Kể chuyện: KT: Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. KN: Dựa vào tranh kể trôi chảy, mạch lạc câu chuyện. TĐ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II/Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới). III/ Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 51’ 1’ 39’ 20’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Thư gửi bà -Gọi học sinh lên lên bảng yêu cầu đọc và TLCH bài tập đọc. +Trong thư Đức kể với bà những gì? +Qua bức thư em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê ntn? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Đất quý đất yêu -Giáo viên treo tranh minh họa bài tập đọc. ? Bức tranh vẽ cảnh gì? ÄNgười dân Ê-ti-ô-pi-a có 1 phong tục rất độc đáo. Chúng ta sẽ tìm hiểu đó là phong tục gì? -Giáo viên ghi tựa bài *TẬP ĐỌC: b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần -Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. -Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ +Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ đễ lẫn. + Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó ở cuối bài c. Hướng dẫn chia đọan: 2 đọan * Đọan 1: Từ đầu đến phải làm như vậy ? * Đọan 2: Tiếp đến hết bài -Giáo viên hương dẫn học sinh đọc từng đọan trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và thể hiện đúng lời thọai. - yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - tổ chức thi đọc giữa các nhóm d. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Tìm hiểu đọan 1 ?2 người khách D.lịch đến thăm Đ.nước nào? -Hướng dẫn: Ê-pi-ô-pi-a là 1 nước phía đông bắc châu Phi (chỉ vị trí trên bản đồ) ? Hai người khách được vua Eâ-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ? *Chuyển ý tìm hiểu Đọan 2: ? Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra ? ? Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ một hạt cát nhỏ ? * Luyện đọc lại: -GV đọc mẫu diễn cảm -Tổ chức cho HS thi đọc. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN a/ Xác định Yc: -Gọi 1 HS đọc YC. -HD HS sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự câu chuyện b/ Kể mẫu: -Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. c/ Kể theo nhóm: d/ Kể trước lớp: 4/ Củng cố: -Em hãy đặt 1 tên khác cho chuyện -GDTT: Mọi dân tộc trên thế giới đều yêu quý đất nước mình. 5/ Nhận xét dặn dò: -Giáo viên nhận xét chung giờ học. -Chuẩn bị bài sau: Vẽ quê hương -2 học sinh lên bảng +Tình hình gđ và bản thân: được lên lớp 3, được 8 điểm 10, được đi chơi xa với bố mẹ. +Rất kính trọng và yêu quý bà. Hứa với bà sẽ học thật giỏi, chăm ngoan để bà vui chúc bà mạnh khỏe, sống lâu, mong chóng đến hè được về quê thăm bà -Vẽ cảnh chia tay trên bờ biển. Đặt biệt có 1 người đang cạo đế giày của 1 người khách chuẩn bị lên tàu. -HS nhắc lại -HS theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. -3 HS đọc 3 đọan trong bài theo HD của GV. -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: -Ông sai ngườigiày của khách/rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. // - Tại sao. làm như vậy ( ngạc nhiên) -Nghe những lờiviên quan, /hai người khách. . . của người Ê-pi-ô-pi-a. // -Mỗi nhóm 4 học sinh -3 nhóm thi đọc -1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài -Đến thăm đất nươc Ê-pi-ô-pi-a -Quan sát vị trí đất nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ. -Mời vào cung điện, mở tiệc chiêu dãi, tặng cho nhiều sản vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách. -1 HS đọc đọan 2, cả lớp đọc thầm theo. -Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày rađể họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước -Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ, họ coi đó là thứ thiêng liêng cao quý nhất. -HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử đại diện thi đọc. -Cả lớp nhận xét -1 HS đọc YC. -HS ghi kết quả vào bảng con giơ lên -Lời giải: 3-1-4-2 +Tranh 1(3) 2 vị khách du lịch đi thăm đất nước. +Tranh 2(1) 2 vị khách được vua chiêu đãi và tặng quà. +tranh 3 (4) 2 vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất nước đế giày của họ. +Tranh 4(2) viên quan giải thích cho 2 vị khách phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a. -1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. -Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng em kể về một bức tranh. -2-3 HS đọc lần lượt kể trước lớp. