Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 14

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 14

I/ Mục tiêu:

1/ Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nhanh nhẹn, thản nhiên,lững thững, thong manh, .

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy được toàn bài, thể hiện phù hợp với diễn biến của truyện.

2.Đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ phần chú giải,

 - Nội dung: Truyện kể về anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

 

doc 53 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1026Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục tiêu:
1/ Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nhanh nhẹn, thản nhiên,lững thững, thong manh,..
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, thể hiện phù hợp với diễn biến của truyện.
2.Đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ phần chú giải,
 - Nội dung: Truyện kể về anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
3. Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.
II/ Đồ dùng: 
 -Tranh minh hoạ bài phóng to.
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
51’
1’
31’
2’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Cửa Tùng
-Gọi HS lên bảng YC HS đọc và TLCH 
-Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: Treo tranh 
a/ GTB: Gt anh Kim Đồng - Ghi tựa.
a TẬP ĐỌC:
b/Luyện đọc:
 -GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
-Hướng dẫn HS cách đọc.(Đ1: giọng thông thả, Đ2: hồi hộp, 
-HD luyện đoc kết hợp giải nghĩa từ.
+HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
+HD đọc từng đoạn – giải nghĩa từ khó.
+YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
- YC HS đọc phần chú giải SGK để hiểu các từ khó.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc toàn bài.
- YC HS đọc đoạn 1.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
- Cách đi đường của hai bác cháu ntn?
* 2 HS đọc đoạn 2 và 3.
- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ?
- Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Hãy nêu phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng?
d/ Luyện đọc lại:
-GV HD HS đọc đoạn 3
 a KỂ CHUYỆN:
1/ Xác định YC và kể : 
-GV HD kể
- Gọi HS đọc YC của phần kể chuyện.
- Nêu các câu hỏi gợi ý.
+Tranh 1 minh hoạ điều gì?
+ Tranh 2 minh hoạ điều gì?
+Tranh 3 minh hoạ điều gì?
+Tranh 4 minh hoạ điều gì?
-Gọi 1 vài HS kể ND các bức tranh.
2/ Kể theo nhóm:
- Chia HS thành nhóm nhỏ và YC HS kể theo nhóm.
3/ Kể trước lớp:
- Tuyên dương HS kể tốt.
4/Củng cố:
- Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng.
- GDTT cho HS lòng yêu nước, tính nhanh nhẹn
5/Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Vế nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau: Nhớ Việt Bắc
-2 HS lên bảng KTBC.
-HS nghe GT và nhắc lại.
Theo dõi GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV:
Chú ý câu: 
-Bé con / đi đâu sớm thế?// (giọng hách dịch)
- Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.//
- Thực hiện 3 em đọc.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc trước lớp cả lớp đọc thầm.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- “Bác cán bộ đóng vai ..trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện HS trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà động với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.
- Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.
-HS nêu: Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
-HS luyện đọc đúng
-2 HS thi đọc
-4 HS nối tiếp đọc cả bài 
-1 HS đọc cả bài
- Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
-HS quan sát 4 tranh
-4 HS nối tiếp kể từng đoạn
+Cảnh đi đường của hai bác cháu.
+Cảnh KĐ và Oâng Ké gặp Tây đồn đem lính đi tuần
+KĐ bình tĩnh thản nhiên đối đáp với bọn lính
+Bọn lính bị lừa, 2 bác cháu ung dung đi tiếp đoạn đường
- HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp. Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay.
- 2 đến 3 HS trả lời.
- Lắng nghe
- Ghi nhận để thực hiện.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MuÏc tiêu:
KT:Giúp HS củng cố về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô -gam.
