Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 18

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 18

I . Mục tiêu:

 Kiểm tra đọc (lấy điểm).

 Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17.

 Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

 Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng.

II . Đồ dùng dạy – học:

 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.

 Bảng phụ ghi sẵn bài tập.

III . Các hoạt động:

 

doc 46 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP KIỂM TRA 
TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1). 
I . Mục tiêu:
Kiểm tra đọc (lấy điểm).
Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17.
Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng.
II . Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III . Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1.Ổn định:
2/ Bài cũ: 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
c. Viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- GV giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
- Y.cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm bài.
 - Nhận xét một số bài đã chấm. 
4. Củng cố: 
-Những HS chưa đạt tiếp tục về nhà luyện đọc 
5.Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc
-Chuẩn bị bài sau.
-HS nhắc lại
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét. 
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại. 
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có nắng vàng óng ánh, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu.
- Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và chép bài.
- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP KIỂM TRA 
TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
Ôn luyện cách so sánh.
Ôn luyện về mở rộng vốn từ.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1.Ổn định:
2/ Bài cũ: Ôn tập KT tiết 1
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
c. Ôn luyện về so sánh:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Hỏi: Nến dùng để làm gì?
- Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.
- Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để làm gì?
- Giải thích: Dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh:
-HS lắng nghe và nhắc lại
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.
- HS tự làm vào nháp.
- 2 HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
Hình ảnh SS
Từ SS
Hình ảnh SS
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời.
như
những cây nến khổng lồ
Đước mọc san sát thẳng đuột.
như
hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
d. Mở rộng vốn từ:
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển.
- Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
4. Củng cố: 
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhận xét câu HS đặt.
 5.Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn 
-Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tự viết vào vở.
- 5 HS đặt câu
TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
KT: Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
KN: Vận dụng qui tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
TĐ: HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán
II.Đồ dùng dạy học:
Thước thẳng, phấn màu, vẽ sẵn HCN 3dm x 4dm.
III.Các hoạt động:
T
G
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1.Ổn định:
2 KTBC:Hình vuông
-Kiểm tra về nhận, diện các hình đã học. Đặc Điểm của hình vuông,hình chữ nhật.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b.Giảng bài:
 *Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật:
*Ôn tập về chu vi các hình:
-GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình này.
-Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
*.Tính chu vi hình chữ nhật:
-Vẽ lên bảng HCN: ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
-Yêu cầu HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ( ví dụ: cạnh AB và cạnh BC).
-Hỏi:14 cm gấp mấy lần 7cm?
-Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng cạnh chiều dài?
-Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4+3) x 2 = 14.
-HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
-Lưu ý: HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo.
2.3 Luyện tập – thực hành 
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HD: Chu vi mảnh đất là chu vi HCN có chiều dài 35m, chiều rộng 20m.
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-HDHS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó SS hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
4. Củng cố:
-Nêu cách tính chu vi HCN? 
-GDHS nắm chắc quy tắc, áp dụng thực tế
5.Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi HCN.
-Nhận xét tiết học
-3 HS làm bài trên bảng.
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.chu vi hình tứ giác MNPQ là:
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
 4cm
 3cm
 A B
 3cm
-Quan sát hình vẽ.
 D 4cm C
-Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
-Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 