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo TOÁN GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tiếp theo) I/Mục tiêu: Giúp học sinh: KT: Biết giải bài tóan có lời văn giải bằng hai phép tính. KN: Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vị. TĐ: HS có ý thức tính toán cẩn thận. II/Đồ dùng:Các hình vẽ ,thước cm III/Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Bài toán giải = 2 phép tính -Gọi HS lên bảng giải BT 3 Kiểm tra 3 vở -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên gt trực tiếp-ghi tựa bài. b. Hướng dẫn giải BT bằng hai phép tính: *BT: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp ? Tóm tắt đề bài: * Luyện tập Bài 1: Quãng đường từ nhà đến chợ Huyện dài 5km, quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến chợ huyện. Hỏi quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km ? Tóm tắt đề bài : - GV HD HS tóm tắt và vẽ sơ đồ đề tóan. +BT cho biết gì? +Bài tóan yêu cầu ta tìm gì ? BT2: Một thùng đựng 24 lít mật ong, lấy ra 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong ? Tóm tắt đề tóan và hướng dẫn vẽ sơ đồ: BT3: Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu học sinh tự làm bài -Sửa chữa, nhận xét và cho điểm. 4/ Củng cố: -Về nhà luyện tập thêm về giải bài tóan bằng hai phép tính. 5/ Nhận xét dặn dò: -Giáo viên nhận xét chung giờ học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị bài sau:Luyện tập -1 học sinh làm bài trên bảng. Giải Số ki-lô-gam ngô có là: 27 + 5 = 32 (kg) Số ki-lô-gam gạo và ngô có tất cả là: 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số: 59 kg -HS nhắc lại -1 học sinh đọc lại đề bài tóan Giải: Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 x 2 = 12 (xe đạp) Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là: + 12 = 18 (xe đạp) Đáp số: 18 xe đạp -1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt yêu cầu đề bài. -1 HS lên bảng: + QĐ từ nhà đến chợ Huyện dài 5km , QĐ từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần QĐ từ nhà đến chợ huyện. + QĐ từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km ? Giải QĐ từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15 (km) QĐ từ nhà đến bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20 (km) ĐS: 20 km -1 HS đọc đề bài và vẽ sơ đồ tóm tắt: Giải Số lít mật ong lấy ra là: 24: 3 = 8 (lít) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16 (lít) ĐS: 16 lít -3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 15 5 18 56 8 15 10 12 6 7 42 36 Gấp 3 lần thêm 3 Gấp 6 lần thêm 6 Gấp 2 lần bớt 3 Giảm 7 lần thêm 7 Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: Bài 1: Cuộn vải dài 48m, đã bán đi 1/3 số vải. Hỏi cuộn vải còn lại dài bao nhiêu mét? THỂ DỤC HỌC ĐỘNG TÁC BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I/Mục tiêu: KT: Ôn 4 đông tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài TD PTC. YC thực hiện ĐT tương đối chính xác. Học động tác bụng. YC thực hiện đúng ĐT cơ bản.Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.YC chơi chủ động. KN: HS thực hiện đúng thao tác. TĐ: HS có ý thức rèn luyện cơ thể. II/Địa điểm, phương tiện: Còi , khăn bịt mắt. III/Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng BPTC 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. -Giậm chân tại chỗ ,vỗ tay theo nhịp -Cho HS KĐ, trò chơi “Bịt mắt bắt dê” 2.Phần cơ bản: -Ôn tập 4 động tác đã học của bài TD PTC. -Lần đầu GV làm mẫu và hô nhịp. Sau đó giao nhiệm vụ cho cán sự lớp HD hô cho lớp tập luyện. -Lớp tập theo đội hình hàng ngang. -Chia nhóm tập luyện: Ôn tập 4 ĐT. GV HD sửa sai cho HS. -Cho HS thi đua biểu diễn 4 ĐT. -Nhận xét tuyên dương. * Học động tác bụng: -HD như học ĐT chân, mỗi lần 2 x 8 n ... G Ông x bà -Gọi HS nhìn sơ đồ nói lại các mối quan hệ họ hàng vừa vẽ Hoạt động 2:Trò chơi “Xếp hình gia đình” và liên hệ bản thân. -Giáo viên phổ biến luật chơi. -Giáo viên phát cho các nhóm các miếng ghép tên các thành viên trong một gia đình. Nhiệm vụ các nhóm là phải vẽ sơ đồ và giải thích được mối quan hệ ấy. -Trò chơi mẫu: Ông, Bà Bố Nam Nam Linh bố Linh mẹ Linh mẹ Nam -GV phát giấy ghi sẵn ND chơi cho các nhóm. -GV có thể hỏi thêm một số câu dựa trên các hình vẽ sơ đồ của các nhóm. -Nhận xét tổng kết -Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân gia đình mình đang sống, vẽ sơ đồ và giới thiệu với các bạn trong lớp. -Yêu cầu mỗi HS kể về 1 việc làm hay cách đối xử của mình với một trong những người họ hàng của mình. -GV nhận xét - sửa chữa, khuyến khích. 