KN: Biết đọc kết quả khi cân một vật cân bằng đĩa và cân đồng hồ. Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.
TĐ: HS có ý thức cẩn thận khi làm toán
II/ Đồ dùng:
1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-YC HS đọc số cân nặng của 1 số vật.
-Yêu cầu HS nêu 1kg = ?g
-Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: GV gt trực tiếp-Ghi tựa.
b/ Luyện tập:
Bài 1: GV HD
* Viết lên bảng: 744g . 474g và YC HS so sánh.
- Vì sao em biết 744g > 474g?
-KL: Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số TN.
* Viết lên bảng: 760g + 240g  1kg
-HD HS cộng vế trái đưa về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh 2 vế
760g + 240g = 1kg
 1kg
- YC HS tự làm các phần còn lại.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề.
-BT cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm ntn?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
Tóm tắt:
4 gói kẹo, 1 gói : 130g
 1 gói bánh: 175g 
-YC HS làm bài.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 3: GV HD tương tự BT 2.
ØChú ý: 
-YC HS khi giải phải đổi 1 kg = 1000g.
 1kg
 400g ?g ?g ?g
-YC HS tự giải.	
- Nhận xét, Chấm bài và ghi điểm cho HS.
Bài 4: Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 HS và YC các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT.
4/ Củng cố :
-Hỏi : 1kg = ?g
-GD HS áp dụng trong thực tế: mua bán
5/Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- YC HS về nhà làm thêm các BT ở VBT toán.
-2 HS nêu
-1 HS nêu: 1 kg bằng 1000g
-HS nhắc lại
-HS theo dõi và so sánh:
- 744g > 474g
- Vì 744 > 474
-1 HS cộng : 760g + 240g = 1000g
 = 1kg 
-4 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
sau đó đổi chéo vở KT nhau.
400g + 8g > 480g 305g < 350g
1kg < 900g + 5g 450g < 500 – 40g 
 - 1 HS đọc đề SGK
-Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh, mỗi gói kẹo cân nặng 130g và gói bánh cân nặng 175g.
- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
- Chưa biết và phải đi tìm.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
 Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520 (g)
Số gam kẹo và bánh Hà mua là:
175 + 520 = 695 ( g)
 Đáp số: 695 g
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Bài giải
1 kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)
	Đáp: 200g	
- HS thực hành theo nhóm.
-Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 9
THỂ DỤC
 ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I . Mục tiêu:
-Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện:
-Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa”
III . Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định
Lượng
BPTC
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
-Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh” 
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
2/Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác.
+ GV cho ôn luyện cả 8 động tác mỗi lần tập liên hoàn.
 +Hô liên tục hết động tác này sang động tác kia, trước mỗi động tác GV nêu tên động tác đó.
+GV hô nhịp, từ lần 3 để cán sự vừa hô nhịp vừa tập. GV chú ý sửa chữa động tác chưa chính xác cho HS.
+ Khi tập luyện GV có thể chia tổ tập theo các khu vực đã phân công, khuyến khích tổ chức cho các em tập luyện dưới hình thức thi đua. Nếu cán sự điều khiển, để các em có thể thuộc bài ngay, trước mỗi động tác GV nhắc cán sự phải nêu tên động tác rồi mới đếm nhịp để tập luyện.
+Các tổ lần lược biểu diễn 1 lần bài thể dục phát triển chung 2 x 8 nhịp. Tổ nào tập đúng, đều, đẹp được biểu dương, tổ nào kém nhất hoặc chưa đạt yêu cầu sẽ phải chạy 1 vòng xung quanh sân.
*Mỗi tổ thực hiện liên hoàn 1 lần bài thể dục với.
-Chơi trò chơi “Đua ngựa”. (GV hướng dẫn như tiết 26)
Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét giờ học .
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài thể dục phát triển chung để chuẩn bị kiểm tra.
1 phút
1 phút
2 phút
8-10’
2-3 lần
2x8 nhịp
1-2 lần
 ... -Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.
-Lắng nghe về nhà thực hiện theo YC của GV.
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