 4cm + 3cm = 7cm.
-14cm gấp 2 lần 7cm.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài.
- HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
-HS đọc qui tắc SGK.
-HS nêu
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
a. Chu vi hình chữ nhật là:
(10+ 5) x 2 = 30 (cm)
b. Chu vi hình chữ nhật là:
(27+13) x 2 = 80 (cm).
-1 HS đọc
-Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng 20cm. Tính chu vi mảnh đất đó .
-Mảnh đất hình chữ nhật. Chiều dài 35 m, chiều rộng 20m.
- Chu vi của mảnh đất.
Bài giải
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35+ 20) x 2 =110 (m)
 Đáp số :110m.
-Chu vi HCN ABCD là:
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
-Chu vi HCN MNPQ là:
(54 + 40) x 2 = 188 (m)
-Vậy chu vi hình CN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ. (câu c)
-2HS nêu
-HS nghe và thực hiện
-Chuẩn bị bài sau
THỂ DỤC 
KIỂM TRA ĐHĐN - BT RÈN LUYỆN TƯ THẾ 
VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN.
I/. Mục tiêu:
Kiểm tra các nội dung: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay trái, quay phải, đi chuyển hướng phải, trái; đi vượt chướng ngại vật thấp.
YC HS thực hiện được các động tác ở mức tương đối chính xác.
II/. Đồ dùng:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ,
Phương tiện: Còi, dụng cụ, bàn ghế,
III/. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Đ
L
Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
-Trò chơi “Có chúng em”.
-YC HS tập bài TD PTC.
2.Phần cơ bản:
-Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải, trái, đi vượt chướng ngại vật thấp.
-Phương pháp: Kiểm tra theo tổ dưới sự điều khiển của GV.
-Lần lượt từng tổ tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, quay phải, quay trái rồi chuyển sang đi cguyển hướng phải, trái:
+ mỗi động tác. 
+Đi vượt chướng ngại vật thấp, mỗi em đi cách nhau từ 2 – 2,5m ... hữ E nửa ô.
-Sau khi dán chữ xong, GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét SP.
-GV đánh giá SP của HS và lựa chọn những SP đẹp, đúng kĩ thuật lưu giữ tại lớp. Đồng thời, khen ngợi để KK, động viên các em làm được các SP đẹp.
-4HS trình bày 
-HS nhắc lại
-1HS nêu miệng lại quy trình. 
+Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi
+Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-Mang SP lên trưng bày, HS nhận xét.
-HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
4.Củng cố :
-Gọi HS nêu quy trình dán chữ VUI VẺ
-GDHS : Biết sử dụng trang trí lớp học, nhà cửa
5.Dặn dò:
-GV NX sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
-Dặn HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu để chuẩn bị kiểm tra.
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
I.Mục tiêu:
KT: Các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 17.
KN: HS thực hiện các hành vi đúng mẫu
TĐ: Học sinh làm bài nghiêm túc.
II Chuẩn bị:
GV: Một số câu hỏi, đề kiểm tra.
HS: Giấy bút.
III. Lên lớp:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
26’
2’
1’
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra giấy bút.
3. Nội dung ôn tập:
GV lần lượt nêu câu hỏi.
+Em hãy nêu 1 vài biểu hiện cụ thể 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng?
+Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng?
+Em hiểu thế nào là giữ lời hứa?
+Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào? 
+ Em đã tự mình làm được những việc gì và làm việc đó như thế nào?
+Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
+Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ?
+Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào?
+ Em đã làm gì để tham gia việc trường việc lớp?
+ Em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng những công việc nào?
+ Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ?
-Nhà nước ta có những chính sách ưu đãi gì?
4/ Củng cố:
*GV tổ chức cho cả lớp làm VS lớp học
-GV theo dõi nhận xét cụ thể từng tổ, cá nhân
5/ Dặn dò:
-Nhận xét giờ kiểm tra.
 Thu bài ..
-HS dựa theo câu hỏi trả lời, sau mỗi câu hỏi đều có nhận xét. 
-HS trả lời theo ý riêng của mình.
-Là làm đúng những điều mình đã hứa với mọi người.
-Tự trả lời.
- Quét nhà, nấu cơm ,
-Vui sướng vì đã biết giúp bố mẹ,
-Giúp đỡ ông bà những việc nhỏ như rót nước cho ông bà, 
-Tự trả lời.
-Lao động vệ sinh trường lớp, 
-Tự trả lời.
-Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
-Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
-HS tự nêu
-Tổ 1: lau cửa kính
-Tổ 2: lau bàn ghế
-Tổ 3: quét dọn lớp và sân
-Tổ 4: gom rác đổ
SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu:
-Đánh giá nhận xét tình hình học tập của HS trong tuần 18
-Lên kế hoạch hoạt động tuần 19
II/Nội dung:
1/Đánh giá tuần 18:
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
*Về nề nếp: Các em đi học đều. Còn mất TT trong giờ học: Can, Đ.Phương, Đ.Tuấn, Trần. Hay đi học trễ : Can. 
*Về học tập: đã tiến hành thi HKI, theo PPCT 2 môn T + TV, HS làm bài tương đối tốt. Một số HS chưa làm BT ở nhà: V.tuấn, Can,. Hay quên vở và ĐDHT như: Trần, Can, Long,đã chấm điểm công bố kết quả. Một số em làm bài thi chưa tốt