4/ Củng cố: -Qua bài học em biết được điều gì? -GDTT: Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ 5/Dặn dò: -Tập vẽ sơ đồ của gđ bạn của mình -Giáo viên nhận xét chung giờ học . -Chuẩn bị: Phòng cháy khi ở nhà -3 học sinh lên bảng. +Bố (Quang và Thủy), Mẹ (Hương và Hồng) là con ruột của Ông, bà +Mẹ (Quang và Thủy) là con dâu, Bố (Hương và Hồng) là con rễ +Quang và Thủy là cháu nội, Hương và Hồng là cháu ngoại -HS nhắc lại -HS làm việc cá nhân -2-3 HS nêu -Học sinh lắng nghe, ghi nhớ. -Học sinh vẽ sơ đồ : Ông, bà Mẹ Nam x Bố Nam Mẹ Linh x Bố Linh Nam Linh -Giải thích: ông bà có 2 người con là mẹ Nam ( hoặc bố Nam) và mẹ Linh ( hoặc bố Linh). -Mẹ Nam có một con là Nam. -Mẹ linh có một con là Linh. -Nhận nội dung chơi từ giáo viên: -Nhóm 1: Hương ; Tuấn ; Bố, Mẹ Linh. Linh(em gái Tuấn) ; Bố mẹ Hương -Nhóm 2: Ông ; con trai; Con rễ Con gái ; con dâu ; Bà -Nhóm 3: Ông ; Bà ; Giang ; Sơn Bác Thư ; Bố mẹ ; Giang ; Sơn -Nhóm 4: Cô Lan ; Chú Tư Bố mẹ Tùng ; Tùng ; Oâng Bà -Các nhóm khác tiến hành thảo luận, ghi kết quả ra giấy. -Đại diện nhóm trình bày theo các nội dung: nhìn vào sơ đồ, giải thích được mối quan hệ giữa các thành viên và nói được gia đình có mấy thế hệ. -Các nhóm khác theo dõi nhận xét. -HS lên bảng vẽ sơ đồ và trình bày trước lớp. -HS cả lớp theo dõi nhận xét lời kể của bạn. -Vẽ sơ đồ họ hàng của mình TOÁN NHÂN MỘT SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ. I/Mục tiêu: KT: Biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. KN: Áp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán liên quan. Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết. TĐ: HS có ý thức cẩn thận khi làm toán. II/Đồ dùng: Phấn màu, bảng phụ. III/Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. hỏi HS về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng. -Gọi 3 HS lên bảng làm BT -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số -Giáo viên ghi tựa bài. b. Hướng dẫn thực hiện: ÄPhép nhân: 123 x 2 -Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ? -Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. -Hỏi: khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? -Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như phần bài học trong sách toán 3. Ä Phép nhân 326 x 3 -Tiến hành tương tự như phép nhân 123 x 2 = 246. -Lưu ý HS: phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ H.đơn vị sang H.chục. c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Yêu cầu lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính của 1 trong 2 cách tính mà mình đã thực hiện. -Nhận xét, sữa bài và cho điểm. Bài 2a : Đặt tính rồi tính -Tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài toán. -Yêu cầu học sinh làm bài. -Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 4: Tìm x -Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. -Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a), tính tích 101 x 7 ? -Hỏi tương tự với phần b). -Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh. 4/ Củng cố: -Giáo viên có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. -GDTT: áp rất nhiều trong cuộc sống 5/ Dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà làm BT L.tập thêm. -Giáo viên nhận xét chung giờ học. -2 học sinh lên bảng trả lời. 8 x 7 + 8 = 56 + 8 = 64 8 x 6 + 8 = 48 + 8 = 54 8 x 5 + 8 = 40 + 8 = 48 -Cả lớp theo dõi. -Nghe giới thiệu . -HS nhắc lại -Học sinh đọc phép nhân -1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp: -Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục: * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246. -5 học sinh lên bảng. Cả lớp làm bảng con: -1 HS trình bày: * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * Vậy 