KT: Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Có dư ở các lượt chia). Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. Vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông.
KN: Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu.
TĐ:
II/ Đồ dùng:
8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như BT4.
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Chia cho số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
-GV gọi HS lên bảng 
-Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi tựa.
b/ HD thực hiện phép chia: 78 : 4
-Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và YC HS đặt tính theo cột dọc.
-Ta thực hiện từ đâu?
-7 chia 4 bằng mấy?
-Viết 1 vào đâu?
-Tìm số dư của lần chia thứ nhất?
-3 là số dư trong lần chia thứ nhất, hạ 8 xuống để chia
-Hạ 8 được 38, 38 chia 4 bằng mấy?
-Viết 9 vào đâu?
-Vậy 78 : 4 = mấy?
-Đây là phép chia có dư; chú ý số dư bao giờ cũng nhỏ hơn SC
c/Luyện tập:
Bài 1:
-Xác định YC của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
-Chữa bài YC HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-YC 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện và làm bài 4a/71
-Chia 2 nhóm cho 2HS làm bảng phụ, cả lớp làm nháp phần b/71
-Nhận xét bảng phụ
-YC HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở KT.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-HD HS giải bài toán.
-Lớp có bao nhiêu HS?
-Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn?
-YC HS tìm số bàn có 2 HS ngồi.
-Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi?
-Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa để bạn HS này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu cái bàn?
-Yêu cầu HS lên giải
Bài 4: 
-Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc .
-Tuyên dương tổ thắng cuộc.
4/ Củng cố:
-Trong phép chia có dư, số dư sẽ như thế nào với số chia?
-GDHS nắm vững cách chia, thuộc bảng chia để áp dụng nhiều trong cuộc sống
5/ Dặn dò:
-YC HS về nhà LT thêm về các phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
-4 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính do GV nêu.
78 4 96 6 98 8 59 5
4 19 6 16 8 12 5 11 
38 36 18 09
36 36 16 5
 2 0 2 4
-HS nhắc lại
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện vào b/con.
 78 4 * 7 chia 4 được 1, viết 1, 1 nhân 4 
 4 19 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
 38 *Hạ 8, được 38; 38 chia 4 bằng 9,
 36 viết 9, 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ 
 2 36 bằng 2.
-Từ hàng chục của SBC
-bằng 1
-Viết 1 vào vị trí của thương
 1 x 4 = 4, 7 – 4 = 3
-4 HS lên bảng thực hiện các phép tính 
-38 : 4 = 9
-Viết 9 vào thương sau số 1: 9 x 4 = 36, 
38 – 36 = 2
78 : 4 = 19 (dư 2)
-2 HS nêu lại cách thực hiện phép chia trên
-HS đọc yêu cầu bài tập, 4 HS lên bảng
a/ 77 2 87 3 86 6 99 4
 6 38 6 29 6 14 8 24 
 17 27 26 19
 16 27 24 16
 1 0 02 03 
b/ 69 3 85 4 97 7 78 6 
 6 23 8 21 7 13 6 13
 09 05 27 18
 9 4 21 13
 0 1 6 5 
- 1 HS đọc đề bài SGK.
-Lớp học có 33 HS.
-là loại bàn 2 chỗ ngồi.
-Số bàn 2 HS ngồi là 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn HS).
-Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi.
-Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn)
-1 HS giải bảng lớp, cả lớp làm vở
Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là một bàn nữa 
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
Đáp số : 17 cái bàn
-1 HS đọc yêu cầu
-các tổ thảo luận
-Đại diện các tổ trình bày bảng phụ
-HS trả lời
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
-Lắng nghe
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG. (Tiết 1)
I/ Yêu cầu: HS hiểu:
KT: Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày. 
KN: Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày
HS có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
II/ Đồ dùng:
Tranh minh hoạ truyện Chị Thủy của em. 
Vở BT ĐĐ.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: Tham gia việc lớp việc trường (tiết 2)
?Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường?
?Vì sao phải tham gia việc lớp, việc trường?
-Nhận xét tuyên dương.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em biết như thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng-GV ghi tựa.
b/Giảng bài:
ØHoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em. 
*MT: HS biết 1 biểu hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
-GV kể chuyện cho HS cả lớp nghe theo tranh minh họa.
* HS đàm thoại theo các câu hỏi:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ ?
+Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? 
+Vì sao mẹ của Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
+Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? 
Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự thông cảm, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình. 
Hoạt động 2: Đặt tên tranh
*MT: HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi việc làm đối với hàng xóm láng giềng
-GV chia nhóm thảo luận đặt tên tranh
Kết luận về nội dung từng bức tranh, khẳng định từng việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn các bạn đá bóng trong tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng. 
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
*MT: HS biết bày tỏ ý kiến thái độ của mình trước những ý kiến
-GV chia nhóm và YC các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.
a/ Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau. 
b/ Đèn nhà ai, nhà nấy rạng. 
c/ Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm. 
d/ Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng.
GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng.
 Ý b là sai. 
Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 
 4.Củng cố: 
-HS kể những việc đã giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
-GDHS: thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
5.Dặn dò: 
 -Về nhà sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ. . . và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 
-Học bài, chuẩn bị tiết sau
-2 HS thực hiện.
-Tự giác làm và làm tốt
-HS tự trả lời
-HS nhắc lại 
-HS theo dõi.
-HS trả lời nhiều ý kiến.
+Bé Viên, chị Thuỷ, mẹ của bé Viên.
+Vì bé Viên còn nhỏ mà không ai trông nom,
+Làm chong chóng, dạy chữ,
+Vì Thuỷ trông giúp bé Viên
+Cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
+Ai cũng có lúc gặp khó khăn hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông giúp đỡ mọi người xung quanh
- Lắng nghe và ghi nhớ.
-Mỗi nhóm quan sát 1 tranh 
+Tranh 1: Chào hỏi lễ phép
+Tranh 2: Đá bóng cạnh nhà hàng xóm
+Tranh 3: Nhận thư giúp hàng xóm
+Tranh 4: Cất quần áo giúp cô Hải
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến.
-HS thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. 
-Tán thành, giải thích.
-Không tán thành, giải thích.
-Tán thành, giải thích.
-Tán thành, giải thích.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS kể
-Lắng nghe và ghi nhớ.
SINH HOẠT 
TUẦN 14
I/Mục tiêu:
-Nhận xét ưu khuyết điểm của HS trong tuần
-Lên kế hoạch hoạt động cho tuần 15
II/Nội dung:
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua .
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.
1/Nhận xét đánh giá ưu khuyết điểm của HS trong tuần:
Ưu điểm:+
-Hs vui chơi lành nạnh, đoàn kết.
-VS cá nhân tương đối sạch sẽ
-Đều đặn lấy nước và chăm sóc cây xanh
-Đi học đúng giờ
Tồn tại:
-Một số em quên mang vở: Long, Trần, Can, Tuấn, Đ.Phương, Đ.Tuấn
-Nghỉ học không phép: Long, Đ.Phương
-Để tóc dài: Đ.Tuấn
-Chữ viết xấu: Huy, Phương, Can, Ngọc, Trần, Cường, Kiên02
-Nói chuyên riêng trong giờ học như: Trần, Can, Đ.Tuấn, Trang, Đ.Phương
-Về vệ sinh : Đảm bảo sạch , còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang.
-Chưa thuộc bảng cửu chương: L.Thảo, Long, Can, Tài, Kiên
2/Kế hoạch tuần 15:
- Nhắc nhở các em biết giữ VS chung, rèn chữ viết, mang vở đầy đủ khi đến lớp
-Khắc phục tình trạng nghỉ học không phép, nói chuyện riêng torng giờ học
-Giáo dục ĐĐ cho HS cắt tóc, kiểm tra thường xuyên chuẩn bị ôn tập thi học kì I.
ØBiện pháp khắc phục:
-Kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên
-Gặp và trao đổi với PH kịp thời
ØTuyên dương: trình bày vở sạch: T.Thảo , học đạt nhiều điểm 10 trong tuần: T.Thảo, Tân, Phúc

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14(5).doc