+Toán:
+Tiếng Việt:
Về vệ sinh: -Lao động VS: rửa lớp
2/Kế hoạch tuần 19:
-Tập trung phụ đạo HS yếu
-HS được nghỉ học 2 ngày 7 và 8/1, các ngày còn lại: 9, 10, 11 HS đến lớp GV bồi dưỡng thêm 
-Chuẩn bị mua sách vở HKII: nhất là VBT tiếng việt lớp 3- tập 2
-Trang bị thêm ĐDHT cho mình
-Mua thêm vở thay những vở sắp viết hết
-Duy trì VS luân phiên
-Nhắc nhở HS mặc đồ TD vào các ngày thứ 3, thứ 5
-Động viên các em đi học đều, biết giữ VS cá nhân, trường lớp
-Nhắc nhở HS đóng các khoản tiền đầu năm cho nhà trường
-Phát động phong trào “giúp bạn nghèo ăn tết”
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
KT: Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
KN: Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống
TĐ: HS có ý thức bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng:
Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải.
Các hình trong SGK trang 68, 69. 
III. Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1’
5’
26’
1’
25’
2’
1’
1.Ổn định:
2 KTBC:Ôn tập và kiểm tra HKI
-GV KT một số em chưa đạt
3.Bài mới:
a. GTB: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi tựa.
b. Giảng bài:
ØHoạt động 1:Thảo luận nhóm.
*Mục tiêu: HS biết được tác hại và sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người.
Tiến hành:
-GV chia nhóm và YC các nhóm quan sát hính 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý:
?Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác?
?Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
-GV gợi ý: Rác nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh.
-Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Chuột, ruồi, muỗi,, gây ô nhiễm môi trường.
-GV kết kuận: Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
ØHoạt động 2:Làm việc theo cặp:
*Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
Tiến hành:
-Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai, giải thích.
-GV gợi ý:
+Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
-Lắng nghe nhắc tựa.
-HS chia thành 4 nhóm cùng quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi:
-HS các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
+Cảm thấy hôi thối, khó chịu,.
+Chuột, ruồi, muỗi,
-Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu có).
-HS lắng nghe ghi nhận.
-Các nhóm quan sát, sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, xóm làng,
-GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, 
GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh.
Tên ấp (xã)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
-GV chốt dựa vào bảng HS đã điền.
ØHoạt động 3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai.
-Ví dụ: Sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm”.
Nội dung: 
Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh
Cô dạy chúng cháu vui học hành
Tình tính tang, là tang tính tình
Dạy chúng cháu yêu lao động.
-GV tập cho HS hát tại lớp.
-GV nhận xét tuyên dương các em hát hay.
-Nếu còn thời gian GV cho HS tập một số hoạt cảnh về vệ sinh môi trường.
4.Củng cố :
-Gọi HS nêu lại bài học.
-Giáo dục HS: biết bảo vệ môi trường.
5.Dặn dò:
-Liên hệ thực tế.
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học bài và tuyên truyền cho mọi người cần phải biết xử lý rác thải hợp vệ sinh và đúng qui định.
-Thi nhau sáng tác và hát cho cả lớp cùng nghe.
-Nhận xét bạn hát thế nào, có đạt không?
-HS thực hiện YC của GV.
-Làm công tác tuyên truyền theo lời GV dặn.
 TIẾT 9:
KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN.
 Thời gian: 40 phút.
a/ Chính tả: ( Nghe viết ) Bài:.
Viết trong thời gian 15 phút.
b/ Tập làm văn: 
HS viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ), ( thời gian 25 phút).
c/Tiến hành:
GV ghi đề bài lên bảng.
Đọc cho HS chép chính tả.
HS chép và làm bài tập làm văn.
GV thu bài.
Nhận xét giờ kiểm tra.
TOÁN 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Kiểm tra theo đề chung của trường hoặc của Phòng Giáo Dục.
I.Mục tiêu:
Kiểm tra lại kiến thức đã học về nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số; Tính giá trị biểu thức; Tính chu vi; Xem đồng hồ; Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị:
GV: Đề KT
HS: Giấy, bút,
III. Lên lớp:
1.Ổn định:
2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: Bài kiểm tra học kì một:
-GV ghi đề bài lên bảng, nhắc nhở HS trật tự trong khi làm bài.
-HS chép vào và làm bài nghiêm túc.
4.Củng cố:
-GV thu bài.
-Nhận xét giờ kiểm tra.
ĐỀ THAM KHẢO
Bài 1: Tính nhẩm:(2đ).
 5 x 4 =  54 : 6 =  9 x 3 =  63 : 7 = 
 6 x 8 =  42 : 7 =  6 x 5 =  35 : 5 = 
 7 x 9 =  72 : 8 =  9 x 8 =  64 : 8 = 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:(2đ).
 67 x 3 123 x 5 657 : 7 589 : 9
Bài 3: Tính già trị của biểu thức:(2đ)
 34 x 5 + 56 74 + 45 x 9
Bài 4: Bài toán:(3đ).
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 72m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 5: Ghi giờ chỉ trên những đồng hồ sau:(1đ).
 Â ·
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18(4).doc