341 nhân 2 bằng 682, viết 682. -4 học sinh lên bảngï trình bày tương tự. -2 HS lên bảng thi đua, cả lớp làm nháp -1 HS đọc: Mỗi chuyến máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến máy bay như thế chở được bao nhiêu người? -1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở. Tóm tắt 1 chuyến: 116 người 3 chuyến: ? người Bài giải Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 (người) Đáp số: 348 người a) x : 7 = 101 ; b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 -Vì x là số bị chia trong phép chia x : 7 = 101, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia. 102 x 3 360 306 603 -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: Bài 1: Đặt tính rồi tính tích, biết các thừa số lần lượt là: 124 và 2 ; 218 và 3 ; 105 và 5 Bài 2: Tìm x: X : 4 = 158 ; x : 6 = 125 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I I/Mục tiêu: KT: HS ôn tập lại các kiến thức từ đầu năm đến giờ. KN: Thực hành một số bài tập do GV đưa ra nhăm hình thành kĩ năng cho HS qua các tiết học. TĐ: Có những mẫu hành vi đúng mẫu II/Đồ dùng: Vở BT ĐĐ. Phiếu học tập. III/Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Chia sẻ vui buồn cùng bạn -HS đọc mục ghi nhớ của tiết trước. -Nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Giáo viên gt trực tiếp-ghi tựa bài. b. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Cho HS nhắc lại nội dung các bài học từ đầu năm đến giờ. *MT: Hs nhắc lại tên mỗi bài học -Cùng thảo luận và đưa ra các bài đã học theo nhóm. -Đại diện các nhóm báo cáo – Nhận xét. Hoạt động 2: Ôn lại nội dung bài học *MT: Khắc sâu kiến thức -GV nêu một số câu hỏi có nội dung đến các bài học vừa nêu. +Ví dụ: Những việc làm nào thể hiện sự Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? +Tại sao phải chia sẻ vui buồn cùng bạn? +tương tự các câu khác. Hoạt động 3: Tổ chức một số trò chơi sắm vai qua các bài học. *MT: -GV nêu tình huống, HS lắng nghe sau đó thảo luận nhóm, sắm vai trước lớp. +VD: Lan hứa với bạn hôm nay sẽ đến trường tập dợt văn nghệ cùng lớp. Nhưng vì trên ti vi chiếu phim hay quá nên Lan xem mà không đến tập văn nghệ với lớp được. Nếu em là Lan em sẽ giải thích như thế nào với lớp em? -Lớp nhận xét, GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố: - Hỏi lại ND bài học. -Giáo dục tư tưởng cho HS. 5/ Nhận xét dặn dò: -HD HS thực hành: Về nhà thực hiện như đã học và chuẩn bị bài sau: tích cực tham gia việc lớp, việc trường -Giáo viên nhận xét chung giờ học -2 HS thực hiện. -Lắng nghe và nhắc lại. -HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra các bài đã học. (Kính yêu Bác Hồ; Giữ lời hứa; Tự làm lấy việc của mình; Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em và Chia sẻ vui buồn cùng bạn). -HS suy nghĩ trả lời: 2em. (Kể ra các việc mình có thể làm được) -Làm như vậy nỗi buồn sẽ được vơi đi và niềm vui sẽ được nhân đôi. -Tổ chức thảo luận sắm vai theo tình huống của GV. +Cùng thảo luận. -HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. -HS nêu lại ND bài học. -Lắng nghe. -Lắng nghe và ghi nhận. SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: -Đánh giá tình hình học tập của HS trong tuần. -Lên kế hoạch hoạt động cho tuần tới II/Nội dung: 1/Đánh giá tuần 11: -Các tổ nhận xét: +Tổ 1: +Tổ 2: +Tổ 3: +Tổ 4: -Giáo viên nhận xét chung lớp: Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn một em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng như: Điểu Tuấn, Trang, Trần, Can Về học tập: Rất nhiều bạn chưa thuộc các bảng nhân chia đã học ở lớp 2. Chưa có ý thức học bài thường xuyên, ít thuộc bài trước khi đến lớp. Chữ viết chưa đẹp: Trang, Ngọc, Trần, Can, Huy, VS cá nhân sạch sẽ, gọn gàng không nghịch bẩn.VS luân phiên thực hiện đều , đúng lịch Về chuyên cần: vẫn còn tình trạng đi học muộn (Can, Phương) Đã thi GKI xong, GV phát PLL II/ Biện pháp khắc phục: Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếu hai môn toán và tiếng việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. Tích cực rèn chữ hơn nữa III/Kế hoạch tuần 12: -Tham gia làm báo tường 20/11 -Củng cố nề nếp lớp tốt hơn. -Duy trì VS cá nhân và vS luân phiên tốt
Tài liệu đính kèm: